Theo quy định, doanh nghiệp khi hoạt động buộc phải có thang bảng lương. AZTAX xin tổng hợp mẫu thang bảng lương 2022 của công ty Cổ phần, công ty TNHH 1 TV, công ty TNHH 2 TV trong bài viết dưới đây kèm link tải về miễn phí.
1. Quy định áp dụng hệ thống thang bảng lương cho doanh nghiệp
Nghị định 49/2013/NĐ-CP được bổ sung, sửa đổi tại Nghị định 121/2018/NĐ-CP đã nêu rõ quy định áp dụng hệ thống thang bảng lương trong doanh nghiệp như sau:
– Doanh nghiệp buộc phải tự xây dựng và quyết định hệ thống thang lương, bảng lương. Hệ thống này khi được xác lập phải căn cứ vào tổ chức sản xuất, tổ chức lao động. Đồng thời phải áp dụng cho toàn thể người lao động tại công ty, bao gồm lao động quản lý, lao động chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ và lao động sản xuất, kinh doanh, phục vụ.
– Doanh nghiệp nhỏ sử dụng dưới 10 lao động được miễn thủ tục gửi thang bảng lương, định mức lao động cho cơ quan quản lý Nhà nước về lao động cấp huyện, nơi đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh. Tuy nhiên doanh nghiệp vẫn phải tự xây dựng hệ thống này và lưu lại doanh nghiệp.
– Trường hợp doanh nghiệp nhỏ sử dụng dưới 10 lao động nhưng không lập hệ thống thang bảng lương theo yêu cầu thì khi bị phát hiện sẽ bị phạt hành chính.
– Doanh nghiệp sử dụng từ 10 lao động trở lên buộc phải xây dựng hệ thống thang bảng lương theo đúng quy tắc và phải nộp cho Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội.

