}

Thủ tục thành lập công ty thiết kế xây dựng chi tiết nhất 2024

Thủ tục thành lập công ty thiết kế xây dựng được thực hiện như thế nào? Có những yêu cầu cụ thể nào cho loại hình doanh nghiệp này? Bài viết dưới đây sẽ trình bày chi tiết về quá trình này và hy vọng rằng sẽ cung cấp thông tin hữu ích cho quý doanh nghiệp. Hãy cùng AZTAX tìm hiểu!

1. Khái niệm công ty thiết kế xây dựng là gì

Công ty thiết kế xây dựng là gì? Thủ tục thành lập công ty thiết kế xây dựng bao nhiêu bước?
Công ty thiết kế xây dựng là gì? Thủ tục thành lập công ty thiết kế xây dựng bao nhiêu bước?

Công ty thiết kế xây dựng là tổ chức chuyên cung cấp dịch vụ thiết kế và lập kế hoạch cho các công trình xây dựng. Các công ty này có nhiệm vụ sáng tạo và thực hiện các bản thiết kế. Trong đó bao gồm cả các khía cạnh kiến trúc, kỹ thuật, và môi trường. Qua đó nhằm đảm bảo rằng các công trình xây dựng đáp ứng được cả yêu cầu thẩm mỹ và chức năng của dự án.

2. Thủ tục thành lập công ty thiết kế xây dựng

Thủ tục thành lập công ty thiết kế xây dựng
Thủ tục thành lập công ty thiết kế xây dựng

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ thành lập doanh nghiệp

Tài liệu cần thiết để thực hiện thủ tục thành lập công ty xây dựng bao gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ của công ty.
  • Danh sách thành viên (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên) hoặc danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (đối với công ty cổ phần).
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân chủ sở hữu công ty, thành viên công ty, cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài nếu họ là cá nhân.
  • Giấy tờ pháp lý của tổ chức chủ sở hữu công ty, thành viên công ty, cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài nếu họ là tổ chức.
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập hoặc cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài nếu họ là tổ chức.
  • Các giấy tờ cần thiết khác (nếu có).
  • Giấy ủy quyền (nếu có).

Bước 2: Nộp hồ sơ thành lập công ty thiết kế xây dựng

Nộp hồ sơ đăng ký công ty thiết kế xây dựng tại các cơ quan đăng ký kinh doanh ở cấp tỉnh và cấp huyện hoặc qua mạng cụ thể:

  • Tại cấp tỉnh, bạn có thể nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (gọi tắt là Phòng Đăng ký kinh doanh).
  • Ở cấp huyện, việc đăng ký doanh nghiệp được thực hiện tại Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện (gọi tắt là Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện).
  • Bạn cũng có thể sử dụng dịch vụ nộp hồ sơ trực tuyến thông qua cổng thông tin quốc gia.

Sau khi bạn đã hoàn tất việc nộp hồ sơ và thanh toán đầy đủ lệ phí, thường chỉ cần khoảng 3 ngày làm việc (kể từ thời điểm tiếp nhận hồ sơ) để nhận được giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trong trường hợp hồ sơ đáp ứng đủ yêu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và thông báo cho doanh nghiệp. Trong trường hợp hồ sơ không đáp ứng đủ yêu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cung cấp thông báo và yêu cầu điều chỉnh hoặc bổ sung hồ sơ.

Trước khi nộp hồ sơ, quý doanh nghiệp cần sẵn sàng một số khoản tiền để thanh toán cho các lệ phí liên quan, bao gồm:

  • Lệ phí đăng ký kinh doanh: 50.000 VNĐ/lần.
  • Lệ phí cung cấp thông tin doanh nghiệp: 4.810.000 VNĐ.

