Quy trình thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp, công ty mới nhất 2023

thu tuc thanh lap doanh nghiep

Thủ tục thành lập doanh nghiệp ở Việt Nam là gì? Quy trình đăng ký thành lập doanh nghiệp đã được đơn giải hóa nhằm tạo điều kiện và môi trường tốt để tham gia đăng ký thành lập doanh nghiệp. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ những cải cách cũng như quy trình mở công ty. Do đó, AZTAX sẽ gửi đến bài viết về quy trình và thủ tục thành lập công ty, doanh nghiệp mới nhất hiện nay. Cùng AZTAX tìm hiểu về trình tự thủ tục đăng ký doanh nghiệp nhé!

Nội Dung Bài Viết

1. Bước 1: Chuẩn bị các thông tin về hồ sơ thành lập doanh nghiệp

Chuẩn bị đầy đủ thông tin thành lập doanh nghiệp
Chuẩn bị đầy đủ thông tin để hoàn hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp

Chuẩn bị các thông tin gồm: Loại hình doanh nghiệp, ngành nghề, tên, địa chỉ, người đại diện pháp luật, thông tin người góp vốn… Đây là giai đoạn vô cùng quan trọng trong quy trình thủ tục thành lập doanh nghiệp.

Không chỉ có mục đích soạn thảo hồ sơ thủ tục pháp lý thành lập doanh nghiệp nhằm đưa doanh nghiệp, công ty của bạn hợp thức hóa về mặt pháp luật, mà còn giúp định hình và nhìn lại tổng quan về doanh nghiệp, công ty.

1.1 Chọn loại hình doanh nghiệp

Chọn loại hình doanh nghiệp
Chọn loại hình doanh nghiệp

Bước đầu tiên trong thủ tục thành lập doanh nghiệp là chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp. Trách nhiệm của người chủ là phải hiểu và nắm rõ đặc điểm của từng loại hình doanh nghiệp. Mục đích là để có thể xác định và lựa chọn loại hình phù hợp nhất với định hướng phát triển của doanh nghiệp, công ty. Hiện nay ở Việt Nam, một số loại hình doanh nghiệp phổ biến nhất là:

1.2 Chọn ngành nghề kinh doanh

Chọn ngành nghề kinh doanh phù hợp
Chọn ngành nghề kinh doanh phù hợp

Theo quy định của Luật Đầu Tư 2020 số 61/2020/QH14 – Phụ Lục IV thì hiện nay chỉ có 227 ngành nghề có điều kiện để thành lập doanh nghiệp. Bên cạnh đó, bạn cũng nên chú ý các ngành nghề bị cấm kinh doanh tại Điều 6 Luật Đầu Tư 2020 số 61/2020/QH14.

Chủ doanh nghiệp cần đáp ứng được yêu cầu về vốn điều lệ và vốn pháp định đối với một số ngành nghề, lĩnh vực đầu tư có điều kiện được nêu ở quy đinh trên. Ví dụ, công ty kinh doanh Bất động sản thì yêu cầu về vốn pháp định tối thiểu từ 20 tỷ đồng trở lên.

1.3 Đặt tên công ty

Đặt tên cho công ty
Đặt tên cho công ty là một trong các thủ tục cần thiết khi thành lập doanh nghiệp

Tên doanh nghiệp, công ty là một vấn đề bắt buộc phải thực hiện trong thủ tục đăng ký thành lập công ty. Tên doanh nghiệp không chỉ tác động tới việc nhận diện trong giai đoạn khởi đầu mà còn đi xuyên suốt quá trình phát triển của tổ chức. Về mặt pháp luật, việc đặt tên doanh nghiệp, công ty cần tuân thủ theo quy định tại Điều 37, 38, 39, 41 Luật Doanh Nghiệp 2020 số 59/2020/QH14.

Tên doanh nghiệp mới đăng ký chỉ cần không bị trùng hoặc gây nhầm lẫn với tổ chức khác. Để tránh rủi ro này, chủ doanh nghiệp có thể truy cập vào Cổng Thông Tin Quốc Gia Về việc đăng ký thành lập doanh nghiệp online tại https://dangkykinhdoanh.gov.vn để kiểm tra tên của các doanh nghiệp đã được đăng ký trước đó.

1.4 Xác định địa chỉ trụ sở công ty

Xác định địa chỉ, trụ sở của công ty
Xác định địa chỉ, trụ sở của công ty cũng là bước thành lập doanh nghiệp mới

Địa chỉ nơi doanh nghiệp đặt trụ sở kinh doanh là một trong những thông tin quan trọng cần chuẩn bị trong thủ tục thành lập doanh nghiệp. Theo quy định tại Điều 42 Luật Doanh Nghiệp 2020 số 59/2020/QH14, trụ sở doanh nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp được xác định theo địa giới đơn vị hành chính trên lãnh thổ Việt Nam gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc trung ương, số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có). Đây là thông tin quan trọng bắt buộc phải có trong hồ sơ thủ tục thành lập doanh nghiệp.

