Quy trình thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp, công ty mới nhất 2023

Quy trình thủ tục thành lập doanh nghiệp

Với mục tiêu đơn giản hóa thủ tục hành chính đặt biệt là thủ tục thành lập doanh nghiệp ở Việt Nam, các cơ quan chính phải có thẩm quyền cụ thể là Bộ Kế Hoạch Đầu Tư. Việc cải cách quy trình các thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp nhằm đơn giải hóa và cụ thể hóa hồ sơ thành lập doanh nghiệp, tạo điều kiện và môi trường tốt để tham gia đăng ký doanh nghiệp. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ những cải cách cũng như quy trình mở công ty. Do đó, AZTAX sẽ gởi đến các bạn một bài viết về quy trình và thủ tục thành lập công ty/doanh nghiệp mới nhất hiện nay. Nhìn chung, quy trình thành lập doanh nghiệp trải qua 5 bước, hãy cùng AZTAX tìm hiểu về trình tự các bước thành lập doanh nghiệp nhé!

Nội Dung Bài Viết

1. Bước 1: Chuẩn bị các thông tin cần thiết

Chuẩn bị đầy đủ thông tin thành lập doanh nghiệp
Chuẩn bị đầy đủ thông tin để hoàn hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp

Đây là giai đoạn vô cùng quan trọng trong quy trình thủ tục xin cấp giấy phép thành lập doanh nghiệp. Không chỉ có mục đích soạn thảo hồ sơ thủ tục pháp lý thành lập doanh nghiệp nhằm đưa Doanh nghiệp/ Công ty của bạn hợp thức hóa về mặt pháp luật, mà còn giúp cho bạn định hình và nhìn lại tổng quan về Doanh nghiệp/ Công ty.

1.1 Chọn loại hình doanh nghiệp

Chọn loại hình doanh nghiệp
Chọn loại hình doanh nghiệp

Trách nhiệm của người chủ là phải hiểu và nắm rõ đặc điểm của từng loại hình kể trên. Mục đích là để có thể xác định và lựa chọn loại hình phù hợp nhất với định hướng phát triển của Doanh nghiệp/ Công ty.

Hiện nay ở Việt Nam, Một số loại hình phổ biến nhất là:

  • Công ty TNHH ( công ty TNHH 1 thành viên, Công ty TNHH 2 thành viên trở lên)
  • Doanh nghiệp tư nhân,
  • Công ty cổ phần
  • Công ty hợp danh.
  • Công ty nhà nước

Một số yếu tố mà người chủ có thể cân nhắc như:

  • Thủ tục và chi phí để thành lập và vận hành Doanh nghiệp/ Công ty.
  • Tư cách pháp nhân và trách nhiệm của người sở hữu.
  • Số lượng người sở hữu và tên của Doanh nghiệp/ Công ty.
  • Cơ cấu tổ chức quản lý.
  • Thuế.
  • Khả năng chuyển nhượng, bổ sung, thay thế và bán Doanh nghiệp/ Công ty.
  • Khả năng huy động vốn của Doanh nghiệp/ Công ty.

1.2 Chọn ngành nghề kinh doanh

Chọn ngành nghề kinh doanh phù hợp
Chọn ngành nghề kinh doanh phù hợp

Theo quy định của Luật Đầu Tư 2020 số 61/2020/QH14 – Phụ Lục IV thì hiện nay chỉ có227 ngành nghề có điều kiện. Bên cạnh đó, bạn cũng nên chú ý các ngành nghề bị cấm kinh doanh tại Điều 6 – Luật Đầu Tư 2020 số 61/2020/QH14.

Và như bạn thấy đấy, việc lựa chọn ngành nghề kinh doanh đầu tư cho Doanh nghiệp/ Công ty không phải là điều đơn giản, không phải bạn thích kinh doanh gì thì cứ mở ra là kinh doanh được.

Ở trên AZTAX có đề cập tới 2 loại vốn là Vốn Điều Lệ và Vốn Pháp Định với các ngành nghề/ lĩnh vực kinh doanh. Trong đó, một số ngành nghề/ lĩnh vực sẽ có Vốn Pháp Định và ví dụ có thể kể đến như khi bạn kinh doanh Bất Động Sản thì Vốn Pháp Định phải từ 20 tỷ đồng trở lên,..

1.3 Đặt tên công ty

Đặt tên cho công ty
Đặt tên cho công ty

Tên Doanh nghiệp/ Công ty là một vấn đề hết sức nhạy cảm. Nó không chỉ tác động tới việc nhận diện, nhận dạng trong giai đoạn khởi đầu mà nó còn đi xuyên suốt trong quá trình phát triển của Doanh nghiệp/ Công ty.

Về mặt pháp luật tên Doanh nghiệp/ Công ty bạn có thể xem lại mục điều kiện thành lập Doanh nghiệp –  Điều kiện về tên Doanh nghiệp ở bên trên. Sẽ bao gồm Điều 37, 38, 39, 41 – Luật Doanh Nghiệp 2020 số 59/2020/QH14.

Nhưng nhìn chung, việc đặt tên Doanh nghiệp/ Công ty không cần phải quá phức tạp. Hãy đặt theo định hướng, mục tiêu, nguyện vọng mà Doanh nghiệp/ Công ty bạn nhắm đến là đơn giản nhất. Và hãy nhớ kiểm tra thật kỹ để không bị trùng hoặc dễ nhầm lẫn với bất kì nơi nào.

Bạn có thể tìm kiếm và truy cập vào “Cổng Thông Tin Quốc Gia Về Đăng Ký Doanh Nghiệp” để kiểm tra các thông tin cũng như đăng ký.

1.4 Xác định địa chỉ trụ sở công ty

Xác định địa chỉ, trụ sở của công ty
Xác định địa chỉ, trụ sở của công ty

Luật pháp Việt Nam quy định rất rõ ràng và nghiêm ngặt về vấn đề trụ sở và có nhiều mức phạt tiền khác nhau dựa trên hành vi vi phạm. Điều này nhằm giúp bảo vệ quyền lợi toàn diện không những cho khách hàng, đối tác mà còn trong bộ phận quản lý của Doanh nghiệp/ Công ty.

Bạn chỉ cần xác định rõ ràng các tiêu chí như:

  • Số nhà cụ thể và chi tiết ngách, hẻm, ngõ (nếu có).
  • Tên đường, phố, thôn, xóm, ấp xã, phường, thị trấn, quận, huyện, thị xã.
  • Tên thành phố trực thuộc trung ương.
  • Số điện thoại.
  • Số Fax và thư điện tử (nếu có).

1.5 Xác định thành viên/cổ đông góp vốn

Xác định các thành viên, cổ đông
Xác định các thành viên, cổ đông

Việc xác định những thành viên/ cổ đông góp vốn và trực tiếp sở hữu Doanh nghiệp/ Công ty từ khi thành lập là rất quan trọng. Bên cạnh đó sẽ có một số tiêu chí bạn cần phải làm rõ hơn, gồm:

  • Tổng thành viên góp vốn là bao nhiêu?
  • Số % góp vốn của từng người là bao nhiêu?
  • Số tiền góp vốn cụ thể của từng người là bao nhiêu?

Điều này sẽ giúp bạn dễ dàng đưa ra các quyết định sau này dựa vào các % tỷ lệ. Và đương nhiên người có tỷ lệ % góp vốn cao nhất sẽ có quyền hạn và trách nhiệm cao hơn cả.

