Mức lương tối thiểu vùng 2024 mới nhất áp dụng từ 01/7/2024

Mức lương tối thiểu vùng 2024 mới nhất áp dụng từ 01/7/2024

Mức lương tối thiểu vùng 2024 là một vấn đề được nhiều người lao động và doanh nghiệp quan tâm. Đây là mức lương thấp nhất mà người sử dụng lao động phải trả cho người lao động tùy theo từng khu vực. Việc điều chỉnh mức lương tối thiểu vùng không chỉ ảnh hưởng đến đời sống của người lao động mà còn tác động đến nền kinh tế địa phương. Trong bài viết này, hãy cùng AZTAX tìm hiểu mức lương tối thiểu vùng 2024 và những lưu ý khi áp dụng mức lương này nhé!

1. Mức lương tối thiếu vùng 2024 từ ngày 01/7/2024

Vừa qua, Chính phủ ban hành Nghị định 74/2024/NĐ-CP ngày 30/6/2024 quy định về mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động. Theo đó, mức lương tối thiểu tháng ở 4 vùng được quy định như sau:

  • Vùng I: tăng 280.000 đồng từ mức 4.680.000 đồng/tháng lên 4.960.000 đồng/tháng;
  • Vùng II: tăng 250.000 đồng từ mức 4.160.000 đồng/tháng lên 4.410.000 đồng/tháng;
  •  Vùng III: tăng 220.000 đồng từ mức 3.640.000 đồng/tháng lên 3.860 đồng/tháng;
  • Vùng IV: tăng 200.000 đồng từ mức 3.250.000 đồng/tháng lên 3.450.000 đồng/tháng.

Mức lương tối thiểu vùng 2024 theo giờ tại vùng I tăng từ 22.500 đồng/giờ lên 23.800 đồng/giờ, vùng II từ 20.000 đồng/giờ lên 21.200 đồng/giờ, vùng III từ 17.500 đồng/giờ lên 18.600 đồng/giờ, vùng IV từ 15.600 đồng/giờ lên 16.600 đồng/giờ.

Vùng Mức lương tối thiểu tháng

(Đơn vị: đồng/tháng)

Mức lương tối thiểu giờ

(Đơn vị: đồng/giờ)

Vùng I 4.960.000 (tăng thêm 280.000 đồng) 23.800
Vùng II 4.410.000 (tăng 250.000 đồng) 21.200
Vùng III 3.860.000 (tăng 220.000 đồng) 18.600
Vùng IV 3.450.000 (tăng 200.000 đồng) 16.600

2. Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc tối đa từ ngày 01/7/2024 bao nhiêu?

Mức lương tối thiểu vùng 2024 mới nhất áp dụng từ 01/7/2024
Mức lương tối thiểu vùng 2024 mới nhất áp dụng từ 01/7/2024

Dựa trên Điều 89 của Luật Bảo hiểm xã hội 2014, mức tiền lương hàng tháng để đóng BHXH bắt buộc được quy định như sau:

  • Đối với người lao động thuộc đối tượng áp dụng chế độ lương của Nhà nước, tiền lương tháng đóng BHXH bao gồm lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm cùng các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung và phụ cấp thâm niên nghề (nếu có).
  • Những người lao động hoạt động không chuyên trách tại xã, phường, thị trấn sẽ đóng BHXH dựa trên mức lương cơ sở.
  • Đối với người lao động có mức lương do người sử dụng lao động quyết định, tiền lương tháng đóng BHXH bao gồm mức lương cơ bản, các khoản phụ cấp lương và những khoản bổ sung khác theo quy định của pháp luật lao động.
  • Trường hợp mức lương tháng vượt quá 20 lần mức lương cơ sở, tiền lương đóng BHXH sẽ bị giới hạn ở mức 20 lần mức lương cơ sở.

Từ ngày 01/7/2024, theo Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP, mức lương cơ sở được điều chỉnh lên 2.340.000 đồng/tháng. Do đó, mức tối đa tiền lương tháng đóng BHXH sẽ là 46.800.000 đồng/tháng.

3. Điểm mới về mức lương tối thiểu vùng 2024 từ 01/7/2024?