1.5 Xác định thành viên, cổ đông góp vốn

Xác định các thành viên, cổ đông
Xác định các thành viên, cổ đông

Doanh nghiệp cần xác định rõ số lượng thành viên, cổ đông góp vốn trực tiếp sở hữu doanh nghiệp, công ty khi thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp. Bên cạnh đó sẽ có một số tiêu chí cần phải làm rõ hơn, gồm:

  • Tổng thành viên góp vốn là bao nhiêu?
  • Tỷ lệ % góp vốn của từng người là bao nhiêu?
  • Số tiền góp vốn cụ thể của từng người là bao nhiêu?

Điều này sẽ giúp doanh nghiệp dễ dàng đưa ra các quyết định về việc phân chia quyền lợi và trách nhiệm tương ứng với % tỷ lệ góp vốn của mỗi cá nhân. Và đương nhiên người có tỷ lệ % góp vốn cao nhất sẽ có quyền hạn và trách nhiệm cao hơn cả.

1.6 Xác định mức vốn điều lệ

Xác định mức vốn điều lệ
Xác định mức vốn điều lệ là một trong các bước mở công ty

Như đã nói ở trên thì mức vốn điều lệ tại Việt Nam không quy định tối thiểu là bao nhiêu. Nhưng một khi doanh nghiệp, công ty đã đăng ký và nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì trong vòng 90 ngày phải hoàn thành đủ số tiền cam kết.

Đã không ít doanh nghiệp, công ty đưa ra mức vốn điều lệ quá cao và không thể chi trả. Các tổ chức này không những bị bắt đăng ký và làm lại hồ sơ điều chỉnh mà còn bị đóng phạt từ 30.000.000 – 50.000.000 VND (theo Điểm a – Khoản 3 – Điều 46 – Nghị Định số 122/2021/NĐ-CP). Cụ thể:

Không thực hiện thủ tục điều chỉnh vốn hoặc thay đổi thành viên, cổ đông sáng lập theo quy định tại cơ quan đăng ký kinh doanh khi đã kết thúc thời hạn góp vốn và hết thời gian điều chỉnh vốn do thành viên, cổ đông sáng lập không góp đủ vốn nhưng không có thành viên, cổ đông sáng lập nào thực hiện cam kết góp vốn;

1.7 Xác định người đại diện pháp luật

Xác định người đại diện pháp luật khi đăng ký thành lập doanh nghiệp
Xác định người đại diện pháp luật khi đăng ký thành lập doanh nghiệp

Trong thủ tục thành lập doanh nghiệp, công ty, chủ doanh nghiệp cần chọn người đại diện pháp luật theo quy định tại Khoản 1 Điều 12 Luật Doanh Nghiệp 2020 số 59/2020/QH14. Người đại diện cho công ty phải thực hiện các nghĩa vụ và quyền có liên quan đến doanh nghiệp với tư cách là cá nhân giải quyết những thủ tục pháp lý trước cơ quan có thẩm quyền.

Người đại diện doanh nghiệp không nhất thiết phải là tổng giám đốc, có thể là giám đốc, phó giám đốc hoặc phó tổng giám đốc. Việc lựa chọn người đại diện cần được thống nhất ngay từ đầu để có sự phân chia rõ ràng về quyền lợi và nghĩa vụ pháp lý tượng ứng.\

Xem thêm: Thành lập doanh nghiệp là gì?

2. Bước 2: Soạn hồ sơ thành lập công ty

Chuẩn bị hồ sơ cần thiết
Soạn thảo hồ sơ là bước vô cùng quan trọng trong quy trình thủ tục để thành lập doanh nghiệp

Hồ sơ thành lập công ty bao gồm những gì? Giấy đề nghị đăng ký công ty, điều lệ công ty, danh sách thành viên, giấy tờ tùy thân của cổ đông, thành viên… Tuy nhiên việc soạn hồ sơ – thủ tục thành lập doanh nghiệp, công ty sẽ khác nhau dựa trên loại hình mà bạn chọn. Dưới đây là một số loại giấy tờ bắt buộc phải có khi thực hiện thủ tục pháp lý để thành lập doanh nghiệp mà AZTAX tổng hợp được.

2.1 Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp

Giấy để nghị đăng ký công ty
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp

Để thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp cần chuẩn bị Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp. Giấy đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp là văn bản đề nghị thành lập doanh nghiệp mới gửi đến Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch đầu tư.