1.6 Xác định mức vốn điều lệ

Xác định mức vốn điều lệ
Xác định mức vốn điều lệ

Như đã nói ở trên thì mức Vốn Điều Lệ tại Việt Nam không quy định tối thiểu là bao nhiêu. Nhưng một khi Doanh nghiệp/ Công ty của bạn đã đăng ký và nhận được Giấy Phép Hoạt Động thì trong vòn 90 ngày phải hoàn thành đủ số tiền cam kết.

Đã không ít Doanh nghiệp/ Công ty đưa ra mức Vốn Điều Lệ quá cao và không thể chi trả. Các Doanh nghiệp/ Công ty này không những bị bắt đăng ký và làm lại hồ sơ mà còn bị đóng phạt từ 30.000.000 – 50.000.000 VNĐ (theo Điểm a – Khoản 3 – Điều 45 – Nghị Định số 122/2021/NĐ-CP)

“Không thực hiện thủ tục điều chỉnh vốn hoặc thay đổi thành viên, cổ đông sáng lập theo quy định tại cơ quan đăng ký kinh doanh khi đã kết thúc thời hạn góp vốn và hết thời gian điều chỉnh vốn do thành viên, cổ đông sáng lập không góp đủ vốn nhưng không có thành viên, cổ đông sáng lập nào thực hiện cam kết góp vốn;”

Và bạn cũng nên lưu ý rằng, mức thuế môn bài hàng năm mà Doanh nghiệp/ Công ty bạn phải đóng sẽ được xác định dựa trên mức Vốn Điều Lệ.

1.7 Xác định người đại diện pháp luật

Xác định người đại diện pháp luật khi đăng ký thành lập doanh nghiệp
Xác định người đại diện pháp luật khi đăng ký thành lập doanh nghiệp

Sau khi đã thống nhất và xác định rõ các thông tin ở trên thì việc cuối cùng mà bạn cần làm là chọn xem ai sẽ là người đại diện về mặt pháp luật của Doanh nghiệp/ Công ty. Người đại diện không nhất thiết phải là tổng giám đốc, có thể là giám đốc, phó giám đốc hoặc phó tổng giám đốc.

Pháp luật Việt Nam quy định về người đại diện pháp luật theo Khoản 1 – Điều 12 – Luật Doanh Nghiệp 2020 số 59/2020/QH14:

“Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp, đại diện cho doanh nghiệp với tư cách người yêu cầu giải quyết việc dân sự, nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án và các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.”

2. Bước 2: Soạn hồ sơ thành lập công ty

Chuẩn bị hồ sơ cần thiết
Soạn thảo hồ sơ là bước vô cùng quan trọng trong quy trình thủ tục để thành lập doanh nghiệp

Việc soạn hồ sơ thành lập Doanh nghiệp/ Công ty sẽ khác nhau dựa trên loại hình ma bạn chọn. Tuy nhiên hầu hết sẽ gồm các bước dưới đây:

2.1 Giấy đề nghị đăng ký công ty

Giấy để nghị đăng ký công ty
Giấy để nghị đăng ký công ty

Thông thường sẽ có hai loại giấy liên quan đến việc đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp là Giấy Đề Nghị Đăng Ký Doanh Nghiệp và Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Doanh Nghiệp. Trong đó, giấy đề nghị đăng ký sẽ là phần tài liệu bắt buộc mà bạn phải có trong hồ sơ khi đăng ký thành lập.

Nếu bạn chưa có sẵn mẫu nội dung Giấy Đề Nghị Đăng Ký thì có thể xem qua Thông Tư – Hướng Dẫn Về Đăng Ký Doanh Nghiệp – 01/2021/TT-BKHĐT.

2.2 Điều lệ công ty

Điều lệ công ty
Điều lệ công ty

Điều lệ công ty là văn bản thỏa thuận giữa những người được xem là chủ sở hữu của Công ty. Đây là sự cam kết, ràng buộc toàn bộ thành viên vào một luật lệ chung và được thực hiện trên khuôn mẫu mà pháp luật đưa ra.

Việc này giúp ấn định toàn bộ nguyên tắc từ cách thức thành lập, quản lý, hoạt động, kinh doanh và giải thể của Doanh nghiệp/ Công ty. Bạn có thể tham khảo mẫu nội dung về điều lệ công ty được quy định tại Điều 24 – Luật Doanh Nghiệp 2020 số 59/2020/QH14.

2.3 Danh sách thành viên/cổ đông góp vốn

Danh sách thành viên/ cổ đông góp vốn có mục đích để ghi nhận toàn bộ thông tin của cổ đông đồng sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.

Danh sách cổ đông dùng để ghi nhận thông tin các cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài và các cổ đông sáng lập. Doanh nghiệp cần chuẩn bị danh sách cổ đông (đối với công ty cổ phần) hoặc danh sách thành viên góp vốn (đối với công ty TNHH). Danh sách bao gồm các thông tin như sau:

  • Thông tin cá nhân (tên, giới tính, quốc tịch,…) và các đặc điểm cơ bản khác của các cổ đông góp vốn;
  • Thông tin cá nhân (tên, giới tính, quốc tịch,…) của người đại diện theo ủy quyền hoặc đại diện theo pháp luật của các cổ đông góp vốn;
  • Số lượng cổ phần, loại, số lượng và giá trị của từng loại tài sản góp vốn của các cổ đông góp vốn.

Bạn có thể tham khảo mẫu văn bản danh sách cổ đông tại Thông Tư – Hướng Dẫn Về Đăng Ký Doanh Nghiệp – 01/2021/TT-BKHĐT.

Link: (https://skhdt.binhdinh.gov.vn/vi/news/van-ban-moi/thong-tu-so-01-2021-tt-bkhdt-ngay-16-3-2021-cua-bo-truong-bo-ke-hoach-va-dau-tu-huong-dan-ve-dang-ky-doanh-nghiep-co-hieu-luc-tu-ngay-01-05-2021-181.html)

2.4 Bản sao giấy tờ tùy thân của các thành viên/cổ đông góp vốn

Bản sao giấy tờ của các thành viên
Bản sao giấy tờ của các thành viên

Sau khi lập danh sách cổ đông góp vốn, doanh nghiệp cần chuẩn bị thêm bản sao giấy tờ tùy thân của các cổ đông góp vốn, cụ thể như sau:

  • Đối với các cổ đông góp vốn là công dân Việt Nam: Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực;
  • Đối với các cổ đông góp vốn là người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc các giấy tờ khác còn hiệu lực, có giá trị có thể thay thế hộ chiếu.

Việc lưu giữ lại bản sao giấy tờ tùy thân của các thành viên cổ đông sẽ giúp ích trong việc đối chiếu sau này hoặc trong những lúc cần gấp. Sau đây là một số giấy tờ mà bạn cần phải làm bản sao:

Lưu ý: thời hạn CMND chưa quá 15 năm, cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa,

2.5 Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu công ty có yếu tố vốn góp nước ngoài

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

“Các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư quy định rõ tại Khoản 1 – Điều 37 – Luật Đầu Tư 2020 số 61/2020/QH14, bao gồm:

  • a) Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;
  • b) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này.”

Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gồm có các nội dung:

  • Tên, mã số của dự án và nhà đầu tư;
  • Địa điểm thực hiện và diện tích đất sử dụng cho dự án đầu tư;
  • Mục tiêu và quy mô dự án;
  • Vốn đầu tư của dự án;
  • Thời hạn và tiến độ thực hiện của dự án đầu tư.