Điểm mới về mức lương tối thiểu vùng 2024 từ 01/7/2024?
Điểm mới về mức lương tối thiểu vùng 2024 từ 01/7/2024?

3.1 Tăng lương tối thiểu vùng từ ngày 01/7/2024?

Vừa qua, chính phủ cũng đã ban hành Nghị định 74/2024/NĐ-CP, quy định về mức lương tối thiểu vùng 2024 cho người lao động có hợp đồng lao động.

Theo Nghị định này, mức lương tối thiểu vùng sẽ được điều chỉnh tăng từ 200.000 đến 280.000 đồng/tháng, tương ứng với mức tăng 6%.

Cụ thể, khoản 1 Điều 3 của Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng mới, áp dụng từ ngày 01/7/2024 như sau:

Vùng Mức lương tối thiểu tháng

(Đơn vị: đồng/tháng)

Mức lương tối thiểu giờ

(Đơn vị: đồng/giờ)

Vùng I 4.960.000 (tăng thêm 280.000 đồng) 23.800 (tăng thêm 1.300 đồng)
Vùng II 4.410.000 (tăng 250.000 đồng) 21.200 (tăng thêm 1.200 đồng)
Vùng III 3.860.000 (tăng 220.000 đồng) 18.600 (tăng thêm 1.100 đồng)
Vùng IV 3.450.000 (tăng 200.000 đồng) 16.600 (tăng thêm 1000 đồng)

3.2 Điều chỉnh vùng: Mức lương tổi thiểu 2024 tại nhiều nơi tăng mạnh

Bên cạnh việc điều chỉnh mức lương tối thiểu, Nghị định 74/2024/NĐ-CP cũng thay đổi phân vùng tiền lương tối thiểu tại một số địa phương, nâng các địa bàn từ vùng có mức tối thiểu thấp lên mức cao hơn.

Cụ thể, các địa phương được chuyển từ vùng II lên vùng I bao gồm:

  • Quảng Ninh: Thành phố Uông Bí, Móng Cái, thị xã Quảng Yên và Đông Triều.
  • Hải Dương: Thành phố Hải Dương.
  • Đồng Nai: Huyện Thống Nhất.
  • Long An: Thành phố Tân An, những huyện Đức Hòa, Bến Lức, Cần Giuộc.

Những người lao động tại các địa phương này sẽ hưởng mức lương tối thiểu vùng tăng từ 4.160.000 đồng/tháng lên 4.960.000 đồng/tháng, tăng 19,2%.

Các địa phương được nâng từ vùng III lên vùng II gồm:

  • Hải Dương: Thành phố Chí Linh, thị xã Kinh Môn, cùng các huyện Cẩm Giàng, Bình Giang, Tứ Kỳ, Gia Lộc, Nam Sách, Kim Thành.
  • Thanh Hóa: Thành phố Thanh Hóa, Sầm Sơn, thị xã Bỉm Sơn, Nghi Sơn.
  • Khánh Hòa: Thị xã Ninh Hòa.
  • Đồng Nai: Huyện Tân Phú, Cẩm Mỹ.
  • Long An: Thị xã Kiến Tường.
  • Sóc Trăng: Thành phố Sóc Trăng.
  • Bắc Giang: Thị xã Việt Yên, Yên Dũng.
  • Thái Bình: Thành phố Thái Bình.

Những lao động ở các khu vực này sẽ được điều chỉnh mức lương tối thiểu từ 3.640.000 đồng/tháng lên 4.410.000 đồng/tháng, tăng 21,1%.

Các địa phương được chuyển từ vùng IV lên vùng III bao gồm:

  • Hải Dương: Huyện Ninh Giang, Thanh Miện, Thanh Hà.
  • Thanh Hóa: Những huyện Triệu Sơn, Thọ Xuân, Yên Định, Vĩnh Lộc, Thiệu Hóa, Hà Trung, Hậu Lộc, Nga Sơn, Hoằng Hóa, Nông Cống.
  • Ninh Thuận: Huyện Ninh Phước.
  • Thái Bình: Các huyện Thái Thụy, Tiền Hải.

Người lao động tại các địa phương này sẽ hưởng mức lương tối thiểu tăng từ 3.250.000 đồng/tháng lên 3.860.000 đồng/tháng, tăng 18,7%.