Bước 3: Công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp

Để soạn thảo hồ sơ nhằm công bố đăng ký thành lập doanh nghiệp, cần cung cấp các thông tin sau:

  • Tên doanh nghiệp: Bao gồm loại hình doanh nghiệp và tên riêng.
  • Địa chỉ trụ sở doanh nghiệp: Lưu ý rằng trụ sở không được đặt tại các tòa nhà chung cư hoặc tập thể.
  • Thành viên góp vốn và cổ đông sáng lập: Nêu rõ tỷ lệ góp vốn và cung cấp giấy tờ chứng thực cá nhân, chẳng hạn như chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu.
  • Người đại diện theo pháp luật: Đảm bảo luôn có ít nhất một người đại diện cư trú tại Việt Nam.
  • Ngành nghề đăng ký kinh doanh: Tra cứu và chọn ngành nghề kinh doanh phù hợp dựa trên Quyết định số 27/2018/QĐ-Ttg, quy định hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.

Bước 4: Xin cấp chứng chỉ năng lực hoạt động công ty thiết kế xây dựng

Trong vòng 03 ngày làm việc sau khi quyết định cấp chứng chỉ năng lực được ban hành, cơ quan có thẩm quyền hoặc bộ phận chuyên trách sẽ gửi đề nghị cấp Mã số chứng chỉ năng lực đến Bộ Xây dựng.

Sau khi nhận được đề nghị, Bộ Xây dựng sẽ hoàn tất quá trình cấp Mã số chứng chỉ năng lực trong vòng 05 ngày làm việc. Đồng thời, Bộ Xây dựng sẽ tiến hành tích hợp thông tin để quản lý và tra cứu chứng chỉ năng lực. Các thông tin về năng lực hoạt động xây dựng sẽ được công bố trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng.

Để đảm bảo quá trình hoàn tất hồ sơ yêu cầu cấp chứng chỉ năng lực hoạt động cho công ty thiết kế xây dựng diễn ra một cách thuận lợi, quý doanh nghiệp cần xác định rõ danh mục hồ sơ cần thiết cùng với cơ quan có thẩm quyền cấp. Chi tiết về những thông tin này đã được quy định tại Điều 86 và Điều 87 của Nghị định 15/2021/NĐ-CP, và chúng là như sau:

Điều 86. Thẩm quyền cấp, thu hồi chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng

1. Thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực:

a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ năng lực hạng I.

b) Sở Xây dựng, tổ chức xã hội – nghề nghiệp được công nhận cấp chứng chỉ năng lực hạng II, hạng III.

2. Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực là cơ quan có thẩm quyền thu hồi chứng chỉ năng lực do mình cấp.

Trường hợp chứng chỉ năng lực được cấp không đúng quy định mà cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực không thực hiện thu hồi thì Bộ Xây dựng trực tiếp quyết định thu hồi chứng chỉ năng lực.

Điều 87. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng

1. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực lần đầu, điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo Mẫu số 04 Phụ lục IVNghị định này.

b) Quyết định thành lập tổ chức trong trường hợp có quyết định thành lập.

c) Quyết định công nhận phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng của tổ chức hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc liên kết thực hiện công việc thí nghiệm phục vụ khảo sát xây dựng với phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng được công nhận (đối với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực khảo sát địa chất công trình).

đ) Chứng chỉ hành nghề kèm theo bản kê khai và tự xác định hạng chứng chỉ theo Mẫu số 05 Phụ lục IV Nghị định này hoặc kê khai mã số chứng chỉ hành nghề trong trường hợp đã được cấp chứng chỉ hành nghề được cấp theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014 của các chức danh yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề; các văn bằng được đào tạo của cá nhân tham gia thực hiện công việc.

đ) Chứng chỉ năng lực đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp đề nghị điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực.

e) Hợp đồng và Biên bản nghiệm thu công việc đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức khảo sát xây dựng, lập thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng, tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng, tư vấn giám sát thi công xây dựng hạng I, hạng II).

g) Hợp đồng; Biên bản nghiệm thu hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng hoặc bộ phận công trình (trong trường hợp thi công công tác xây dựng chuyên biệt) đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức thi công xây dựng hạng I, hạng II).

h) Các tài liệu theo quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và g khoản này phải là bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý.