Thông thường, nhà đầu tư nước ngoài khi góp vốn tại một Doanh nghiệp/ Công ty nào đó mà không phải là dự án đầu tư thì sẽ không bắt buộc xin Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Đầu Tư.

2.6 Giấy tờ bổ sung trong trường hợp thành viên/cổ đông góp vốn là tổ chức

Giấy tờ bổ sung với thành viên là tổ chức để hoàn thiện thủ tục thành lập mới doanh nghiệp
Giấy tờ bổ sung với thành viên là tổ chức để hoàn thiện thủ tục thành lập mới doanh nghiệp

Trong trường hợp thành viên/ cổ đông góp vốn là tổ chức trong nước thì bắt buộc nộp kèm các giấy tờ, văn bản sau:

  • Quyết Định Thành Lập.
  • Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Doanh Nghiệp.
  • Bản sao Giấy Chứng Thực Cá Nhân của người đại diện theo ủy quyền quản lý phần vốn góp (phải hợp lệ).
  • Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu với người được ủy quyền.

Trong trường hợp thành viên/ cổ đông góp vốn là tổ chức nước ngoài thì vẫn sẽ cần chuẩn bị các giấy tờ tương đương nhưng phải được hợp pháp hóa bởi lãnh sự.

Bên cạnh đó, nếu tổ chức nước ngoài góp vốn và có Vốn Điều Lệ trên 50% thì sẽ cần thêm Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Đầu Tư. Khoản 1 – Điều 23 chiếu theo Khoản 1 – Điều 37 trong cùng bộ Luật Đầu Tư 2020 số 61/2020/QH14 quy định cụ thể như sau:

a) Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;

b) Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;

c) Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.

2.7 Văn bản ủy quyền cho tổ chức/cá nhân thực hiện thủ tục nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh giùm

Văn bản ủy quyền
Văn bản ủy quyền

Nếu người đại diện pháp luật của công ty không làm thủ tục nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh mà ủy quyền lại cho ai đó thì bắt buộc cần phải có giấy ủy quyền. Bạn có thể tham khảo mẫu giấy ủy quyền ngay dưới đây.

Giấy ủy quyền
Giấy ủy quyền

2.8 Các loại hồ sơ khác đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện

Các loại hồ sơ khác đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện
Các loại hồ sơ khác đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện

Hiện nay, Việt Nam có tổng cộng. Trong số đó, nhiều ngành nghề cần phải xin một số loại giấy tờ, hồ sơ nhất định thì mới có thể kinh doanh an toàn và hợp pháp. Ví dụ có thể kể đến như Giấy Chứng Nhận Vệ Sinh An Toàn Thực Phẩm, Giấy Xuất Nhập Khẩu, Giấy Phép Lữ Hành,..

3. Bước 3: Nộp hồ sơ & đăng bố cáo

Nộp hồ sơ và đăng bố cáo
Bước thứ 3 trong quy trình thủ tục thành lập doanh nghiệp là nộp hồ sơ và đăng bố cáo

Sau khi chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ, giấy tờ trên doanh nghiệp tiến hành nộp và đăng bố cáo trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia. Đây là thủ tục bắt buộc mỗi doanh nghiệp cần phải thực hiện.

3.1 Xác định cơ quan đăng ký trực thuộc

Xác định cơ quan tiếp nhận hồ sơ
Xác định cơ quan tiếp nhận hồ sơ

Sau khi đã hoàn tất các công việc trên, người đại diện pháp luật của Doanh nghiệp/ Công ty hoặc người ủy quyền phải xác định rõ cơ quan trực thuộc nào sẽ tiếp nhận hồ sơ đăng ký. Theo Điều 14 – Chương II – Nghị Định số 01/2021/NĐ-CP quy định:

Cơ quan đăng ký kinh doanh được tổ chức ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh) và ở quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện), bao gồm:

  • a) Ở cấp tỉnh: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (sau đây gọi chung là Phòng Đăng ký kinh doanh). Phòng Đăng ký kinh doanh có thể tổ chức các điểm để tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Phòng Đăng ký kinh doanh tại các địa điểm khác nhau trên địa bàn cấp tỉnh;
  • b) Ở cấp huyện: Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện (sau đây gọi chung là Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện).

3.2 Nộp hồ sơ và tiền đăng bố cáo

Nộp hồ sơ
Nộp hồ sơ

Trước khi nộp hồ sơ thì bạn nên chuẩn bị một khoản tiền để nộp cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Các khoản tiền này sẽ bao gồm:

  • Lệ phí đăng ký doanh nghiệp: 50.000 VNĐ/ lần.
  • Lệ phí cung cấp thông tin doanh nghiệp: 4.810.000 VNĐ.

Các khoản phí chi tiết của lệ phí cung cấp thông tin doanh nghiệp bạn có thể tham khảo Thông Tư số 47/2019/TT-BTC. Tại đây cũng quy định, phí cung cấp thông tin doanh nghiệp chỉ áp dụng khi có sự yêu cầu cung cấp thông tin doanh nghiệp từ cơ quan đăng ký.

3.3 Nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Nhận giấy chứng nhận
Nhận giấy chứng nhận

Nếu bạn đã nộp hồ sơ và lệ phí đầy đủ thì thường chỉ mất 3 ngày làm việc (kể từ lúc tiếp nhận hồ sơ) là bạn sẽ nhận được Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Doanh Nghiệp..

3.4 Đăng bố cáo

Đăng bố cáo trên cổng thông tin
Đăng bố cáo trên cổng thông tin

Việc đăng bố cáo sẽ do cơ quan tiếp nhận hồ sơ thay mặt bạn đăng. Đó là trong trường hợp bạn có nộp lệ phí đầy đủ theo Thông Tư số 47/2019/TT-BTC. Lệ phí đăng bố cáo của doanh nghiệp là 100.000 VNĐ/lần.

4. Bước 4: Làm con dấu pháp nhân

Thực hiện nhận con dấu pháp nhân
Làm con giấu pháp nhân là bước cuối cùng trong quy trình thủ tục thành lập doanh nghiệp

Sau khi nhận được Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp cần hoàn tất một số thủ tục, công việc dưới đây để chính thức đưa doanh nghiệp vào hoạt động kinh doanh.

4.1 Thiết kế mẫu dấu

Thiết kế mẫu dấu pháp nhân
Thiết kế mẫu dấu pháp nhân

Việc thiết kế mẫu dấu pháp nhân sẽ do bạn tự thiết kế hoặc nhờ các đơn vị ở ngoài. Theo Khoản 1 – Điều 44 – Luật Doanh Nghiệp 2014 quy định phải có Tên Doanh Nghiệp và Mã Số Doanh Nghiệp.

Nhưng tại Luật Doanh Nghiệp 2020 số 59/2020/QH14 thì lại không đề cập vấn đề này nên sẽ không bắt buộc phải có 2 thông tin đó trên con dấu.

4.2 Khắc dấu

Khắc dấu
Khắc dấu

Sau khi đã thiết kế mẫu dấu pháp nhân xong thì hãy đem ra cơ sở có chức năng khắc dấu để thực hiện làm con dấu. Bạn hãy nhớ mang theo bản sao Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Doanh Nghiệp và bản thiết kế nhé!