4. Bảng tra cứu cụ thể mức lương tối thiểu vùng 2024

TT Tỉnh/thành phố trực thuộc TW Quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh Vùng Lương tối thiểu tháng

(VND/tháng)

Lương tối thiểu giờ

(VND/giờ)

1 Thành phố Hồ Chí Minh – Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 7, Quận 8, Quận 10, Quận 11, Quận 12, Bình Thạnh, Tân Phú, Tân Bình, Bình Tân, Phú Nhuận, Gò Vấp

– Thành phố Thủ Đức

– Các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè

I 4.960.000 23.800
– Huyện Cần Giờ II 4.410.000 21.200
2 Hà Nội – Các quận: Ba Đình, Bắc Từ Liêm, Cầu Giấy, Đống Đa,  Hà Đông, Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hoàng Mai, Long Biên, Nam Từ Liêm, Tây Hồ, Thanh Xuân.

– Các huyện: Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì,  Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ

– Thị xã Sơn Tây

I 4.960.000 23.800
– Các huyện: Ba Vì, Đan Phượng, Phú Xuyên, Phúc Thọ, Ứng Hòa, Mỹ Đức II 4.410.000 21.200
3 Bình Dương – Thành phố Thủ Dầu Một, Thuận An, Dĩ An, Tân Uyên, Bến Cát

– Các huyện Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên, Dầu Tiếng, Phú Giáo

I 4.960.000 23.800
4 Hải Phòng – Các quận: Dương Kinh, Hồng Bàng, Hải An, Đồ Sơn, Ngô Quyền, Lê Chân, Kiến An

– Các huyện: Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo, Tiên Lãng, Cát Hải, Kiến Thụy

I 4.960.000 23.800
– Huyện Bạch Long Vĩ II 4.410.000 21.200
5 Đồng Nai – Các thành phố Biên Hòa, Long Khánh

– Các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu, Trảng Bom, Xuân Lộc, Thống Nhất

I 4.960.000 23.800
– Các huyện Định Quán, Tân Phú, Cẩm Mỹ II 4.410.000 21.200
6 Bà Rịa – Vũng Tàu – Thành phố Vũng Tàu

– Thị xã Phú Mỹ

I 4.960.000 23.800
– Thành phố Bà Rịa II 4.410.000 21.200
– Các huyện Long Điền, Đất Đỏ, Xuyên Mộc, Châu Đức, Côn Đảo III 3.860.000 18.600
7 Quảng Ninh – Các thành phố Hạ Long, Uông Bí, Móng Cái

– Các thị xã Quảng Yên, Đông Triều

I 4.960.000 23.800
– Thành phố Cẩm Phả II 4.410.000 21.200
Các huyên Vân Đồn, Đầm Hà, Tiên Yên, Hải Hà III 3.860.000 18.600
– Các huyên Cô Tô, Bình Liêu, Ba Chẽ IV 3.450.000 16.600
8 Hải Dương – Thành phố Hải Dương I 4.960.000 23.800
– Thành phố Chí Linh

– Thị xã Kinh Môn

– Các huyện Cẩm Giàng, Nam Sách, Kim Thành, Gia Lộc, Bình Giang, Tứ Kỳ

II 4.410.000 21.200
– Các huyện Thanh Hà, Thanh Miện, Ninh Giang III 3.860.000 18.600
9 Long An – Thành phố Tân An

– Các huyện Đức Hòa, Bến Lức, Thủ Thừa, Cần Đước, Cần Giuộc

I 4.960.000 23.800
– Thị xã Kiến Tường

– Huyện Thủ Thừa

II 4.410.000 21.200
– Các huyện Đức Huệ, Châu Thành, Tân Trụ, Thạnh Hóa III 3.860.000 18.600
– Các huyện Vĩnh Hưng, Mộc Hóa, Tân Thạnh, Tân Hưng IV 3.450.000 16.600
10 Hưng Yên – Thành phố Hưng Yên

– Thị xã Mỹ Hào

– Các huyện Văn Lâm, Văn Giang, Yên Mỹ

II 4.410.000 21.200
– Các huyện Ân Thi, Khoái Châu, Kim Động, Phù Cừ, Tiên Lữ III 3.860.000 18.600
11 Vĩnh Phúc – Các thành phố Vĩnh Yên, Phúc Yên

