Lương tham gia bảo hiểm xã hội là gì? – Giải đáp thắc mắc

Mức lương là gì? - Lương tham gia bảo hiểm xã hội

Lương tham gia bảo hiểm xã hội là gì?” hay “mức đóng bảo hiểm xã hội xã hội là gì?” là những thắc mắc được quan tâm nhiều nhất đối với người lao động. Bài viết sau, AZTAX sẽ giải đáp thắc mắc về vấn đề cụ thể nhất.

1. Bảo hiểm xã hội là gì?

Bảo hiểm xã hội (BHXH) là sự đầu tư cho quyền lợi tương lai của các người lao động, do người sử dụng lao động tham gia. Để doanh nghiệp, người sử dụng lao động bảo đảm bù đắp lại một phần thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, về hưu, hoặc mất cho người lao động.

Tham khảo thêm nếu doanh nghiệp thắc mắc về Bảo hiểm xã hội cho công ty nước ngoài.

2. Lương tham gia bảo hiểm xã hội là gì? 

Lương tham gia bảo hiểm xã hội là mức lương dùng để tính mức đóng bảo hiểm xã hội (BHXH).

Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc bao gồm các khoản:

– Mức lương;

– Phụ cấp lương;

– Các khoản bổ sung khác.

(Quy định tại Khoản 2 Điều 89 Luật Bảo hiểm xã hội 2014)

Xem thêm: Mẫu bảng lương bảo hiểm xã hội

2.1 Mức lương là gì? Gồm những dạng lương nào?

Mức lương là gì? - Lương tham gia bảo hiểm xã hội
Mức lương là gì? – Lương tham gia bảo hiểm xã hội

Trong lương tháng đóng BHXH, mức lương bao gồm 02 dạng lương là lương cơ bản hoặc lương cơ sở nhân hệ số. Để rõ ràng hơn, Nhà nước quy định lương cơ bản hiện nay không được thấp hơn lương tối thiểu vùng; lương cơ sở phải tuân theo mức do Nhà nước ban hành hàng năm.

a) Lương tối thiểu vùng hiện nay

Mức lương tối thiểu vùng năm 2021 (áp dụng đối với mức lương thấp nhất của công việc đơn giản nhất chưa qua đào tạo) được quy định như sau:

Vùng I: 4.420.000 đồng/tháng

Vùng II: 3.920.000 đồng/tháng

Vùng III: 3.430.000 đồng/tháng

Vùng IV: 3.070.000 đồng/tháng

(theo Nghị định 90/2019/NĐ/CP của Chính phủ)

b) Lương cơ sở hiện nay

Mức lương cơ sở (áp dụng cho cán bộ, công nhân viên chức) năm 2021 được quy định cụ thể là: 1.490.000 đồng/tháng (áp dụng từ ngày 1/7/2020 đến nay).

2.2 Phụ cấp lương là gì? Gồm những dạng phụ cấp nào?

Phụ cấp lương là gì?
Phụ cấp lương là gì?

Phụ cấp lương là phần tiền lương bù đắp các yếu tố về điều kiện lao động, hỗ trợ NLĐ có thêm thu nhập. Có 2 dạng phụ cấp lương hiện nay: Phụ cấp có tính đóng BHXH và phụ cấp không tính đóng BHXH)

a) Phụ cấp có tính đóng BHXH

Căn cứ Điều 30 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH thì các loại phụ cấp lương bao gồm:

– Phụ cấp chức vụ, chức danh

– Phụ cấp trách nhiệm;

– Phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;

– Phụ cấp thâm niên;

– Phụ cấp khu vực;

– Phụ cấp lưu động;

– Phụ cấp thu hút;

– Các phụ cấp có tính chất tương tự.

b) Phụ cấp không tính đóng BHXH

Quy định tại Khoản 2 Điều 6 Quyết định 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 thì các khoản chế độ và phúc lợi không tính đóng BHXH bao gồm:

– Tiền thưởng có được căn cứ theo kết quả sản xuất, kinh doanh, mức độ hoàn thành công việc của người lao động theo quy định của Bộ luật Lao động;

– Tiền thưởng sáng kiến;

– Tiền ăn giữa ca;

– Các khoản hỗ trợ xăng xe, điện thoại, đi lại, tiền nhà ở, tiền giữ trẻ, nuôi con nhỏ;

– Các khoản hỗ trợ khi người lao động có thân nhân bị chết, người lao động có người thân kết hôn, sinh nhật của người lao động, trợ cấp cho người lao động gặp hoàn cảnh khó khăn khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

– Các khoản hỗ trợ, trợ cấp khác ghi thành mục riêng trong hợp đồng lao động.