2. Cách xây dựng thang bảng lương theo quy định mới nhất năm 2022

2.1. Căn cứ xác lập bậc lương
Bậc lương của người lao động phải được xác định dựa trên:
– Độ phức tạp của công việc
– Trình độ, kỹ năng, trách nhiệm, kinh nghiệm của người lao động.
2.2 Xác định bậc lương
Bậc lương của từng người lao động trong doanh nghiệp phải được xác lập. Nguyên tắc xác lập như sau:
– Mức lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh đơn giản nhất trong điều kiện lao động bình thường không được thấp hơn lương tối thiểu vùng.
– Mức lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh đòi hỏi phải qua đào tạo, học nghề (kể cả trường hợp doanh nghiệp dạy nghề cho người lao động) phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng.
– Mức lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh phải làm việc trong điều kiện nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 5% so với mức lương của công việc có chức danh hoặc độ phức tạp tương đương khi làm việc bình thường.
– Mức lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh phải làm việc trong điều kiện đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc có chức danh hoặc độ phức tạp tương đương khi làm việc bình thường.
2.3 Mức lương tối thiểu đối với từng trường hợp
Dựa trên căn cứ xác lập và xác định bậc lương, AZTAX đã tính toán chi tiết mức lương tối thiểu trong từng trường hợp để doanh nghiệp dễ nắm rõ như sau:
Trường hợp 1: Người lao động làm việc trong điều kiện bình thường
A. Mức lương tối thiểu cho người làm công việc, chức danh đơn giản nhất | |
Vùng | Mức lương |
I | 4.420.000 đồng/tháng |
II | 3.920.000 đồng/tháng |
III | 3.430.000 đồng/tháng |
IV | 3.070.000 đồng/tháng |
B. Mức lương tối thiểu cho người qua học nghề, đào tạo nghề | |
Vùng | Mức lương |
I | 4.729.400 đồng/tháng |
II | 4.194.400 đồng/tháng |
III | 3.670.100 đồng/tháng |
IV | 3.284.900 đồng/tháng |
Trường hợp 2: Người lao động làm việc trong điều kiện nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
A. Mức lương tối thiểu cho người làm công việc, chức danh đơn giản nhất | |
Vùng | Mức lương |
I | 4.641.000 đồng/tháng |
II | 4.116.000 đồng/tháng |
III | 3.601.500 đồng/tháng |
IV | 3.223.500 đồng/tháng |
B. Mức lương tối thiểu cho người qua học nghề, đào tạo nghề | |
Vùng | Mức lương |
I | 4.965.870 đồng/tháng |
II | 4.404.120 đồng/tháng |
III | 3.853.605 đồng/tháng |
IV | 3.449.145 đồng/tháng |
Trường hợp 3: Người lao động làm việc trong điều kiện đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
A. Mức lương tối thiểu cho người làm công việc, chức danh đơn giản nhất | |
Vùng | Mức lương |
I | 4.729.400 đồng/tháng |
II | 4.194.400 đồng/tháng |
III | 3.670.100 đồng/tháng |
IV | 3.284.900 đồng/tháng |
B. Mức lương tối thiểu cho người qua học nghề, đào tạo nghề | |
Vùng | Mức lương |
I | 5.060.458 đồng/tháng |
II | 4.488.008 đồng/tháng |
III | 3.927.007 đồng/tháng |
IV | 3.514.843 đồng/tháng |
3. Tổng hợp mẫu thang bảng lương 2022 cho từng loại doanh nghiệp
[Tải về] Mẫu thang bảng lương của công ty TNHH
[Tải về] Mẫu thang bảng lương của công ty TNHH 1 TV
[Tải về] Mẫu thang bảng lương của công ty TNHH 2 TV
[Tải về] Mẫu thang bảng lương của công ty Cổ Phần
4. Hướng dẫn cách điền mẫu thang bảng lương
Doanh nghiệp tải mẫu AZTAX đã chuẩn bị sẵn về. Sau đó lập thang bảng lương 2022 như sau:
– Bậc lương: Theo quy định của doanh nghiệp, có thể xây dựng tối thiểu 2 bậc và không có tối đa. Thang bảng lương thông thường từ 05 đến 15 bậc. Căn cứ theo bậc lương đã xác lập, mỗi lần tăng lương sẽ lên một bậc, một vài trường hợp khác có thể nâng vượt bậc.
– Chức danh, vị trí công việc: Căn cứ vào chức danh, vị trí thực tế tại doanh nghiệp, có thể nhóm cùng một mức lương. Ví dụ có thể nhóm kinh doanh, nhân sự, kế toán vào một bậc và hưởng cùng mức lương.
– Phải cập nhật nguyên tắc về lương tối thiểu vùng. Khi lương tối thiểu vùng tăng và có sự chênh lệch không phù hợp với thang bảng lương thì cần điều chỉnh và nộp lại cho cơ quan Nhà nước.
– Chênh lệch giữa 02 bậc lương liền kề phải đảm bảo yếu tố khác biệt để khuyến khích người lao động phấn đấu, phát triển và phải cao hơn ít nhất 5%.
– Chênh lệch giữa các bậc lương của các nhóm chức danh phải có sự tăng dần đều.

5. Lưu ý khác về lương tối thiểu vùng
Lương tối thiểu vùng 2021 dự kiến sẽ không thay đổi so với năm 2020. Thực chất, Hội đồng Tiền lương Quốc gia đã họp bàn và đưa ra 02 ý kiến về lương tối thiểu vùng 2021, bao gồm:
– Phương án 1: Không tăng so với năm 2020
– Phương án 2: 06 tháng đầu không tăng so với năm 2020, 06 tháng sau tăng nhẹ.
Căn cứ tình hình trên thì rất có thể lương tối thiểu vùng 2021 sẽ không tăng. Tuy nhiên, doanh nghiệp cũng cần khai báo lại thang bảng lương (theo chu kỳ mỗi năm) cho Cơ quan Quản lý Nhà nước.
AZTAX vừa thông tin đến bạn quy định thang bảng lương kèm tổng hợp mẫu thang bảng lương 2022 tải về miễn phí. Tuy nhiên doanh nghiệp cần lưu ý mẫu trên chỉ áp dụng cho doanh nghiệp. Để xem quy định và tải về các mẫu thang bảng lương khác, vui lòng truy cập:
– Thang bảng lương quân nhân chuyên nghiệp
– Thang bảng lương doanh nghiệp nhà nước
– Thang bảng lương hành chính sự nghiệp
– Thang bảng lương doanh nghiệp tư nhân
Liên hệ ngay AZTAX theo thông tin bên dưới để được tư vấn nhanh nhất về dịch vụ thang lương, bảng lương theo đúng quy định năm 2022.