– Các huyện Bình Xuyên, Yên Lạc

II 4.410.000 21.200
– Các huyện Vĩnh Tường, Tam Đảo, Tam Dương, Lập Thạch, Sông Lô III 3.860.000 18.600
12 Bắc Ninh – Các thành phố Bắc Ninh, Từ Sơn

– Các thị xã Quế Võ, Thuận Thành

– Các huyện Tiên Du, Yên Phong, Gia Bình, Lương Tài

II 4.410.000 21.200
13 Thái Nguyên – Các thành phố Thái Nguyên, Sông Công, Phổ Yên II 4.410.000 21.200
– Các huyện Phú Bình, Phú Lương, Đồng Hỷ, Đại Từ III 3.860.000 18.600
– Các huyện Định Hóa, Võ Nhai IV 3.450.000 16.600
14 Phú Thọ – Thành phố Việt Trì II 4.410.000 21.200
– Thị xã Phú Thọ

– Các huyện Phù Ninh, Lâm Thao, Thanh Ba, Tam Nông

III 3.860.000 18.600
– Các huyện Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên Lập IV 3.450.000 16.600
15 Lào Cai – Thành phố Lào Cai II 4.410.000 21.200
– Thị xã Sa pa

– Huyện Bảo Thắng

III 3.860.000 18.600
– Các huyện Bảo Yên, Bát Xát, Bắc Hà, Mường Khương, Si Ma Cai, Văn Bàn IV 3.450.000 16.600
16 Nam Định – Thành phố Nam Định

– Huyện Mỹ Lộc

II 4.410.000 21.200
– Các huyện Giao Thủy, Hải Hậu, Nam Trực, Nghĩa Hưng, Trực Ninh, Vụ Bản, Xuân Trường, Ý Yên III 3.860.000 18.600
17 Ninh Bình – Thành phố Ninh Bình II 4.410.000 21.200
– Thành phố Tam Điệp

– Các huyện Gia Viễn, Yên Khánh, Hoa Lư

III 3.860.000 18.600
– Các huyện Nho Quan, Kim Sơn, Yên Mô IV 3.450.000 16.600
18 Thừa Thiên Huế – Thành phố Huế II 4.410.000 21.200
– Các thị xã Hương Thủy, Hương Trà

– Các huyện Phú Lộc, Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang

III 3.860.000 18.600
– Các huyện A Lưới, Nam Đông IV 3.450.000 16.600
19 Quảng Nam – Thành phố Hội An, Tam kỳ II 4.410.000 21.200
– Thị xã Điện Bàn

– Các huyện Đại Lộc, Duy Xuyên, Núi Thành, Quế Sơn, Phú Ninh, Thăng Bình

III 3.860.000 18.600
– Các huyện Bắc Hà My, Nam Trà My, Phước Sơn, Tiên Phước, Hiệp Đức, Nông Sơn, Đông Giang, Nam Giang, Tây Giang. IV 3.450.000 16.600
20 Đà Nẵng – Các quận: Hải châu, Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn, Thanh Khê, Liên Chiểu, Cẩm Lệ

– Huyện Hòa Vang, huyện đảo Hoàng Sa

II 4.410.000 21.200
21 Khánh Hòa – Các thành phố Nha Trang, Cam Ranh

– Thị xã Ninh Hòa

II 4.410.000 21.200
– Các huyện Cam Lâm, Diên Khánh, Vạn Ninh III 3.860.000 18.600
– Các huyện Khánh Vinh, Khánh Sơn, huyện đảo Trường Sa IV 3.450.000 16.600
22 Lâm Đồng – Các thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc II 4.410.000 21.200
– Các huyện Đức Trọng, Di Linh III 3.860.000 18.600
– Các huyện Lạc Dương, Đơn Dương, Lâm Hà, Bảo Lâm, Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông IV 3.450.000 16.600
23 Bình Thuận – Thành phố Phan Thiết II 4.410.000 21.200
– Thị xã La Gi