Giấy đề nghị đăng ký sẽ là phần tài liệu bắt buộc phải có trong hồ sơ khi đăng ký thành lập. Chủ doanh nghiệp có thể tham khảo mẫu Giấy đề nghị thành lập công ty mới nhất tại Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp.

2.2 Điều lệ công ty

Điều lệ công ty
Điều lệ công ty

Điều lệ công ty là văn bản thỏa thuận giữa những người được xem là chủ sở hữu của công ty. Đây là sự cam kết, ràng buộc toàn bộ thành viên vào một luật lệ chung và được thực hiện trên khuôn mẫu mà pháp luật đưa ra.

Điều lệ công ty là văn bản doanh nghiệp bắt buộc phải có trong quá trình hoàn thiện thủ tục thành lập doanh nghiệp. Việc này giúp ấn định toàn bộ nguyên tắc từ cách thức thành lập, quản lý, hoạt động, kinh doanh và giải thể của doanh nghiệp, công ty. Bạn có thể tham khảo mẫu nội dung về điều lệ công ty được quy định tại Điều 24 – Luật Doanh Nghiệp 2020 số 59/2020/QH14.

2.3 Danh sách thành viên, cổ đông góp vốn

Danh sách cổ đông dùng để ghi nhận thông tin các cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài và các cổ đông sáng lập. Doanh nghiệp cần chuẩn bị danh sách cổ đông (đối với công ty cổ phần) hoặc danh sách thành viên góp vốn (đối với công ty TNHH). Danh sách bao gồm các thông tin như sau:

  • Thông tin cá nhân (tên, giới tính, quốc tịch,…) và các đặc điểm cơ bản khác của các cổ đông góp vốn;
  • Thông tin cá nhân (tên, giới tính, quốc tịch,…) của người đại diện theo ủy quyền hoặc đại diện theo pháp luật của các cổ đông góp vốn;
  • Số lượng cổ phần, loại, số lượng và giá trị của từng loại tài sản góp vốn của các cổ đông góp vốn.

Bạn có thể tham khảo mẫu văn bản danh sách cổ đông tại Thông Tư – Hướng Dẫn Về Đăng Ký Doanh Nghiệp – 01/2021/TT-BKHĐT.

Link: (https://skhdt.binhdinh.gov.vn/vi/news/van-ban-moi/thong-tu-so-01-2021-tt-bkhdt-ngay-16-3-2021-cua-bo-truong-bo-ke-hoach-va-dau-tu-huong-dan-ve-dang-ky-doanh-nghiep-co-hieu-luc-tu-ngay-01-05-2021-181.html)

2.4 Bản sao giấy tờ tùy thân của các thành viên, cổ đông góp vốn

Bản sao giấy tờ của các thành viên
Bản sao giấy tờ của các thành viên

Sau khi lập danh sách cổ đông góp vốn, doanh nghiệp cần chuẩn bị thêm bản sao giấy tờ tùy thân của các cổ đông góp vốn, cụ thể như sau:

  • Đối với các cổ đông góp vốn là công dân Việt Nam: Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực;
  • Đối với các cổ đông góp vốn là người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc các giấy tờ khác còn hiệu lực, có giá trị có thể thay thế hộ chiếu.

Việc lưu giữ lại bản sao giấy tờ tùy thân của các thành viên cổ đông khi thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp sẽ giúp ích trong việc đối chiếu sau này hoặc trong những lúc cần gấp. Sau đây là một số giấy tờ mà bạn cần phải làm bản sao:

Lưu ý: thời hạn CMND/CCCD chưa quá 15 năm, cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa.

2.5 Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu công ty có yếu tố vốn góp nước ngoài

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư quy định rõ tại Khoản 1 – Điều 37 – Luật Đầu Tư 2020 số 61/2020/QH14, bao gồm:

a) Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;

b) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này.

Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gồm có các nội dung:

  • Tên, mã số của dự án và nhà đầu tư;
  • Địa điểm thực hiện và diện tích đất sử dụng cho dự án đầu tư;
  • Mục tiêu và quy mô dự án;
  • Vốn đầu tư của dự án;
  • Thời hạn và tiến độ thực hiện của dự án đầu tư.

Thông thường, nhà đầu tư nước ngoài khi góp vốn tại một doanh nghiệp, công ty nào đó mà không phải là dự án đầu tư thì sẽ không bắt buộc xin Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Đầu Tư.