4.3 Nhận con dấu pháp nhân

Việc nhận con dấu pháp nhân sẽ do người đại diện pháp luật của Doanh nghiệp/ Công ty nhận và phải mang theo Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Doanh Nghiệp bản gốc. Trong trường hợp là người ủy quyền thì phải có giấy ủy quyền (có công chứng).

Lưu ý: Theo Luật Doanh Nghiệp 2020 số 59/2020/QH14 đang hiện hành thì Doanh nghiệp/ Công ty không cần phải thông báo sử dụng con dấu.

5. Bước 5: Thực hiện các công việc cần thiết sau khi thành lập công ty

Thủ tục sau thành lập doanh nghiệp
Các công việc cần làm sao khi hoàn thành thủ tục thành lập doanh nghiệp

Một khi Doanh nghiệp/ Công ty của bạn đã có Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Doanh Nghiệp và Con Dấu Pháp Nhân thì đã có thể tiến hành các hoạt động kinh doanh (theo Điều 8 – Luật Doanh Nghiệp 2020 số 59/2020/QH14). Vậy những thủ tục tiếp theo cần làm là gì?

5.1 Treo bảng hiệu tại địa chỉ trụ sở công ty

Quy định bảng hiệu công ty
Quy định bảng hiệu công ty

Việc treo bảng hiệu tại địa chỉ trụ sở Doanh nghiệp/ Công ty tưởng chừng là việc đơn giản nhưng lại có rất nhiều quy định tại bộ Luật Quảng Cáo 2012. Đầu tiên phải nhắc đến vấn đề có được sử dụng tiếng Anh trên bảng hiệu hay không? Căn cứ vào Điều 34 – Luật Quảng Cáo 2012 số 16/2012/QH13:

1. Biển hiệu phải có các nội dung sau:

  • a) Tên cơ quan chủ quản trực tiếp (nếu có);
  • b) Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh theo đúng giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
  • c) Địa chỉ, điện thoại.

2. Việc thể hiện chữ viết trên biển hiệu phải tuân thủ quy định tại Điều 18 của Luật này.

3. Kích thước biển hiệu được quy định như sau:

  • a) Đối với biển hiệu ngang thì chiều cao tối đa là 02 mét (m), chiều dài không vượt quá chiều ngang mặt tiền nhà;
  • b) Đối với biển hiệu dọc thì chiều ngang tối đa là 01 mét (m), chiều cao tối đa là 04 mét (m) nhưng không vượt quá chiều cao của tầng nhà nơi đặt biển hiệu.

4. Biển hiệu không được che chắn không gian thoát hiểm, cứu hoả; không được lấn ra vỉa hè, lòng đường, ảnh hưởng đến giao thông công cộng.

5. Việc đặt biển hiệu phải tuân thủ các quy định của Luật này và quy chuẩn kỹ thuật do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

Và cuối cùng chính là những quy định xử phạt nếu bạn không thực hiện đúng những quy định trên. Nó sẽ có từng mức phạt như:

  • 5.000.000 – 10.000.000 VNĐ.
  • 10.000.000 – 15.000.000 VNĐ.
  • 15.000 – 20.000 VNĐ
  • Sẽ phải tháo bảng hiệu nếu vi phạm cả 3 mức trên.

Bạn có thể tham khảo nội dung về từng mức phạt tại Điều 48 – Nghị Định số 38/2021/NĐ-CP.

5.2 Đăng ký chữ ký số

Đăng ký chữ ký số (Token)
Đăng ký chữ ký số (Token)

Chữ ký số (Token) được xem là một ứng dụng công nghệ nhằm giúp Doanh nghiệp/ Công ty ký vào các văn bản, tài liệu điện tử. Bạn có thể hiểu đơn giản nó là chữ ký điện tử có giá trị pháp lý ngang với con dấu của Doanh nghiệp/ Công ty.

Bạn có thể xem toàn bộ định nghĩa về chữ ký số tại Khoản 6 – Điều 3 – Nghị Định số 130/2018/NĐ-CP.

Một số trường hợp phổ biến thường dùng chữ ký số như:

  • Dùng để thay thế cho chữ ký tay đối với cá nhân.
  • Dùng để giao dịch với các cơ quan, tổ chức Nhà nước.
  • Dùng để giao dịch chuyển tiền theo quy định của pháp luật.
  • Dùng trong thư điện tử, Email,..

5.3 Đăng ký tài khoản ngân hàng

Đăng ký tài khoản ngân hàng
Đăng ký tài khoản ngân hàng

Bất kể Doanh nghiệp/ Công ty nào cũng cần có ít nhất một tài khoản ngân hàng riêng (đứng tên Doanh nghiệp/ Công ty) nhằm sử dụng trong các trường hợp như nộp thuế, thanh toán,….

Thông thường những hồ sơ mà bạn cần chuẩn bị sẽ là:

  • Bản sao Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Doanh Nghiệp (có chứng thực).
  • Bản sao giấy tờ của người đại diện pháp luật (có chứng thực).

Lưu ý: Với những Doanh nghiệp/ Công ty đã có kế toán thì thủ tục và hồ sơ sẽ khác. Cách tốt nhất là hãy liên hệ trước với ngân hàng dự định mở và hỏi rõ các hồ sơ để có thể chuẩn bị.

5.4 Đăng ký khai thuế qua mạng

Đăng ký thuế trực tuyến, qua mạng
Đăng ký thuế trực tuyến, qua mạng

Việc đăng ký khai thuế qua mạng bắt buộc phải được tiến hành ngay sau khi có Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Doanh Nghiệp. Bạn sẽ tiến hành đăng nhập qua hệ thống thuế điện tử Etax bằng tài khoản được cấp bởi cơ quan thuế.

5.5 Nộp tờ khai và nộp thuế môn bài

Thuế môn bài là loại trực thu doanh nghiệp buộc phải đóng hàng năm dựa vào vốn điều lệ được ghi trên giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với những doanh nghiệp mới thành lập thì sẽ được miễn lệ phí môn bài năm đầu tiên và bắt đầu đóng thuế từ năm thứ 2 trở đi. Tuy nhiên, doanh nghiệp vẫn cần phải nộp tờ khai lệ phí môn bài theo đúng quy định.

Nộp thuế môn bài
Nộp thuế môn bài

Tại Khoản 1 – Điều 4 – Nghị Định số 20/VBHN-BTC quy định về thuế môn bài phải đóng như sau:

– Với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ:

  • a) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm;
  • b) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm;
  • c) Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 đồng/năm.

Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức quy định tại điểm a và điểm b khoản này căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

– Với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ:

  • a) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm;
  • b) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm;
  • c) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm.
  • d) Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.”

– Các trường hợp khác:

  • Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) khi hết thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp): trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.
  • Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân sản xuất, kinh doanh đã giải thể có hoạt động sản xuất, kinh doanh trở lại trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.
  • Tổ chức quy định tại các điểm a, b khoản 1 Điều này có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.
  • Trường hợp vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bằng ngoại tệ thì quy đổi ra tiền đồng Việt Nam để làm căn cứ xác định mức lệ phí môn bài theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng nơi người nộp lệ phí môn bài mở tài khoản tại thời điểm người nộp lệ phí môn bài nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
  • Người nộp lệ phí đang hoạt động có văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp về việc tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch không phải nộp lệ phí môn bài năm tạm ngừng kinh doanh với điều kiện: văn bản xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh gửi cơ quan thuế trước thời hạn phải nộp lệ phí theo quy định (ngày 30 tháng 01 hàng năm) và chưa nộp lệ phí môn bài của năm xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh.
  • Trường hợp tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh không đảm bảo điều kiện nêu trên thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm.

Doanh nghiệp cần phải lưu ý thời hạn chậm nhất để nộp lệ phí môn bài là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên mà doanh nghiệp bắt đầu hoạt động kinh doanh. 

5.6 Đăng ký phương pháp tính thuế GTGT

Hiện nay, có 2 phương pháp tính thuế GTGT là phương pháp trực tiếp và phương pháp khấu trừ. Tùy thuộc vào điều kiện của doanh nghiệp mà sẽ áp dụng phương pháp tính thuế tương ứng. Đối với các doanh nghiệp mới thành lập thì áp dụng phương pháp tính thuế GTGT là phương pháp trực tiếp. 

Thời hạn kê khai và nộp thuế GTGT tùy thuộc vào việc doanh nghiệp kê khai thuế theo tháng hay theo quý.

  • Kê khai và nộp theo quý: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên quý sau;
  • Kê khai và nộp theo tháng: Chậm nhất là ngày 20 của tháng sau

5.7 Đăng ký và thông báo sử dụng hóa đơn điện tử

Bạn cần phải làm thủ tục mua, đặt in và tự in hóa đơn theo Thông Tư số 39/2014/TT-BTC. Các Doanh nghiệp/ Công ty khi mới thành lập sẽ được đăng ký theo phương pháp khấu trừ mà đã đề cập ở trên.

Chuẩn bị đầy đủ các điều kiện kinh doanh đối với những ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Trước khi phát hành hóa đơn điện tử, doanh nghiệp cần lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử chất lượng, uy tín. Các đơn vị cung cấp dịch vụ phần mềm hoá đơn điện tử doanh nghiệp có thể tìm kiếm trên website của các cục thuế.

Đăng ký và thông báo sử dụng hóa đơn điện tử
Đăng ký và thông báo sử dụng hóa đơn điện tử

Những nội dung cần có khi doanh nghiệp thông báo phát hành hóa đơn điện tử gồm:

  • Tên đơn vị phát hành hóa đơn điện tử, địa chỉ, điện thoại, mã số thuế;
  • Tên và ký hiệu các loại hóa đơn khi phát hành;
  • Tên của cơ quan thuế tiếp nhận thông báo phát hành;
  • Ngày doanh nghiệp lập thông báo phát hành hóa đơn điện tử;
  • Tên, chữ ký người đại diện của doanh nghiệp theo quy định pháp luật và dấu của đơn vị.
Chuẩn bị đầy đủ giấy tờ với các ngành nghề có điều kiện
Chuẩn bị đầy đủ giấy tờ với các ngành nghề có điều kiện

Vấn đề cần phải chuẩn bị thêm một số giấy tờ đặc biệt đối với một số ngành nghề có điều kiện cũng đã đượcAZTAX đề cập tại giai đoạn 2. Vì vấn đề này khá là quan trọng nếu bạn thiếu thì rất có thể sẽ bị cấm kinh doanh, ngừng hoạt động và sẽ rất ảnh hưởng sau này.

5.8 Kê khai thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

Doanh nghiệp trả thu nhập có phát sinh khấu trừ thuế TNCN theo quý/tháng. Tuy nhiên, nếu không phát sinh thuế TNCN thì doanh nghiệp không phải nộp tờ khai thuế theo tháng/quý nhưng vẫn phải nộp tờ khai quyết toán năm.

Thời hạn khai và nộp thuế TNCN được quy định như sau:

  • Trường hợp nộp thuế TNCN theo tháng: Thời hạn nộp chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế
  • Trường hợp nộp thuế TNCN theo quý: Thời hạn nộp chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên quý tiếp theo của quý phát sinh nghĩa vụ thuế.

5.9 Hợp đồng lao động và đóng bảo hiểm xã hội

Doanh nghiệp có sử dụng và ký hợp đồng lao động với người lao động có thời hạn hợp đồng là từ 1 tháng trở lên, thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc thì phải có trách nhiệm đóng BHXH cho người lao động. Thời hạn để doanh nghiệp đóng BHXH cho người lao động là 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động có hiệu lực.

Như vậy, AZTAX vừa cung cấp đầy đủ các quy trình thành lập doanh nghiệp. Hy vọng những thông tin trong bài viết này sẽ giúp ích cho doanh nghiệp trong quá trình thành lập. Nếu doanh nghiệp đang trong quá trình thành lập mà đang gặp các vấn đề khó khăn thì hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và giải đáp miễn phí

6. Điều kiện thành lập doanh nghiệp?

Sau khi hiểu được thành lập công ty là gì thì việc tiếp theo mà AZTAX muốn bạn phải nắm chính là 6 điều kiện để có thể thành lập doanh nghiệp.

Điều kiện về vốn thành lập doanh nghiệp

Điều kiện về vốn
Điều kiện về vốn

Điều kiện này được liệt kê theo Khoản 34 – Điều 4 – Luật Doanh Nghiệp 2020 số 59/2020/QH14:

“Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần”

Hiểu đơn giản hơn thì Vốn Điều Lệ chính là khoản vốn mà toàn bộ thành viên trong Công ty (kể cả chủ doanh nghiệp) góp vào. Số vốn này phải được chắc chắn nhằm đăng ký mức Vốn Điều Lệ sao cho phù hợp.

Hiện nay Luật Doanh Nghiệp không quy định mức Vốn Điều Lệ tối thiểu cho việc thành lập doanh nghiệp (ngoại trừ các ngành nghề yêu cầu vốn pháp định). Nhưng Doanh Nghiệp phải góp đủ số vốn điều lệ đã đăng ký trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận.

Về vốn pháp định, đây là mức vốn mà Doanh Nghiệp bắt buộc phải có và góp đủ từ khi hoạt động kinh doanh. Loại vốn này chỉ áp dụng với một số lĩnh vực như: ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán,..

Điều kiện về chủ thể thành lập doanh nghiệp

Điều kiện về chủ thể thành lập
Điều kiện về chủ thể thành lập

Luật pháp Việt Nam cho tất cả các tổ chức, cá nhân đều có quyền thành lập và quản lý Doanh Nghiệp tại Việt Nam. Nhưng ngoại trừ các trường hợp được nêu tại Khoản 2 – Điều 17 – Luật Doanh Nghiệp 2020 số 59/2020/QH14:

  • a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
  • b) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
  • c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
  • d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
  • đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
  • e) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.
  • Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;
  • g) Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.

Điều kiện về ngành nghề đăng ký kinh doanh

Điều kiện về ngành nghề
Điều kiện về ngành nghề

Doanh nghiệp được quyền tự do lựa chọn ngành nghề để đăng ký kinh doanh sao cho phù hợp với điều kiện của tổ chức, chỉ ngoại trừ các ngành nghề bị pháp luật cấm. Song, một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì cá nhân/tổ chức cần đáp ưng các điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều 7 Luật Đầu tư 2020 số 61/2020/QH14 mới được phép hoạt động.

Ngành, nghề kinh doanh có điều kiện là ngành là những nghề mà việc hoạt động đầu tư kinh doanh trong ngành đó cần phải đáp ứng điều kiện bắt buộc vì lý do an ninh, trật tự, quốc phòng quốc gia, đạo đức xã hội, an toàn xã hội và sức khỏe của cộng đồng.