– Các huyện Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam

III 3.860.000 18.600
– Các huyện Đức Linh, Tánh Linh, Tuy Phong, Phú Quý, Hàm Tân, Bắc Bình IV 3.450.000 16.600
24 Tây Ninh – Thành phố Tây Ninh

– Các thị xã Trảng Bàng, Hòa Thành

– Huyện Gò Dầu

II 4.410.000 21.200
– Các huyện Tân Biên, Tân Châu, Dương Minh Châu, Châu Thành, Bến Cầu III 3.860.000 18.600
25 Bình Phước – Thành phố Đồng Xoài

– Thị xã Chơn Thành

– Huyện Đồng Phú

II 4.410.000 21.200
– Các thị xã Phước Long, Bình Long

– Các huyện Hớn Quản, Lộc Ninh, Phú Riềng

III 3.860.000 18.600
– Các huyện Bù Đăng, Bù Đốp, Bù Gia Mập IV 3.450.000 16.600
26 Tiền Giang – Thành phố Mỹ Tho

– Huyện Châu Thành

II 4.410.000 21.200
– Thành phố Gò Công

– Thị xã Cai Lậy

– Các huyện Chợ Gạo, Tân Phước

III 3.860.000 18.600
– Các huyện Cái Bè, Cai Lậy, Gò Công Tây, Gò Công Đông, Tân Phú Đông IV 3.450.000 16.600
27 Cần Thơ – Các quận Ninh Kiều, Bình Thủy, Cái Răng, Ô Môn, Thốt Nốt II 4.410.000 21.200
– Các huyện Phong Điền, Cờ Đỏ, Thớt Lai, Vĩnh Thạnh III 3.860.000 18.600
28 Kiên Giang – Các thành phố Rạch Giá, Hà Tiên, Phú Quốc II 4.410.000 21.200
– Các huyện Kiên Lương, Kiên Hải, Châu Thành III 3.860.000 18.600
– Các huyện An Biên, An Minh, Giồng Riềng, Gò Quao, Hòn Đất, U Minh Thượng, Tân Hiệp, Vĩnh Thuận, Giang Thành IV 3.450.000 16.600
29 An Giang – Các thành phố Long Xuyên, Châu Đốc II 4.410.000 21.200
– Thị xã Tân Châu

– Các huyện Châu Phú, Châu Thành, Thoại Sơn

III 3.860.000 18.600
– Thị xã Tịnh Biên

– Các huyện Phú Tân, Tri Tôn, Chợ Mới, An Phú

IV 3.450.000 16.600
30 Trà Vinh – Thành phố Trà Vinh II 4.410.000 21.200
– Thị xã Duyên Hải III 3.860.000 18.600
– Các huyện Châu Thành, Cầu Ngang, Duyên Hải, Trà Cú,  Tiểu Cần,  Cầu Kè,  Càng Long IV 3.450.000 16.600
31 Cà Mau – Thành phố Cà Mau II 4.410.000 21.200
– Các huyện Năm Căn, Cái Nước, U Minh, Trần Văn Thời III 3.860.000 18.600
– Các huyện Đầm Dơi, Ngọc Hiển, Thới Bình, Phú Tân IV 3.450.000 16.600
32 Bến Tre – Thành phố Bến Tre

– Huyện Châu Thành

II 4.410.000 21.200
– Các huyện Ba Tri, Bình Đại, Mỏ Cày Nam III 3.860.000 18.600
– Các huyện Chợ Lách, Giồng Trôm, Mỏ Cày Bắc, Thạnh Phú IV 3.450.000 16.600
33 Bắc Giang – Thành phố Bắc Giang

– Thị xã Việt Yên

– Huyện Yên Dũng

II 4.410.000 21.200
– Các huyện Hiệp Hòa, Tân Yên, Lạng Giang III 3.860.000 18.600
– Các huyện Yên Thế, Lục Ngạn, Sơn Động, Lục Nam IV 3.450.000 16.600
34 Hà Nam – Thành phố Phủ Lý

– Thị xã Duy Tiên

– Huyện Kim Bảng

III 3.860.000 18.600
– Các huyện Lý Nhân, Bình Lục, Thanh Liêm IV 3.450.000 16.600
35 Hòa Bình – Thành phố Hòa Bình