2.6 Giấy tờ bổ sung trong trường hợp thành viên/cổ đông góp vốn là tổ chức

Giấy tờ bổ sung với thành viên là tổ chức để hoàn thiện thủ tục thành lập mới doanh nghiệp
Giấy tờ bổ sung với thành viên là tổ chức để hoàn thiện thủ tục thành lập mới doanh nghiệp

Trong trường hợp thành viên/ cổ đông góp vốn là tổ chức trong nước thì bắt buộc nộp kèm các giấy tờ, văn bản sau:

  • Quyết Định Thành Lập.
  • Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Doanh Nghiệp.
  • Bản sao Giấy Chứng Thực Cá Nhân của người đại diện theo ủy quyền quản lý phần vốn góp (phải hợp lệ).
  • Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu với người được ủy quyền.

Trong trường hợp thành viên/ cổ đông góp vốn là tổ chức nước ngoài thì vẫn sẽ cần chuẩn bị các giấy tờ tương đương nhưng phải được hợp pháp hóa bởi lãnh sự.

Bên cạnh đó, nếu tổ chức nước ngoài góp vốn và có vốn điều lệ trên 50% thì sẽ cần thêm Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư khi thực hiện thủ tục thành lập doannh nghiệp. Quy định này được nêu rõ tại Khoản 1 Điều 23 và Khoản 1 Điều 37 Luật Đầu Tư 2020 số 61/2020/QH14, cụ thể như sau:

a) Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;

b) Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;

c) Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.

2.7 Văn bản ủy quyền thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp

Giấy ủy quyền

Nếu người đại diện pháp luật không tự làm thủ tục thành lập doanh nghiệp thì có thể uỷ quyền cho người khác thực hiện hồ sơ. Doanh nghiệp chỉ cần làm giấy uỷ quyền để hợp pháp hoá cho việc thực hiện hồ sơ – thủ tục thành lập doanh nghiệp của đơn vị dịch vụ.

2.8 Các loại hồ sơ khác đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện

Các loại hồ sơ khác đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện
Các loại hồ sơ khác đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện

Hiện nay, Việt Nam có tổng cộng 227 ngành nghề có điều kiện. Trong số đó, nhiều ngành nghề cần phải xin một số loại giấy tờ, hồ sơ nhất định thì mới có thể kinh doanh an toàn và hợp pháp. Đây là hồ sơ quan trọng khi thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp. Ví dụ có thể kể đến như Giấy Chứng Nhận Vệ Sinh An Toàn Thực Phẩm, Giấy Xuất Nhập Khẩu, Giấy Phép Lữ Hành,..

3. Bước 3: Nộp hồ sơ và đăng bố cáo

3.1 Xác định cơ quan đăng ký trực thuộc

Xác định cơ quan tiếp nhận hồ sơ
Xác định cơ quan tiếp nhận hồ sơ

Trong thủ tục thành lập doanh nghiệp, người đại diện pháp luật của doanh nghiệp, công ty hoặc người ủy quyền phải xác định rõ cơ quan trực thuộc nào sẽ tiếp nhận hồ sơ đăng ký. Theo Điều 14 – Chương II – Nghị Định số 01/2021/NĐ-CP quy định:

Cơ quan đăng ký kinh doanh được tổ chức ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh) và ở quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện), bao gồm:

a) Ở cấp tỉnh: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (sau đây gọi chung là Phòng Đăng ký kinh doanh). Phòng Đăng ký kinh doanh có thể tổ chức các điểm để tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Phòng Đăng ký kinh doanh tại các địa điểm khác nhau trên địa bàn cấp tỉnh;

b) Ở cấp huyện: Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện (sau đây gọi chung là Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện).

3.2 Nộp hồ sơ và tiến hành đăng bố cáo

Nộp hồ sơ
Nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp

Trước khi nộp hồ sơ thì bạn nên chuẩn bị một khoản tiền để nộp cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Các khoản tiền này sẽ bao gồm:

  • Lệ phí đăng ký doanh nghiệp: 50.000 VNĐ/ lần.
  • Lệ phí cung cấp thông tin doanh nghiệp: 4.810.000 VNĐ.

Các khoản phí chi tiết của lệ phí cung cấp thông tin doanh nghiệp bạn có thể tham khảo Thông Tư số 47/2019/TT-BTC. Tại đây cũng quy định, phí cung cấp thông tin doanh nghiệp chỉ áp dụng khi có sự yêu cầu cung cấp thông tin doanh nghiệp từ cơ quan đăng ký.

3.3 Nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Nhận giấy chứng nhận
Nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Nếu bạn đã nộp hồ sơ và lệ phí đầy đủ thì thường chỉ mất 3 ngày làm việc (kể từ lúc tiếp nhận hồ sơ) là bạn sẽ nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

3.4 Đăng bố cáo

Đăng bố cáo trên cổng thông tin
Đăng bố cáo trên cổng thông tin

Sau khi chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ, giấy tờ trên, doanh nghiệp tiến hành nộp và đăng bố cáo trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia. Đây là việc bắt buộc mỗi doanh nghiệp cần phải thực hiện trong thủ tục thành lập doanh nghiệp. Nếu không thực hiện đăng bố cáo sẽ bị phát theo quy định Khoản 1, Điều 26, Nghị định 50/2016/NĐ-CP. Chủ doanh nghiệp sẽ bị phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi không công bố hoặc công bố không đúng thời hạn.