2.3 Các khoản bổ sung khác được quy định thế nào? 

Các khoản bổ sung là khoản tiền ngoài mức lương và phụ cấp lương. Các khoản này có thể xác định được mức tiền cụ thể cùng với mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động và trả thường xuyên trong mỗi kỳ trả lương. 

Xem thêm nếu bạn có thắc mắc về Mức đóng bảo hiểm xã hội.

3. Mức lương tháng đóng BHXH bắt buộc tối thiểu

Mức lương tháng đóng BHXH tối thiểu là bao nhiêu?
Mức lương tháng đóng BHXH tối thiểu là bao nhiêu?

Lương đóng BHXH bắt buộc tối thiểu được giả định không bao gồm phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác, chỉ có lương cơ bản tuân theo nguyên tắc lương tối thiểu vùng. Cụ thể như sau:

3.1 Các trường hợp lương tối thiểu vùng

– Đối với người lao động làm công việc hoặc chức danh đơn giản nhất trong điều kiện lao động bình thường thì mức lương tháng đóng BHXH bắt buộc không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng;

– Đối với người lao động làm công việc hoặc chức danh đòi hỏi phải qua đào tạo, học nghề (kể cả do doanh nghiệp tự dạy nghề) thì mức lương tháng đóng BHXH bắt buộc phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng;

– Đối với người lao động làm công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thì mức lương tháng đóng BHXH bắt buộc phải cao hơn ít nhất 5% so với mức lương tối thiểu vùng; nếu điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thì phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương.

Xem thêm: Lương bao nhiêu phải đóng thuế thu nhập cá nhân

3.2 Cách tính lương đóng BHXH tối thiểu cho từng trường hợp trên

TH1: NLĐ làm công việc trong điều kiện bình thường

a)  Đối với người lao động làm công việc hoặc chức danh đơn giản nhất

M = L

b) Đối với người lao động làm công việc hoặc chức danh đòi hỏi phải qua đào tạo, học nghề

M = L * 7%

TH2: NLĐ làm công việc trong điều kiện nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm

a) Đối với người lao động làm công việc hoặc chức danh đơn giản nhất

M = L * 5%

b) Đối với người lao động làm công việc hoặc chức danh đòi hỏi phải qua đào tạo, học nghề

M = L * 5% * 7%

TH3: NLĐ làm công việc trong điều kiện đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm

a) Đối với người lao động làm công việc hoặc chức danh đơn giản nhất

M = L * 7%

b) Đối với người lao động làm công việc hoặc chức danh đòi hỏi phải qua đào tạo, học nghề

M = L * 7% * 7%

Chú thích:

M: Mức lương đóng BHXH tối thiểu

L: Mức lương tối thiểu vùng theo quy định

Xem thêm về Mẫu thang bảng lương.

4. Mức lương tháng đóng BHXH bắt buộc tối đa

Mức lương tháng đóng BHXH tối đa là bao nhiêu?
Mức lương tháng đóng BHXH tối đa là bao nhiêu?

4.1 Các trường hợp

– Mức đóng tối đa cho bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT) là không quá 20 lần mức lương cơ sở;

– Mức đóng tối đa đối với bảo hiểm thất nghiệp là bằng 20 tháng mức lương tối thiểu vùng.

4.2 Cách tính

– Áp dụng cho BHXH, BHYT: Mức lương cơ sở x 20 

– Áp dụng cho BHTN: Mức lương vùng tương ứng x 20

5. Dịch vụ hỗ trợ về bảo hiểm xã hội

AZTAX luôn đi đầu trong việc đưa thông tin đến khách hàng sớm nhất. Ngoài ra, công ty còn cung cấp một số dịch vụ về bảo hiểm xã hội mà các bạn có thể xem qua:

+ Dịch vụ nhận bảo hiểm xã hội 1 lần

+ Dịch vụ đóng hộ bảo hiểm xã hội

Kết luận

Bài viết vừa rồi đã được AZTAX đưa đến cho các bạn một cách đơn giản nhất. Nếu các bạn còn thắc mắc thêm về cách tính lương bảo hiểm xã hội của mình, hay về những vấn đề khác liên quan đến bảo hiểm xã hội. Gọi ngay số hotline bên dưới.

5/5 - (1 bình chọn)
5/5 - (1 bình chọn)