– Huyện Lương Sơn

II 4.410.000 21.200
– Các huyện Cao Phong, Kim Bôi, Lạc Sơn, Lạc Thủy, Mai Châu, Tân Lạc, Yên Thủy, Đà Bắc IV 3.450.000 16.600
36 Thanh Hóa – Thành phố Thanh Hóa, Sầm Sơn

– Các thị xã Bỉm Sơn, Nghi Sơn

II 4.410.000 21.200
– Các huyện Đông Sơn, Quảng Xương, Triệu Sơn, Thọ Xuân, Yên Định, Vĩnh Lộc, Thiệu Hóa, Hà Trung, Hậu Lộc, Nga Sơn, Hoằng Hóa, Hoằng Hóa, Nông Cống III 3.860.000 18.600
– Các huyện Bá Thước, Cẩm Thủy, Lang Chánh, Mường Lát, Ngọc Lặc, Như Thanh, Như Xuân, Quan Hóa, Quan Sơn, Thạch Thành, Thường Xuân, IV 3.450.000 16.600
37 Hà Tĩnh – Thành phố Hà Tĩnh

– Thị xã Kỳ Anh

III 3.860.000 18.600
– Thị xã Hồng Lĩnh

– Các huyện Cẩm Xuyên, Can Lộc, Đức Thọ, Hương Khê, Hương Sơn, Kỳ Anh, Nghi Xuân, Thạch Hà, Vũ Quang, Lộc Hà

IV 3.450.000 16.600
38 Phú Yên – Thành phố Tuy Hòa

– Các thị xã Sông Cầu, Đông Hòa

III 3.860.000 18.600
– Các huyện Phú Hòa, Tuy An, Sông Hinh, Đồng Xuân, Tây Hòa, Sơn Hòa IV 3.450.000 16.600
39 Ninh Thuận – Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm

– Huyện Ninh Hải, Thuận Bắc, Ninh Phước

III 3.860.000 18.600
– Các huyện Bác Ái, Ninh Sơn, Thuận Nam IV 3.450.000 16.600
40 Kon Tum – Thành Phố Kon Tum

– Huyện Đăk Hà

III 3.860.000 18.600
– Các huyện  Đăk Tô, Đăk Glei, Ia H’Drai, Kon Plông, Kon Rẫy, Ngọc Hồi, Sa Thầy, Tu Mơ Rông IV 3.450.000 16.600
41 Vĩnh Long – Thành phố Vĩnh Long

– Thị xã Bình Minh

II 4.410.000 21.200
– Các huyện Long Hồ, Mang Thít III 3.860.000 18.600
– Các huyện Bình Tân, Tam Bình, Trà Ôn, Vũng Liêm IV 3.450.000 16.600
42 Hậu Giang – Thành phố Vị Thanh, Ngã Bảy

– Các huyện Châu Thành, Châu Thành A

III 3.860.000 18.600
– Thị xã Long Mỹ

– Các huyện Vị Thủy, Long Mỹ, Phụng Hiệp

IV 3.450.000 16.600
43 Bạc Liêu – Thành Phố Bạc Liêu II 4.410.000 21.200
– Thị xã Giá Rai

– Huyện Hòa Bình

III 3.860.000 18.600
– Các huyện Hồng Dân, Phước Long, Vĩnh Lợi, Đông Hải IV 3.450.000 16.600
44 Sóc Trăng – Thành phố Sóc Trăng II 4.410.000 21.200
– Các thị xã Vĩnh Châu, Ngã Năm III 3.860.000 18.600
– Các huyện Mỹ Tú, Long Phú, Thạnh Trị, Mỹ Xuyên, Châu Thành, Trần Đề, Kế Sách, Cù lao Dung IV 3.450.000 16.600
45 Bắc Kạn – Thành phố Bắc Kạn III 3.860.000 18.600
– Các huyện Pác Nặm, Ba Bể, Ngân Sơn, Bạch Thông, Chợ Đồn, Chợ Mới, Na Rì IV 3.450.000 16.600
46 Cao Bằng – Thành phố Cao Bằng III 3.860.000 18.600
– Các huyện Trùng Khánh, Hà Quảng, Bảo Lạc, Bảo Lâm, Hạ Lang, Hòa An, Nguyên Bình, Thạch An, Quảng Hòa IV 3.450.000 16.600
47 Đắk Lắk – Thành phố Buôn Mê Thuột III 3.860.000 18.600
– Thị xã Buôn Hồ