Việc đăng bố cáo sẽ do cơ quan tiếp nhận hồ sơ thay mặt bạn đăng. Đó là trong trường hợp bạn có nộp lệ phí đầy đủ theo Thông Tư số 47/2019/TT-BTC. Lệ phí đăng bố cáo của doanh nghiệp là 100.000 VND/lần.

4. Bước 4: Làm con dấu pháp nhân

khac con dau cong ty
Khắc dấu con dấu công ty

Sau khi nhận được Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp cần hoàn tất việc làm con dấu để chính thức đưa doanh nghiệp vào hoạt động kinh doanh.

Việc thiết kế mẫu dấu pháp nhân sẽ do bạn tự thiết kế hoặc nhờ các đơn vị ở ngoài. Theo Khoản 1 Điều 44 Luật Doanh Nghiệp 2020 số 59/2020/QH14 quy định phải có Tên Doanh Nghiệp và Mã Số Doanh Nghiệp.

Sau khi đã thiết kế mẫu dấu pháp nhân xong thì hãy đem ra cơ sở có chức năng khắc dấu để thực hiện làm con dấu. Bạn hãy nhớ mang theo bản sao Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Doanh Nghiệp và bản thiết kế nhé!

Việc nhận con dấu pháp nhân sẽ do người đại diện pháp luật của doanh nghiệp, công ty nhận và phải mang theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bản gốc. Trong trường hợp là người ủy quyền thì phải có giấy ủy quyền (có công chứng).

Lưu ý: Theo Luật Doanh Nghiệp 2020 số 59/2020/QH14 đang hiện hành thì doanh nghiệp, công ty không cần phải thông báo sử dụng con dấu.

5. Bước 5: Thực hiện các công việc cần thiết sau khi thành lập công ty

Thủ tục sau thành lập doanh nghiệp
Các công việc cần làm sao khi hoàn thành thủ tục thành lập doanh nghiệp

Một khi doanh nghiệp, công ty đã có Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Doanh Nghiệp và con dấu pháp nhân thì đã có thể tiến hành các hoạt động kinh doanh (theo Điều 8 Luật Doanh Nghiệp 2020 số 59/2020/QH14). Vậy những thủ tục tiếp theo cần làm là gì?

5.1 Treo bảng hiệu tại địa chỉ trụ sở công ty

Quy định bảng hiệu công ty
Quy định bảng hiệu công ty

Sau khi đã hoàn thành toàn bộ thủ tục thành lập doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp phải treo biển hiệu công ty. Việc treo bảng hiệu tại địa chỉ trụ sở doanh nghiệp, công ty được quy định rõ tại Điều 34 Luật Quảng Cáo 2012 số 16/2012/QH13. Bảng hiệu công ty phải được treo xuyên suốt từ thời điểm công ty được thành lập. Khi treo bảng hiệu doanh nghiệp cần đáp ứng những quy định sau:

Lưu ý: Doanh nghiệp không tuân thủ theo những quy định trên có thể bị phạt từ 5.000.000 – 20.000.000 đồng (Điều 48 – Nghị Định số 38/2021/NĐ-CP).

5.2 Đăng ký chữ ký số

Đăng ký chữ ký số (Token)
Đăng ký chữ ký số (Token)

Khái niệm về chữ ký số được quy định rõ tại Khoản 6 Điều 3 Nghị Định số 130/2018/NĐ-CP. Chữ ký số (Token) được xem là một ứng dụng công nghệ nhằm giúp doanh nghiệp, công ty ký vào các văn bản, tài liệu điện tử. Bạn có thể hiểu đơn giản nó là chữ ký điện tử có giá trị pháp lý ngang với con dấu của doanh nghiệp, công ty.

Một số loại chữ ký số phổ biến hiện nay là NACENCOMM, BKAV, CK, VINA, NEWTEL, VIETTEL, VNPT, FPT, SAFE-CA… Đây là những đơn vị được phép cung cấp chữ ký số (token) cho doanh nghiệp theo quy định pháp luật.