Chính vì vậy, quy định pháp luật về các điều kiện thành lập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp lựa chọn ngành nghề kinh doanh có điều kiện sẽ phức tạp và yêu cầu thêm một số giấy phép đặt biệt khác.

Điều kiện về tên doanh nghiệp

Lưu ý điều kiện về tên của doanh nghiệp
Lưu ý điều kiện về tên của doanh nghiệp

Theo Điều 37 – Luật Doanh Nghiệp 2020 số 59/2020/QH14, tên Doanh Nghiệp được quy định như sau:

 

  • <ema) Loại hình doanh nghiệp;
  • <emb) Tên riêng.

2. Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.

3. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

4. Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

5. Căn cứ vào quy định tại Điều này và các điều 38, 39 và 41 của Luật này, Cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền từ chối chấp thuận tên dự kiến đăng ký của doanh nghiệp.”

Điều 38 – Luật Doanh Nghiệp 2020 số 59/2020/QH14 là những điều cấm khi đặt tên Doanh Nghiệp:

1. Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký được quy định tại Điều 41 của Luật này.

2. Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.

3. Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.”

Điều 39 – Luật Doanh Nghiệp 2020 số 59/2020/QH14 là quy định về tên Doanh Nghiệp bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt:

1. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.

2. Trường hợp doanh nghiệp có tên bằng tiếng nước ngoài, tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoặc trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

3. Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên bằng tiếng nước ngoài.”

Điều 41 – Luật Doanh Nghiệp 2020 số 59/2020/QH14 là quy định về các tên gây nhầm lẫn, tên trùng:

1. Tên trùng là tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được viết hoàn toàn giống với tên tiếng Việt của doanh nghiệp đã đăng ký.

2. Các trường hợp được coi là tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký bao gồm:

  • a) Tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được đọc giống tên doanh nghiệp đã đăng ký;
  • b) Tên viết tắt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký;
  • c) Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký;
  • d) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một số tự nhiên, một số thứ tự hoặc một chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ F, J, Z, W được viết liền hoặc cách ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó;
  • đ) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một ký hiệu “&” hoặc “và”, “.”, “,”, “+”, “-”, “_”;
  • e) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc từ “mới” được viết liền hoặc cách ngay sau hoặc trước tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký;
  • g) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một cụm từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông”;
  • h) Tên riêng của doanh nghiệp trùng với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký.

3. Các trường hợp quy định tại các điểm d, đ, e, g và h khoản 2 Điều này không áp dụng đối với công ty con của công ty đã đăng ký.”

Điều kiện về trụ sở chính của doanh nghiệp

Điều kiện về trụ sở chính
Điều kiện về trụ sở chính

Được quy định tại Điều 42 – Luật Doanh Nghiệp 2020 số 59/2020/QH14:

Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Bên cạnh đó, các quy định về trụ sở của Doanh Nghiệp còn được nêu tại Nghị Định số 122/2021/NĐ-CP như sau:

– Phạt tiền từ 10.000.000 – 15.000.000 VNĐ nếu vi phạm tại Điểm b – Điều 50:

<em”Không thông báo hoặc thông báo không đúng thời hạn đến cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính khi có thay đổi thông tin về người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu, thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn là tổ chức, công ty;”

– Phạt tiền từ 30.000.000 – 50.000.000 VNĐ nếu vi phạm tại Điểm c – Khoản 2 – Điều 52:

Không gắn tên doanh nghiệp tại trụ sở chính, không viết hoặc gắn tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tại trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh

– Phạt tiền từ 30.000.000 – 50.000.000 VNĐ nếu vi phạm tại Điểm đ – Khoản 3 – Điều 52:

Buộc gắn tên doanh nghiệp tại trụ sở chính, viết hoặc gắn tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 2 Điều này.”

– Phạt tiền từ 20.000.000 – 30.000.000 VNĐ nếu vi phạm tại Điểm c – Khoản 1 – Điều 54:

“Chuyển trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác nơi chi nhánh, văn phòng đại diện đã đăng ký nhưng không thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh nơi chi nhánh, văn phòng đại diện chuyển đến.”

– Phạt tiền từ 20.000.000 – 30.000.000 VNĐ nếu vi phạm tại Điểm e – Khoản 1 – Điều 57:

“Không gửi hoặc gửi không đúng thời hạn thông báo bằng văn bản đến cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp bị sáp nhập đặt trụ sở chính để thực hiện chấm dứt tồn tại của doanh nghiệp bị sáp nhập kể từ ngày hoàn thành việc sáp nhập doanh nghiệp.”

– Phạt tiền từ 20.000.000 – 30.000.000 VNĐ nếu vi phạm tại Điểm e – Khoản 2 – Điều 57:

“Buộc gửi thông báo bằng văn bản về việc chấm dứt hoạt động đến cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp bị sáp nhập đặt trụ sở chính trong trường hợp không gửi thông báo đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm e khoản 1 Điều này.”

– Phạt tiền từ 20.000.000 – 30.000.000 VNĐ nếu vi phạm tại Điểm c – Khoản 1 – Điều 60:

<p“Không gửi cam kết, thông báo hoặc gửi cam kết, thông báo không đúng thời hạn tới cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính khi có sự thay đổi nội dung, chấm dứt cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường.”

– Phạt tiền từ 5.000.000 – 10.000.000 VNĐ nếu vi phạm tại Điểm e,g – Khoản 1 – Điều 63:

“e) Thay đổi ngành, nghề kinh doanh nhưng không gửi thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đặt trụ sở chính;”

“g) Hoạt động kinh doanh tại nhiều địa điểm nhưng không thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh, cơ quan thuế, cơ quan quản lý thị trường.”

– Phạt tiền từ 10.000.000 – 20.000.000 VNĐ nếu vi phạm tại Điểm a,b – Khoản 1 – Điều 64:

“a) Không đăng ký theo quy định với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký trong trường hợp hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thay đổi một trong các nội dung về tên, địa chỉ trụ sở chính, ngành, nghề sản xuất, kinh doanh, vốn điều lệ, người đại diện theo pháp luật; tên, địa chỉ, người đại diện chi nhánh, văn phòng đại diện;”

“b) Đăng ký không đúng thời hạn theo quy định với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký trong trường hợp hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thay đổi một trong các nội dung về tên, địa chỉ trụ sở chính, ngành, nghề sản xuất, kinh doanh, vốn điều lệ, người đại diện theo pháp luật; tên, địa chỉ, người đại diện chi nhánh, văn phòng đại diện.”

– Phạt tiền từ 10.000.000 – 20.000.000 VNĐ nếu vi phạm tại Điểm e – Khoản 1 – Điều 67:

“Không thông báo hoặc thông báo không đúng thời hạn với cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nơi đặt trụ sở chính sau khi góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp.”

Điều kiện về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

Người đại diện theo pháp luật
Người đại diện theo pháp luật

Toàn bộ quy định về người đại diện theo pháp luật đều được nêu tại Điều 12 – Luật Doanh Nghiệp 2020 số 59/2020/QH14 và tổng cộng có 7 khoản.