– Các huyện Buôn Đôn,  Cư Kuin, Cư M’Gar, Ea Kar, Ea Súp, Krông Ana, Ea H’leo, Krông Bông,  Krông Búk, Krông Năng,  Krông Pắc, Lắk, M’Drắk

IV 3.450.000 16.600
48 Đắk Nông – Thành phố Gia Nghĩa III 3.860.000 18.600
– Các huyện Cư Jút, Đắk Glong, Đắk Mil, Đắk R’lấp, Đắk Song, Krông Nô, Tuy Đức IV 3.450.000 16.600
49 Điện Biên – Thành phố Điện Biên Phủ III 3.860.000 18.600
– Thị xã Mường Lay

– Các huyện Điện Biên, Điện Biên Đông, Mường Ảng, Mường Chà, Mường Nhé, Tủa Chùa, Tuần Giáo, Nậm Pồ

IV 3.450.000 16.600
50 Đồng Tháp – Các thành phố Cao Lãnh, Sa Đéc, Hồng Ngự III 3.860.000 18.600
– Các huyện  Cao Lãnh, Châu Thành, Hồng Ngự, Lai Vung, Lấp Vò, Tam Nông, Tân Hồng, Thanh Bình, Tháp Mười. IV 3.450.000 16.600
51 Gia Lai – Thành phố Pleiku III 3.860.000 18.600
– Các thị xã An Khê, Ayun Pa

– Các huyện Chư Păh, Chư Prông, Chư Sê, Đắk Đoa, Chư Pưh, Phú Thiện, Mang Yang, Krông Pa, Kông Chro, K’Bang, Ia Pa, Ia Grai, Đức Cơ, Đak Pơ

IV 3.450.000 16.600
52 Hà Giang Thành phố Hà Giang III 3.860.000 18.600
– Các huyện Bắc Mê, Bắc Quang, Đồng Văn, Hoàng Su Phì, Mèo Vạc, Quản Bạ, Quang Bình, Vị Xuyên, Xín Mần, Yên Minh IV 3.450.000 16.600
53 Lai Châu – Thành phố Lai Châu III 3.860.000 18.600
– Các huyện Mường Tè, Phong Thổ,  Sìn Hồ, Tam Đường,  Than Uyên,  Tân Uyên,  Nậm Nhùn IV 3.450.000 16.600
54 Lạng Sơn – Thành phố Lạng Sơn III 3.860.000 18.600
– Các huyện Bắc Sơn, Bình Gia, Cao Lộc, Chi Lăng, Đình Lập, Hữu Lũng, Lộc Bình, Tràng Định, Văn Lãng, Văn Quan IV 3.450.000 16.600
55 Quảng Bình – Thành phố Đồng Hới II 4.410.000 21.200
– Thị xã Ba Đồn

– Các huyện Lệ Thủy, Quảng Ninh, Bố Trạch, Quảng Trạch.

III 3.860.000 18.600
– Các huyện Minh Hóa, Tuyên Hóa IV 3.450.000 16.600
56 Nghệ An – Thành phố Vinh

– Thị xã Cửa Lò

– Các huyện Nghi Lộc, Hưng Nguyên

II 4.410.000 21.200
– Các thị xã Thái Hòa, Hoàng Mai

– Các huyện Quỳnh Lưu, Yên Thành, Diễn Châu, Đô Lương, Nam Đàn, Nghĩa Đàn

III 3.860.000 18.600
– Các huyện Anh Sơn, Con Cuông, Quỳ Châu, Kỳ Sơn, Quế Phong, Quỳ Hợp, Tân Kỳ, Thanh Chương, Tương Dương IV 3.450.000 16.600
57 Quảng Trị – Thành phố Đông Hà III 3.860.000 18.600
– Thị xã Quảng Trị

– Các huyện Cam Lộ, Cồn Cỏ, Đak Rông, Gio Linh, Hải Lăng, Hướng Hóa, Triệu Phong, Vĩnh Linh