5.3 Đăng ký tài khoản ngân hàng cho doanh nghiệp

Đăng ký tài khoản ngân hàng
Đăng ký tài khoản ngân hàng

Bất kể doanh nghiệp, công ty nào cũng cần có ít nhất một tài khoản ngân hàng riêng (đứng tên doanh nghiệp, công ty) nhằm sử dụng trong các trường hợp như nộp thuế, thanh toán,… Một số ngân hàng được nhiều doanh nghiệp mở tài khoản là ACB Bank, MB Bank, VP Bank, Techcombank,…

Thông thường những hồ sơ mà bạn cần chuẩn bị sẽ là:

Lưu ý: Với những doanh nghiệp, công ty đã có kế toán thì thủ tục và hồ sơ sẽ khác. Cách tốt nhất là hãy liên hệ trước với ngân hàng dự định mở và hỏi rõ các hồ sơ để có thể chuẩn bị.

5.4 Đăng ký khai thuế qua mạng

Đăng ký thuế trực tuyến, qua mạng
Đăng ký thuế trực tuyến, qua mạng

Việc đăng ký khai thuế qua mạng bắt buộc phải được tiến hành ngay sau khi có Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Doanh Nghiệp. Bạn sẽ tiến hành đăng nhập qua hệ thống thuế điện tử Etax bằng tài khoản được cấp bởi cơ quan thuế.

5.5 Nộp tờ khai và nộp thuế môn bài

Thuế môn bài là loại trực thu doanh nghiệp buộc phải đóng hàng năm dựa vào vốn điều lệ được ghi trên giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với những doanh nghiệp mới thành lập thì sẽ được miễn lệ phí môn bài năm đầu tiên và bắt đầu đóng thuế từ năm thứ 2 trở đi. Tuy nhiên, doanh nghiệp vẫn cần phải nộp tờ khai lệ phí môn bài theo đúng quy định.

Nộp thuế môn bài
Nộp thuế môn bài

Tại Khoản 1 Điều 4 Nghị Định số 20/VBHN-BTC quy định về thuế môn bài phải đóng như sau:

Với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ:

a) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm;

b) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm;

c) Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 đồng/năm.

Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức quy định tại điểm a và điểm b khoản này căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Doanh nghiệp cần phải lưu ý thời hạn chậm nhất để nộp lệ phí môn bài là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên mà doanh nghiệp bắt đầu hoạt động kinh doanh. 

5.6 Đăng ký phương pháp tính thuế GTGT

Hiện nay, có 2 phương pháp tính thuế GTGT là phương pháp trực tiếp và phương pháp khấu trừ. Tùy thuộc vào điều kiện của doanh nghiệp mà sẽ áp dụng phương pháp tính thuế tương ứng. Đối với các doanh nghiệp mới thành lập thì áp dụng phương pháp tính thuế GTGT là phương pháp trực tiếp. 

Thời hạn kê khai và nộp thuế GTGT tùy thuộc vào việc doanh nghiệp kê khai thuế theo tháng hay theo quý. Cụ thể:

  • Kê khai và nộp theo quý: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên quý sau;
  • Kê khai và nộp theo tháng: Chậm nhất là ngày 20 của tháng sau

5.7 Đăng ký và thông báo sử dụng hóa đơn điện tử

Bạn cần phải làm thủ tục mua, đặt in và tự in hóa đơn theo Thông Tư số 39/2014/TT-BTC. Các doanh nghiệp, công ty khi mới thành lập sẽ được đăng ký theo phương pháp khấu trừ mà đã đề cập ở trên.

Chuẩn bị đầy đủ các điều kiện kinh doanh đối với những ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Trước khi phát hành hóa đơn điện tử, doanh nghiệp cần lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử chất lượng, uy tín. Các đơn vị cung cấp dịch vụ phần mềm hoá đơn điện tử doanh nghiệp có thể tìm kiếm trên website của các cục thuế.

Đăng ký và thông báo sử dụng hóa đơn điện tử
Đăng ký và thông báo sử dụng hóa đơn điện tử

Những nội dung cần có khi doanh nghiệp thông báo phát hành hóa đơn điện tử gồm:

  • Tên đơn vị phát hành hóa đơn điện tử, địa chỉ, điện thoại, mã số thuế;
  • Tên và ký hiệu các loại hóa đơn khi phát hành;
  • Tên của cơ quan thuế tiếp nhận thông báo phát hành;
  • Ngày doanh nghiệp lập thông báo phát hành hóa đơn điện tử;
  • Tên, chữ ký người đại diện của doanh nghiệp theo quy định pháp luật và dấu của đơn vị.
Chuẩn bị đầy đủ giấy tờ với các ngành nghề có điều kiện để hoàn thành thu tuc thanh lap doanh nghiep
Chuẩn bị đầy đủ giấy tờ với các ngành nghề có điều kiện

Vấn đề cần phải chuẩn bị thêm một số giấy tờ đặc biệt đối với một số ngành nghề có điều kiện cũng đã được AZTAX đề cập tại giai đoạn 2. Vì vấn đề này khá là quan trọng nếu bạn thiếu thì rất có thể sẽ bị cấm kinh doanh, ngừng hoạt động và sẽ rất ảnh hưởng sau này.

5.8 Kê khai thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

Doanh nghiệp trả thu nhập có phát sinh khấu trừ thuế TNCN theo quý/tháng. Tuy nhiên, nếu không phát sinh thuế TNCN thì doanh nghiệp không phải nộp tờ khai thuế theo tháng/quý nhưng vẫn phải nộp tờ khai quyết toán năm.

Thời hạn khai và nộp thuế TNCN được quy định như sau:

  • Trường hợp nộp thuế TNCN theo tháng: Thời hạn nộp chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế
  • Trường hợp nộp thuế TNCN theo quý: Thời hạn nộp chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên quý tiếp theo của quý phát sinh nghĩa vụ thuế.

5.9 Hợp đồng lao động và đóng bảo hiểm xã hội

Doanh nghiệp có sử dụng và ký hợp đồng lao động với người lao động có thời hạn hợp đồng là từ 1 tháng trở lên, thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc thì phải có trách nhiệm đóng BHXH cho người lao động. Thời hạn để doanh nghiệp đóng BHXH cho người lao động là 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động có hiệu lực.

Như vậy, AZTAX vừa cung cấp đầy đủ các quy trình thành lập doanh nghiệp. Hy vọng những thông tin trong bài viết này sẽ giúp ích cho doanh nghiệp trong quá trình thành lập. Nếu doanh nghiệp đang trong quá trình thành lập mà đang gặp các vấn đề khó khăn thì hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và giải đáp miễn phí.

6. Các câu hỏi thường gặp

6.1 Nộp hồ sơ thành lập công ty ở đâu?

Nơi nào tiếp nhận hồ sơ thành lập công ty?
Nơi nào tiếp nhận hồ sơ thành lập công ty?

Nếu bạn nộp hồ sơ trực tiếp thì sẽ nộp tại Phòng Đăng Ký Kinh Doanh. Điều này có đề cập tại Khoản 1 – Điều 32 – Nghị Định số 01/2021/NĐ-CP:

Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định này nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Đối với việc đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử đã được nêu rõ tại Điều 45 – Nghị Định số 01/2021/NĐ-CP:

Người nộp hồ sơ sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh để kê khai thông tin, tải văn bản điện tử và ký xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử và thanh toán phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

6.2 Ai có quyền thành lập công ty?

Những ai có quyền hạn thành lập công ty?
Những ai có quyền hạn thành lập công ty?

Như AZTAX đã đề cập, hiện nay nước Việt Nam chúng ta cho toàn bộ công dân đều có quyền đăng ký thành lập doanh nghiệp. Tuy nhiên vẫn sẽ có những đối tượng bị loại trừ như trong Khoản 2 – Điều 17 – Luật Doanh Nghiệp 2020 số 59/2020/QH14.

Điều mà bạn phải lưu ý ở khoản này là đối với các trường hợp chủ thể là cán bộ hay công chức, viên chức,.. có nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước và các trường hợp bị cấm khác được quy định trong các bộ luật như Luật Phá Sản, Luật Phòng chống tham nhũng sẽ không có quyền đăng ký thành lập và quản lý một doanh nghiệp nào cả.

6.3 Thành lập công ty có cần hộ khẩu thường trú hay không?

Luật pháp Việt Nam không quy định người đăng ký thành lập doanh nghiệp sẽ phải cần hộ khẩu thường trú. Bạn có thể đăng ký thành lập ở bất cứ tỉnh thành nào tại Việt Nam nếu có nhu cầu kinh doanh tại đó.

6.4 Có bao nhiêu vốn mới có thể thành lập công ty?

Câu trả lời là còn tùy thuộc vào loại hình kinh doanh, ngành nghề kinh doanh mà doanh nghiệp, công ty của bạn thực hiện. Lý do là bởi sẽ có một số loại hình kinh doanh, ngành nghề bắt buộc phải có vốn pháp định.

6.5 Có thể đăng ký chung cư làm trụ sở công ty hay không?

Có thể dùng căn hộ chung cư làm trụ sở kinh doanh không?
Có thể dùng căn hộ chung cư làm trụ sở kinh doanh không?

Căn cứ theo Khoản 11 – Điều 6 – Luật Nhà Ở số 65/2014/QH13 rằng:

Sử dụng căn hộ chung cư vào mục đích không phải để ở; sử dụng phần diện tích được kinh doanh trong nhà chung cư theo dự án được phê duyệt vào mục đích kinh doanh vật liệu gây cháy, nổ, kinh doanh dịch vụ gây ô nhiễm môi trường, tiếng ồn hoặc các hoạt động khác làm ảnh hưởng đến cuộc sống của các hộ gia đình, cá nhân trong nhà chung cư theo quy định của Chính phủ.