Nhìn chung, một chủ thể để có thể làm người đại diện theo pháp pháp luật của doanh nghiệp phải có đầy đủ các yếu tố sau đây:

  • Đủ 18 tuổi và có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
  • Không thuộc các đối tượng bị cấm thành lập và quản lý Doanh nghiệp.
  • Không bị treo mã số thuế trên dữ liệu quản lý thuế và Doanh nghiệp.
  • Không nhất thiết người đại diện là người góp vốn trong Công ty.

7. Các câu hỏi thường gặp

Nộp hồ sơ thành lập công ty ở đâu?

Nơi nào tiếp nhận hồ sơ thành lập công ty?
Nơi nào tiếp nhận hồ sơ thành lập công ty?

Nếu bạn nộp hồ sơ trực tiếp thì sẽ nộp tại Phòng Đăng Ký Kinh Doanh. Điều này có đề cập tại Khoản 1 – Điều 32 – Nghị Định số 01/2021/NĐ-CP:

“Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định này nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.”

Đối với việc đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử đã được nêu rõ tại Điều 45 – Nghị Định số 01/2021/NĐ-CP:

“Người nộp hồ sơ sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh để kê khai thông tin, tải văn bản điện tử và ký xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử và thanh toán phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.”

Thuế môn bài phải đóng là bao nhiêu?

Mức thuế môn bài phải đóng là bao nhiêu?
Mức thuế môn bài phải đóng là bao nhiêu?

Ở trênAZTAX chỉ đề cập tới mức thuế môn bài của tổ chức. Sau đây sẽ là mức thuế môn bài dành cho cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình được nêu tại Khoản 2 – Điều 4 – Nghị Định số 20/VBHN-BTC:

a) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm;

b) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm;

c) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm.”

Ai có quyền thành lập công ty?

Những ai có quyền hạn thành lập công ty?
Những ai có quyền hạn thành lập công ty?

Như AZTAX đã đề cập, hiện nay nước Việt Nam chúng ta cho toàn bộ công dân đều có quyền đăng ký thành lập doanh nghiệp. Tuy nhiên vẫn sẽ có những đối tượng bị loại trừ như trong Khoản 2 – Điều 17 – Luật Doanh Nghiệp 2020 số 59/2020/QH14.

Điều mà bạn phải lưu ý ở khoản này là đối với các trường hợp chủ thể là cán bộ hay công chức, viên chức,.. có nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước và các trường hợp bị cấm khác được quy định trong các bộ luật như Luật Phá Sản, Luật Phòng chống tham nhũng sẽ không có quyền đăng ký thành lập và quản lý một Doanh nghiệp/ Công ty nào cả.

Thành lập công ty có cần hộ khẩu thường trú hay không?

Luật pháp Việt Nam không quy định người đăng ký thành lập doanh nghiệp sẽ phải cần hộ khẩu thường trú. Bạn có thể đăng ký thành lập ở bất cứ tỉnh thành nào tại Việt Nam nếu có nhu cầu kinh doanh tại đó.

Có bao nhiêu vốn mới có thể thành lập công ty

Câu trả lời là còn tùy thuộc vào loại hình kinh doanh, ngành nghề kinh doanh mà Doanh nghiệp/ Công ty của bạn thực hiện. Lý do là bởi sẽ có một số loại hình kinh doanh, ngành nghề bắt buộc phải có Vốn Pháp Định.

Có thể đăng ký chung cư làm trụ sở công ty hay không?

Có thể dùng căn hộ chung cư làm trụ sở kinh doanh không?
Có thể dùng căn hộ chung cư làm trụ sở kinh doanh không?

Căn cứ theo Khoản 11 – Điều 6 – Luật Nhà Ở số 65/2014/QH13 rằng:

“Sử dụng căn hộ chung cư vào mục đích không phải để ở; sử dụng phần diện tích được kinh doanh trong nhà chung cư theo dự án được phê duyệt vào mục đích kinh doanh vật liệu gây cháy, nổ, kinh doanh dịch vụ gây ô nhiễm môi trường, tiếng ồn hoặc các hoạt động khác làm ảnh hưởng đến cuộc sống của các hộ gia đình, cá nhân trong nhà chung cư theo quy định của Chính phủ.”

Như vậy, pháp luật đã cấm các đơn vị Doanh nghiệp/ Công ty sử dụng căn hộ chung cư là nơi đặt trụ sở. Không chỉ áp dụng đối với các Doanh nghiệp/ Công ty tại Việt Nam mà thậm chí là các Doanh nghiệp/ Công ty ở nước ngoài.

Các loại thuế cơ bản phải kê khai và đóng sau khi thành lập công ty?

Thông thường sẽ có4 loại thuế mặc định sau đây mà Doanh nghiệp/ Công ty phải đóng:

  • Thuế môn bài.
  • Thuế GTGT.
  • Thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • Thuế thu nhập cá nhân.

Công ty chưa có doanh thu, chi phí có phải kê khai và nộp thuế hay không?

Câu trả lời là có và điều này cũng áp dụng ngay cả với Doanh nghiệp/ Công ty mới thành lập. Sẽ có 3 loại thuế mà bạn phải kê khai gồm:

  • Thuế môn bài.
  • Thuế GTGT.
  • Thuế thu nhập Doanh nghiệp.

Sự khác nhau giữa công ty TNHH và công ty cổ phần?

Để có thân phân biệt rõ nhất giữa Công ty TNHH và Công ty Cổ Phần thì khuyên bạn nên theo dõi tại Chương III và Chương V – Luật Doanh Nghiệp 2020 số 59/2020/QH14.

Nhìn chung về cơ bản sẽ có sự khác biệt các vấn đề sau:

  • Thứ nhất – Cơ sở pháp lý, được chia rõ tại chương III và V.
  • Thứ hai – Số lượng thành viên tối thiểu.
  • Thứ ba – Các vấn đề về vốn như góp, cấu trúc, huy động, chuyển nhượng.
  • Thứ tư – Cơ cấu tổ chức.

Thành lập công ty TNHH có cần chứng minh vốn?

Thành lập Công ty TNHH có cần chứng minh vốn không?
Thành lập Công ty TNHH có cần chứng minh vốn không?

Đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên thì khi đăng ký thành lập doanh nghiệp sẽ phải cam kết đóng đúng thời hạn phần Vốn Điều Lệ đã cam kết trước đó. Vốn Điều Lệ sẽ là tổng giá trị phần vốn của các thành viên cam kết góp, được quy định tại Khoản 1 – Điều 47 – Luật Doanh Nghiệp 2020 số 59/2020/QH14:

“Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị phần vốn góp của các thành viên cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty”

Cùng với việc pháp luật Việt Nam không yêu cầu mức tối thiểu của Vốn Điều Lệ thì việc đăng ký thành lập công ty TNHH sẽ không cần phải chứng minh vốn.

Sau khi thành lập công ty TNHH có thể thay đổi thành công ty cổ phần không?

Có thể thay đổi Công ty TNHH thành Công ty Cổ Phần không?
Có thể thay đổi Công ty TNHH thành Công ty Cổ Phần không?

Câu trả lời là được. Việc chuyển đổi từ Công ty TNHH thành Công ty Cổ Phần sẽ chịu những quy định được nêu tại Điều 202 – Luật Doanh Nghiệp 2020 số 59/2020/QH14 như sau:

“1. Doanh nghiệp Nhà nước chuyển đổi thành công ty cổ phần thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.