Bước 5: Làm con dấu pháp nhân

Sau khi đã nhận được giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, công ty cần tiến hành việc tạo dấu pháp nhân để chuẩn bị cho hoạt động kinh doanh chính thức.

Quá trình thiết kế mẫu dấu pháp nhân có thể do bạn tự thực hiện hoặc bạn có thể tìm đến các đơn vị chuyên nghiệp hoặc cơ sở làm dấu để thực hiện công việc này. Tuy nhiên, điều quan trọng là dấu pháp nhân phải tuân theo quy định tại Khoản 1, Điều 44 của Luật Doanh Nghiệp năm 2020 (số 59/2020/QH14), bao gồm Tên Doanh Nghiệp và Mã Số Doanh Nghiệp.

Xem thêm: Thủ tục thành lập công ty giáo dục

3. Điều kiện thành lập công ty thiết kế xây dựng

Điều kiện thành lập công ty thiết kế xây dựng
Điều kiện thành lập công ty thiết kế xây dựng

Tham gia hoạt động xây dựng trong các lĩnh vực như khảo sát xây dựng, lập quy hoạch, thiết kế, quản lý dự án… cần phải đáp ứng đủ điều kiện năng lực theo quy định. Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (gọi tắt là chứng chỉ năng lực) là điều kiện cần để tổ chức tham gia hoạt động xây dựng trong các lĩnh vực quy định từ khảo sát đến thi công công trình.

Tổ chức tham gia hoạt động xây dựng theo quy định phải là doanh nghiệp được hình thành theo quy định của Luật Doanh nghiệp. Tổ chức có chức năng hoạt động xây dựng theo quy định của pháp luật. Qua đó nhằm đáp ứng các yêu cầu cụ thể cho từng lĩnh vực hoạt động xây dựng theo quy định tại Nghị định này.

Quản lý chứng chỉ năng lực bao gồm việc cấp, thu hồi, và quản lý mã số chứng chỉ năng lực. Thông tin về các tổ chức được cấp chứng chỉ năng lực được công khai trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng, và quy trình này sẽ được thực hiện trực tuyến.

Quy định về điều kiện năng lực hoạt động thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình được quy định trong Điều 86 và Điều 87 của Nghị định 15/2021/NĐ-CP xác định các yêu cầu sau:

  • Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm thiết kế, chủ trì thiết kế phải có năng lực hành nghề thiết kế xây dựng và chứng chỉ hành nghề phù hợp với yêu cầu của loại, cấp công trình.
  • Tổ chức tham gia hoạt động thiết kế xây dựng công trình phải đáp ứng các điều kiện tương ứng với các hạng năng lực.

Hình thức cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng được xác định thông qua các hạng năng lực sau:

a) Hạng I: Đảm nhận chức danh chủ nhiệm thiết kế, chủ trì các bộ môn thiết kế có chứng chỉ hành nghề hạng I phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận. Đã thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên cùng loại.

b) Hạng II: Đảm nhận chức danh chủ nhiệm thiết kế, chủ trì các bộ môn thiết kế có chứng chỉ hành nghề từ hạng II trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận. Đã thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên cùng loại.

c) Hạng III: Đảm nhận chức danh chủ nhiệm thiết kế, chủ trì các bộ môn thiết kế có chứng chỉ hành nghề từ hạng III trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận.

Phạm vi hoạt động của từng hạng năng lực được quy định cụ thể, bao gồm:

a) Hạng I: Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng tất cả các cấp công trình cùng loại. b) Hạng II: Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các công trình cùng loại từ cấp II trở xuống. c) Hạng III: Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các công trình cùng loại từ cấp III trở xuống.

Khi xin cấp Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình, Hội đồng xét cấp Chứng chỉ hành nghề sẽ xem xét năng lực thực tế của cá nhân trong từng lĩnh vực như thiết kế kiến trúc công trình, thiết kế kết cấu công trình, và các lĩnh vực khác liên quan.