Như vậy, pháp luật đã cấm các đơn vị doanh nghiệp, công ty sử dụng căn hộ chung cư là nơi đặt trụ sở. Không chỉ áp dụng đối với các doanh nghiệp, công ty tại Việt Nam mà thậm chí là các doanh nghiệp, công ty ở nước ngoài.

6.6 Các loại thuế cơ bản phải kê khai và đóng sau khi thành lập công ty?

Thông thường sẽ có 4 loại thuế mặc định sau đây mà doanh nghiệp, công ty phải đóng:

  • Thuế môn bài.
  • Thuế GTGT.
  • Thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • Thuế thu nhập cá nhân.

6.7 Công ty chưa có doanh thu, chi phí có phải kê khai và nộp thuế hay không?

Câu trả lời là có và điều này cũng áp dụng ngay cả với doanh nghiệp, công ty mới thành lập. Sẽ có 3 loại thuế mà bạn phải kê khai gồm:

  • Thuế môn bài.
  • Thuế GTGT.
  • Thuế thu nhập Doanh nghiệp.

Xem thêm: Chi phí thành lập doanh nghiệp bao gồm những gì?

6.8 Sự khác nhau giữa công ty TNHH và công ty cổ phần?

Để có thân phân biệt rõ nhất giữa Công ty TNHH và Công ty Cổ Phần thì khuyên bạn nên theo dõi tại Chương III và Chương V – Luật Doanh Nghiệp 2020 số 59/2020/QH14.

Nhìn chung về cơ bản sẽ có sự khác biệt các vấn đề sau:

  • Thứ nhất – Cơ sở pháp lý, được chia rõ tại chương III và V.
  • Thứ hai – Số lượng thành viên tối thiểu.
  • Thứ ba – Các vấn đề về vốn như góp, cấu trúc, huy động, chuyển nhượng.
  • Thứ tư – Cơ cấu tổ chức.

6.9 Thành lập công ty TNHH có cần chứng minh vốn?

Thành lập Công ty TNHH có cần chứng minh vốn không?
Thành lập Công ty TNHH có cần chứng minh vốn không?

Đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên thì khi đăng ký thành lập doanh nghiệp sẽ phải cam kết đóng đúng thời hạn phần vốn điều lệ đã cam kết trước đó. Vốn điều lệ sẽ là tổng giá trị phần vốn của các thành viên cam kết góp, được quy định tại Khoản 1 – Điều 47 – Luật Doanh Nghiệp 2020 số 59/2020/QH14:

Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị phần vốn góp của các thành viên cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.

Cùng với việc pháp luật Việt Nam không yêu cầu mức tối thiểu của vốn điều lệ thì việc đăng ký thành lập công ty TNHH sẽ không cần phải chứng minh vốn.

6.10 Thủ tục thành lập doanh nghiệp FDI có gì khác biệt?

Doanh nghiệp FDI có gì khác biệt?
Doanh nghiệp FDI có gì khác biệt?

Doanh nghiệp FDI hay còn được gọi là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Sự khác biệt nằm ở việc doanh nghiệp FDI sẽ được đầu tư toàn bộ từ nhà đầu tư nước ngoài hoặc chỉ góp vốn một phần trên các dự án.

Tại Khoản 22 – Điều 17 – Luật Đầu Tư 2020 số 61/2020/QH14 đã nêu rằng:

Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.

Như vậy cho dù tỷ lệ góp vốn là bao nhiêu phần trăm thì một doanh nghiệp, công ty chỉ cần có sự góp vốn từ nước ngoài thì sẽ thành một doanh nghiệp FDI.

Hy vọng với những hướng dẫn thủ tục thành lập doanh nghiệp trên các bạn có thể hoàn thiện hồ sơ thành lập doanh nghiệp một cách dễ dàng. Nếu bạn vẫn đang băn khoăn về các vấn đề pháp lý cũng như cách thành lập doanh nghiệp hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí về dịch vụ thành lập doanh nghiệp. Và cuối cùng xin chân thành cảm ơn các bạn đã quan tâm và theo dõi bài viết. Đừng quên theo dõi và đọc thêm nhiều bài viết hay, bổ ích khác tại AZTAX nhé!

Xem thêm: Thủ tục giải thể doanh nghiệp

Xem thêm: Thành lập công ty ở nước ngoài

CÔNG TY AZTAX CUNG CẤP GIẢI PHÁP DOANH NGHIỆP TOÀN DIỆN

   Email: cs@aztax.com.vn

   Hotline: 0932.383.089

   #AZTAX - Giải pháp tổng thể cho doanh nghiệp

5/5 - (2 bình chọn)
5/5 - (2 bình chọn)