2. Công ty trách nhiệm hữu hạn có thể chuyển đổi thành công ty cổ phần theo phương thức sau đây:

a) Chuyển đổi thành công ty cổ phần mà không huy động thêm tổ chức, cá nhân khác cùng góp vốn, không bán phần vốn góp cho tổ chức, cá nhân khác;

b) Chuyển đổi thành công ty cổ phần bằng cách huy động thêm tổ chức, cá nhân khác góp vốn;

c) Chuyển đổi thành công ty cổ phần bằng cách bán toàn bộ hoặc một phần phần vốn góp cho một hoặc một số tổ chức, cá nhân khác;

d) Kết hợp phương thức quy định tại các điểm a, b và c khoản này và các phương thức khác

3. Công ty phải đăng ký chuyển đổi công ty với Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chuyển đổi. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ chuyển đổi, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và cập nhật tình trạng pháp lý của công ty trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

4. Công ty chuyển đổi đương nhiên kế thừa toàn bộ quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ, gồm cả nợ thuế, hợp đồng lao động và nghĩa vụ khác của công ty được chuyển đổi. “

Công chức có được góp vốn vào công ty TNHH không?

Công chức có được góp vốn trong Công ty TNHH không?
Công chức có được góp vốn trong Công ty TNHH không?

Đầu tiên, chúng ta đã biết được rằng các cán bộ, công chức và viên chức không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp theo Khoản 1 – Điều 17 – Luật Doanh Nghiệp 2020 số 59/2020/QH14. Tuy nhiên lại không đề cập đến việc có được góp vốn hay không.

Chính vì vậy chúng ta sẽ xem đến Điểm b – Khoản 3 – Điều 17 – Luật Doanh Nghiệp 2020 số 59/2020/QH14. Trong đây quy định rằng: “Đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Luật Phòng, chống tham nhũng.”

Vậy đó là những đối tượng nào?

Theo Khoản 4 – Điều 20 – Luật Phòng chống tham nhũng 2018 số 36/2018/QH14: “Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan nhà nước không được góp vốn vào doanh nghiệp hoạt động trong phạm vi ngành, nghề mà người đó trực tiếp thực hiện việc quản lý nhà nước hoặc để vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con kinh doanh trong phạm vi ngành, nghề do người đó trực tiếp thực hiện việc quản lý Nhà nước.”

Thông qua điều luật này, chúng ta cũng đã biết được rằng với người đứng đầu hoặc cấp phó người đứng đầu sẽ không được góp vốn. Vậy những người là công chức, viên chức sẽ được góp vốn nhưng cũng tùy loại hình doanh nghiệp:

  • Công ty cổ phần – Chỉ góp vốn và không tham gia vào ban quản trị, kiểm soát.
  • Công ty TNHH – Không được tham gia góp vốn.
  • Công ty hợp danh – Không được tham gia với tư cách góp vốn mà chỉ được tham gia với tư cách hợp danh.

Thành lập doanh nghiệp FDI có gì khác biệt?

Doanh nghiệp FDI có gì khác biệt?
Doanh nghiệp FDI có gì khác biệt?

Doanh nghiệp FDI hay còn được gọi là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Sự khác biệt nằm ở việc doanh nghiệp FDI sẽ được đầu tư toàn bộ từ nhà đầu tư nước ngoài hoặc chỉ góp vốn một phần trên các dự án.

Tại Khoản 22 – Điều 17 – Luật Đầu Tư 2020 số 61/2020/QH14 đã nêu rằng: “Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.”

Như vậy cho dù tỷ lệ góp vốn là bao nhiêu phần trăm thì một Doanh nghiệp/ Công ty chỉ cần có sự góp vốn từ nước ngoài thì sẽ thành một doanh nghiệp FDI.

Các mốc thời gian nộp tờ khai thuế và nộp thuế

Mốc thời gian kê khai và nộp thuế
Mốc thời gian kê khai và nộp thuế

Để nắm bắt được toàn bộ mốc thời gian nộp hồ sơ khai thuế thì bạn có thể tham khảo Điều 44 – Luật Quản Lý Thuế 2019 số 38/2019/QH14.

Với các loại thuế theo tháng, quý sẽ được quy định như sau:

“a) Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng;

b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý.”

Còn với các loại thuế theo năm sẽ được quy định như sau:

“a) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm; chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm;

b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch đối với hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế;

c) Chậm nhất là ngày 15 tháng 12 của năm trước liền kề đối với hồ sơ khai thuế khoán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán; trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới kinh doanh thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế khoán chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh.”

Khi nào nên thành lập công ty?

Khi nào nên thành lập công ty?
Khi nào nên thành lập công ty?

Có rất nhiều câu nói của những bạn trẻ như sau:

  • Mình trẻ nên cứ thử sức và tỏa hết mình.
  • Mình cực giỏi lĩnh vực này.
  • Thu thập kinh nghiệm là trên hết,…

Trên đây là ba câu nói điển hình màAZTAX thường được nghe thấy nhất. Quả thực nó không sai nhưng lại không hoàn toàn đúng. Cái không đúng ở đây là các bạn quá chủ quan vào những kiến thức mình có và quá chủ quan vì nghĩ mình còn trẻ.

Các bạn trẻ khởi nghiệp nếu không có sức chiến đấu, không thực sự có nhiệt huyết trong người thì rất khó để thành công. Khi đăng ký thành lập một Doanh nghiệp/ Công ty thì bạn nên hiểu rằng không phải làm cho mình bạn mà còn là cho rất nhiều người đi theo bạn.

Chính vì thế, khi nào bản thân bạn thật sự hiểu được 3 câu nói ở trên và hiểu được trách nhiệm khi mà bạn thành lập Doanh nghiệp/ Công ty thì lúc đó hãy thực hiện.

Bên cạnh đó, bạn cũng nên nhớ rằng một cách để Doanh nghiệp/ Công ty có thể trụ vững và dài lâu là phải có một lượng khách hàng ổn định. Vì vậy hãy luôn đi từ cái nhỏ và tạo uy tín từ trước thì đơn hàng của bạn sẽ dần tăng. Lúc đó việc bạn thành lập sẽ là điều tất yếu để đáp ứng các nhu cầu.

Như bạn đã thấy đó, việc đăng ký thành lập doanh nghiệp không đơn giản chỉ là việc cung cấp đầy đủ hồ sơ về mặt pháp lý. Bạn còn phải hiểu rõ tường tận các vấn đề liên quan như tên, trụ sở đặt ở đâu hay bảng hiệu như thế nào. Hy vọng với những hướng dẫn thủ tục thành lập doanh nghiệp trên các bạn có thể hoàn thiện hồ sơ thành lập doanh nghiệp một cách dễ dàng. Nếu bạn vẫn đang băn khoăn về các vấn đề pháp lý cũng như cách thành lập doanh nghiệp hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí. Và cuối cùng xin chân thành cảm ơn các bạn đã quan tâm và theo dõi bài viết. Đừng quên theo dõi và đọc thêm nhiều bài viết hay, bổ ích khác tạiAZTAX nhé!

CÔNG TY AZTAX CUNG CẤP GIẢI PHÁP DOANH NGHIỆP TOÀN DIỆN

   Email: cs@aztax.com.vn

   Hotline: 0932.383.089

   #AZTAX - Giải pháp tổng thể cho doanh nghiệp

5/5 - (2 bình chọn)
5/5 - (2 bình chọn)