Các yêu cầu và hạng năng lực nêu trên được quy định trong Nghị định 100/2018/NĐ-CP và Thông tư 17/2016/TT-BXD.

Xem thêm: Thủ tục thành lập hộ kinh doanh cá thể

4. Ngành nghề đăng ký thành lập công ty thiết kế xây dựng

Các nhà đầu tư cần phải nắm rõ về các loại ngành nghề cũng như là kiến thức về các thủ tục thành lập công ty để có thể đưa doanh nghiệp đi vào hoạt động một cách suôn sẻ.

Ngành nghề đăng ký thành lập công ty thiết
Ngành nghề đăng ký thành lập công ty thiết kế xây dựng

Ngành nghề đăng ký thành lập công ty thiết kế xây dựng có nhiều mã ngành. Doanh nghiệp có thể tham khảo các mã ngành sau:

STT Tên ngành nghề Mã ngành
1. Xây dựng nhà để ở 4101
2. Xây dựng nhà không để ở 4102
3. Xây dựng công trình đường sắt 4211
4. Xây dựng công trình đường bộ 4212
5. Xây dựng công trình điện 4221
6. Xây dựng công trình cấp, thoát nước 4222
7. Xây dựng công trình viễn thông, thông tin liên lạc 4223
8. Xây dựng công trình công ích khác 4229
9. Lắp đặt hệ thống xây dựng khác. 4329
10. Phá dỡ 4311
11. Chuẩn bị mặt bằng 4312
12. Lắp đặt hệ thống điện 4321
13. Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, hệ thống sưởi và điều hoà không khí 4322
14. Lắp đặt hệ thống xây dựng khác 4329
15. Hoàn thiện công trình xây dựng 4330
16. Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác 4390
17. Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng 4663
18. Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan 7110
19 Hoạt động thiết kế chuyên dụng 7410

5. Dịch vụ thành lập doanh nghiệp thiết kế xây dựng của AZTAX

Dịch vụ thành lập doanh nghiệp thiết kế xây dựng của AZTAX cung cấp một giải pháp toàn diện để hỗ trợ bạn bắt đầu và quản lý doanh nghiệp trong lĩnh vực thiết kế và xây dựng. Chúng tôi cam kết mang đến sự hỗ trợ chuyên nghiệp và chi tiết từ quá trình đăng ký đến khi doanh nghiệp hoạt động một cách hiệu quả.

Quá trình thành lập doanh nghiệp thiết kế xây dựng tại AZTAX bắt đầu với tư vấn kỹ thuật về các quy định pháp lý, thuế và các quy định liên quan đến ngành nghề. Đội ngũ chuyên gia của chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn trong việc chuẩn bị và nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp một cách nhanh chóng và chính xác.

Chúng tôi hiểu rằng ngành thiết kế xây dựng đòi hỏi sự chuyên sâu về kiến thức kỹ thuật, quản lý dự án và quy trình pháp lý, vì vậy, chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn về quản lý dự án, quy hoạch và hợp pháp hóa các hoạt động xây dựng.

Hãy để AZTAX trở thành đối tác tin cậy của bạn, hỗ trợ bạn xây dựng và phát triển doanh nghiệp thiết kế xây dựng của mình một cách thành công.

Như vậy, AZTAX đã đi qua nội dung về thủ tục thành lập công ty thiết kế xây dựng và các vấn đề liên quan. Hy vọng bài viết sẽ góp phần mang đến những thông tin hữu ích cho doanh nghiệp về vấn đề trên. AZTAX tự hào là đơn vị cung cấp dịch vụ thành lập công ty chuyên nghiệp nhất, với chi phí hợp lý nhất và thời gian thực hiện nhanh nhất.

Xem thêm: Thủ tục thành lập công ty tnhh thương mại

Xem thêm: Thủ tục thành lập công ty tư vấn du học

Xem thêm: Thủ tục thành lập công ty dược

Đánh giá post
Đánh giá post
zalo-icon
facebook-icon
phone-icon