IV 3.450.000 16.600
58 Sơn La – Thành phố Sơn La III 3.860.000 18.600
– Các huyện: Quỳnh Nhai, Mường La, Thuận Châu, Phù Yên, Bắc Yên, Mai Sơn, Sông Mã, Yên Châu, Mộc Châu, Sốp Cộp, Vân Hồ IV 3.450.000 16.600
59 Thái Bình – Thành phố Thái Bình II 4.410.000 21.200
– Các huyện Thái Thụy, Tiền Hải III 3.860.000 18.600
– Các huyện Đông Hưng, Hưng Hà, Kiến Xương, Quỳnh Phụ, Vũ Thư IV 3.450.000 16.600
60 Tuyên Quang – Thành phố Tuyên Quang III 3.860.000 18.600
– Các huyện Chiêm Hóa, Hàm Yên, Lâm Bình, Na Hang, Sơn Dương, Yên Sơn IV 3.450.000 16.600
61 Yên Bái – Thành phố Yên Bái III 3.860.000 18.600
– Thị xã Nghĩa Lộ

– Các huyện Lục Yên, Mù Cang Chải, Trạm Tấu, Trấn Yên, Văn Chấn, Văn Yên, Yên Bình

IV 3.450.000 16.600
62 Bình Định – Thành phố Quy Nhơn III 3.860.000 18.600
– Các thị xã An Nhơn, Hoài Nhơn

– Các huyện An Lão, Phù Cát, Phù Mỹ, Tuy Phước, Tây Sơn, Vân Canh, Vĩnh Thạnh, Hoài Ân

IV 3.450.000 16.600
63 Quảng Ngãi – Thành phố Quảng Ngãi

– Các huyện Bình Sơn, Sơn Tịnh

III 3.860.000 18.600
– Thị xã Đức Phổ

– Các huyện Ba Tơ, Minh Long, Mộ Đức, Lý Sơn, Tư Nghĩa, Trà Bồng, Sơn Tây, Sơn Hà, Nghĩa Hành

IV 3.450.000 16.600

5. Một số lưu ý khi áp dụng mức lương tối thiểu vùng 2024

Một số lưu ý khi áp dụng mức lương tối thiểu vùng 2024
Một số lưu ý khi áp dụng mức lương tối thiểu vùng 2024

(1) Mức lương tối thiểu vùng được áp dụng dựa trên đơn vị hành chính cấp quận, huyện, thị xã và thành phố trực thuộc tỉnh.

(2) Danh mục các địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng I, II, III, và IV đã được cập nhật và ban hành kèm theo Nghị định mới. Trước ngày 01/7/2024, danh mục này tuân theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP ngày 12/6/2022.

(3) Khi áp dụng mức lương tối thiểu vùng, các doanh nghiệp không được phép hủy bỏ hoặc cắt giảm chế độ tiền lương của người lao động trong các trường hợp làm thêm giờ, làm việc ca đêm, hay làm việc trong điều kiện nặng nhọc, độc hại. Doanh nghiệp cũng không được xóa bỏ chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật đối với các ngành nghề có tính chất nặng nhọc, độc hại, cùng các chế độ khác theo quy định của pháp luật lao động.

(4) Những đối tượng chịu tác động từ việc thay đổi mức lương tối thiểu vùng 2024 bao gồm:

  • Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động.
  • Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp.
  • Các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân, và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê lao động theo hợp đồng lao động.
  • Các cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế và cá nhân người nước ngoài tại Việt Nam có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động (trừ khi có quy định khác trong điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên).

Như vậy, AZTAX đã điểm qua một số nội dung về mức lương tối thiểu vùng 2024. Đây là mức lương đóng vai trò quan trọng trong việc bảo đảm quyền lợi cho người lao động và góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống. Sự điều chỉnh này không chỉ phản ánh tình hình kinh tế mà còn thể hiện cam kết của Nhà nước đối với an sinh xã hội. Nếu bạn có thắc mắc hoặc có câu hỏi liên quan đến mức lương tối thiểu vùng 2024, hãy liên hệ với AZTAX qua HOTLINE: 0932.383.089 để được tư vấn chi tiết nhé!

5/5 - (3 bình chọn)
5/5 - (3 bình chọn)
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon