Những quy định trả lương cho người nước ngoài cần nắm rõ

nhung quy dinh tra luong cho nguoi nuoc ngoai can nam ro

Hiện nay, có rất nhiều người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Do đó, việc nắm rõ những quy định trả lương cho người nước ngoài là điều cần thiết. Trong bài viết dưới đây, AZTAX sẽ cung cấp thông tin súc tích, dễ hiểu về những quy định trả lương cho người nước ngoài.

1. Trả lương cho người nước ngoài bằng ngoại tệ

tra luong cho nguoi nuoc ngoai bang ngoai te
Trả lương cho người nước ngoài bằng ngoại tệ

Đồng thời, theo Khoản 14 Điều 4 Thông tư số 32/2013/TT-NHNN có nêu:

Người cư trú, người không cư trú là tổ chức được thỏa thuận và trả lương, thưởng, phụ cấp trong hợp đồng lao động bằng ngoại tệ chuyển khoản hoặc tiền mặt cho người không cư trú và người cư trú là người nước ngoài làm việc cho chính tổ chức đó.

Mặt khác, tại Khoản 2 Điều 95 Bộ luật Lao động 2019 số 45/2019/QH14 quy định như sau:

Tiền lương ghi trong hợp đồng lao động và tiền lương trả cho người lao động bằng tiền Đồng Việt Nam, trường hợp người lao động là người nước ngoài tại Việt Nam thì có thể bằng ngoại tệ.

Như vậy, căn cứ theo các quy định trên, người sử dụng lao động tại Việt Nam có thể trả lương cho người lao động nước ngoài bằng ngoại tệ. Hình thức trả lương sẽ thông qua chuyển khoản hoặc tiền mặt tùy theo thỏa thuận giữa 2 bên. Doanh nghiệp phải tuân thủ đúng theo nguyên tắc trả lương như đã giao kết trong trong hợp đồng lao động.

2. Phúc lợi và đãi ngộ cho người nước ngoài

phuc loi va dai ngo cho nguoi nuoc ngoai
Phúc lợi và đãi ngộ cho người nước ngoài

Tại Việt Nam, mức lương tối thiểu của lao động Việt và lao động nước ngoài đều như nhau, không có sự phân biệt. Tuy nhiên, sự khác biệt về mức lương có thể phụ thuộc vào năng lực làm việc, vị trí, tính chất công việc, kinh nghiệm và trình độ chuyên môn của từng người lao động. Bên cạnh đó, mức lương trả trên còn phụ thuộc vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Ngoài mức lương cơ bản, người lao động nước ngoài có thể được hưởng các khoản phụ cấp, trợ cấp khác như người lao động Việt Nam. Ví dụ như: trợ cấp ăn trưa, đi lại hay các phúc lợi khác tùy thuộc vào chính sách của doanh nghiệp.

Xem thêm: Đi muộn về sớm có lương không? 

3. Quy định về BHXH và BHYT cho người nước ngoài

quy dinh ve bao hiem xa hoi va bao hiem y te cho nguoi nuoc ngoai
Quy định về bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế cho người nước ngoài

3.1 Bảo hiểm Xã hội (BHXH)

a) Đối tượng áp dụng

Căn cứ theo Khoản 1 Điều 2 Nghị định 143/2018/NĐ-CP, quy định rõ về đối tượng áp dụng BHXH bắt buộc đối với người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Theo đó, điều kiện để người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam tham gia BHXH như sau:

Người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc khi có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và có hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 01 năm trở lên với người sử dụng lao động tại Việt Nam.

Tuy nhiên, nếu người lao động nước ngoài đáp ứng các điều kiện trên nhưng thuộc các trường hợp tại Điều 3 Nghị định 11/2016/NĐ-CP thì không thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc. Các trường hợp người lao động nước ngoài không được tham gia BHXH như sau:

  • Là quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, công nhân kỹ thuật của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập và hoạt động thương mại trên lãnh thổ Việt Nam.
  • Di chuyển tạm thời từ nội bộ doanh nghiệp sang hoạt động thương mại trên lãnh thổ Việt Nam.
  • Được doanh nghiệp nước ngoài  tuyển dụng trong ít nhất 12 tháng trước đó.
  • Là tình nguyện viên đến làm việc tại Việt Nam theo hình thức tự nguyện mà không nhận lương, nhằm thực hiện các điều ước quốc tế mà nước Việt Nam là thành viên.
  • Đã đủ tuổi nghỉ hưu theo Khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 số 45/2019/QH14.

b) Mức đóng BHXH

Ngoài ra, theo Khoản 1 Điều 13 Nghị định này, người sử dụng lao động hằng tháng phải đóng BHXH trên quỹ tiền lương tháng của người lao động. Cụ thể:

  • 3% đối với quỹ ốm đau, thai sản;
  • 0,5% đối với quỹ bảo hiểm tai nạn lao động hay bệnh nghề nghiệp;
  • 14% đối với quỹ hưu trí và tử tuất.

Riêng đối với doanh nghiệp hoạt động trong các ngành nghề có nguy cơ cao về tai nạn lao động hay bệnh nghề nghiệp. Nếu đủ điều kiện và có văn bản đề nghị, đồng thời được Bộ Lao động Thương binh Xã hội chấp thuận, thì được đóng vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động hay bệnh nghề nghiệp với mức thấp hơn là 0.3%.

Tóm lại, người lao động nước ngoài khi tham gia BHXH phải đóng 8% mức tiền lương tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất. Về phía người sử dụng lao động, phải đóng trên quỹ tiền lương tháng đóng BHXH của người lao động 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất.

Xem thêm: Trả lương vào ngày nào trong tháng

3.2 Bảo hiểm Y tế (BHYT)

4. Quy đổi lương ngoại tệ trước khi tính thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

quy doi luong ngoai te truoc khi tinh thue thu nhap ca nhan
Quy đổi lương ngoại tệ trước khi tính thuế thu nhập cá nhân

Theo Khoản 1 Điều 5 Thông tư 111/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 92/2015/TT-BTC. Điều kiện để thu nhập chịu thuế TNCN được tính bằng Đồng Việt Nam như sau:

  • Nếu thu nhập chịu thuế TNCN bằng ngoại tệ, cần chuyển đổi sang Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch mua vào thực tế của ngân hàng cá nhân mở tài khoản giao dịch tại thời điểm phát sinh thu nhập.
  • Nếu người nộp thuế không có tài khoản giao dịch tại Việt Nam, thì phải quy đổi ngoại tệ sang Đồng Việt Nam theo tỷ giá mua vào của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam tại thời điểm phát sinh thu nhập.
  • Trong trường hợp ngoại tệ không có tỷ giá hối đoái với Đồng Việt Nam, phải thực hiện chuyển đổi thông qua một loại ngoại tệ khác có tỷ giá hối đoái với Đồng Việt Nam. Điều này để đảm bảo quá trình quy đổi thu nhập từ ngoại tệ sang Đồng Việt Nam được thực hiện đúng theo các quy định về tỷ giá hối đoái hiện hành tại Việt Nam.

Qua bài viết trên, AZTAX hy vọng đã cung cấp được những thông tin bổ ích cũng như những vấn đề bạn đang gặp phải. Nếu có vướng mắc hay đang gặp các vấn đề trên, hãy liên hệ AZTAX để được hỗ trợ.

CÔNG TY AZTAX CUNG CẤP GIẢI PHÁP DOANH NGHIỆP TOÀN DIỆN

   Email: cs@aztax.com.vn

   Hotline: 0932.383.089

   #AZTAX - Giải pháp tổng thể cho doanh nghiệp

4.5/5 - (6 bình chọn)
4.5/5 - (6 bình chọn)