Khái niệm bậc lương là gì? Cách tính bậc lương

bac luong la gi

Bậc lương là gì? Cách tính bậc lương ra sao? Thủ tục xét nâng bậc lương như thế nào? Nếu các bạn quan tâm đến những nội dung này cùng chúng tôi tìm hiểu bài viết dưới đây nhé. Bài viết này sẽ giải thích chi tiết về bậc lương là gì?, cách tính lương theo bậc và ảnh hưởng của nó đến thu nhập của người lao động. Hãy cùng tìm hiểu để hiểu rõ hơn về khái niệm quan trọng này trong lĩnh vực nhân sự và quản trị.

dinh nghia bac luong la gi
Định nghĩa bậc lương là gì?

1. Bậc lương là gì?

Bậc lương là số bậc thăng tiến về lương ở mỗi ngạch bậc lương của người lao động. Mỗi bậc lương sẽ có hệ số bậc lương tương ứng, biểu thị cho mức lương cơ bản của người lao động. Tuy nhiên, bậc lương sẽ không bao gồm các khoản phụ cấp, phúc lợi, thưởng hay các khoản thu nhập khác.

Ở mỗi ngạch bậc lương nên có số lượng bậc lương cụ thể. Nhằm tạo ra sự biến thiên cần thiết từ mức lương tối thiểu đến mức lương tối đa trong ngạch bậc lương. Điều này tạo ra sự khác biệt để đảm bảo tính hợp lý và công bằng. Nhằm kích thích nhân viên làm việc tăng hiệu suất cao.

Bậc lương là gì?
Bậc lương là gì?

Bậc lương thường được sử dụng trong thang bảng lương là yếu tố tạo ra sự biến thiên cần thiết giữa mức lương tối thiểu và mức tối đa trong mỗi ngạch lương. Bậc lương được sắp xếp theo thứ tự tăng dần ở mỗi ngạch lương trong thang, bảng lương. Bậc lương càng cao tỷ lệ thuận với mức hệ số càng cao. Người lao động luôn mong muốn tăng bậc lương để được nhận mức lương cao hơn.

Số lượng bậc lương cơ bản phụ thuộc vào yếu tố sau:

  • Tùy vào nhu cầu trả lương của doanh nghiệp. Số bậc lương cơ bản ít nếu muốn trả lương để kích thích tinh thần làm việc cho nhân viên. Số bậc lương cơ bản nhiều nếu trả lương theo quan điểm quân bình.
  • Sự chênh lệch giữa mức lương tối thiểu và mức lương tối đa tương ứng với mỗi công việc, ngành nghề.
  • Yêu cầu về đào tạo, trình độ năng lực, mức độ phức tạp của công việc. Tính chất công việc càng phức tạp thì bậc lương cơ bản cành ít. Ngược lại tính chất công việc càng đơn giản thì số bậc lương cơ bản càng nhiều.

2. Cách tính bậc lương

Trong doanh nghiệp và cơ quan nhà nước, cách tính tiền lương cấp bậc thường tuân theo các quy định và nguyên tắc cụ thể. Đây là một số thông tin giới thiệu về cách tính bậc lương trong doanh nghiệp và cách tính bậc lương trong cơ quan nhà nước. Mời các bạn theo giởi.

2.1 Cách tính bậc lương trong doanh nghiệp

3 buoc cach tinh bac luong trong doanh nghiep
3 bước cách tính bậc lương trong doanh nghiệp

Trong môi trường doanh nghiệp, việc tính toán bậc lương cho nhân viên thường tuân theo các quy định cụ thể của công ty và luật lao động. Dưới đây là cách thức phổ biến để tính bậc lương trong doanh nghiệp:

  • Xác Định Bậc Lương Cơ Bản
    • Bậc Lương Cơ Bản: Đây là mức lương căn bản được quy định trong bảng lương của công ty, thường theo từng cấp bậc chức vụ hoặc từng ngạch nghề nghiệp. Đây là mức lương thấp nhất mà một nhân viên có thể nhận được ở mỗi bậc chức vụ, ngạch.
  • Hệ Số Kinh Nghiệm (Nếu Có)
    • Hệ Số Kinh Nghiệm: Đây là yếu tố thường được áp dụng để tăng lương cho nhân viên dựa trên số năm kinh nghiệm làm việc. Ví dụ, mỗi năm kinh nghiệm có thể tương ứng với một hệ số cụ thể, ví dụ như 0.1, 0.2, tùy theo quy định của công ty.
    • Ví dụ: Nếu bậc lương cơ bản là 10 triệu đồng và nhân viên có 5 năm kinh nghiệm với hệ số 0.1 cho mỗi năm, bậc lương sẽ được tính như sau: Bậc lương = Bậc lương cơ bản + (Số năm kinh nghiệm x Hệ số kinh nghiệm) = 10 triệu + (5 x 0.1) = 10.5 triệu đồng.
  • Thưởng và Phụ Cấp
    • Thưởng và Phụ Cấp: Các khoản thưởng, phụ cấp như thưởng doanh số, thưởng khen thưởng, phụ cấp chức vụ… cũng được tính vào tổng thu nhập hàng tháng của nhân viên.
  • Các Chi Phí Trừ Đi
    • Các Chi Phí Trừ Đi: Công ty có thể trừ đi các khoản chi phí như BHXH, BHYT, BHTN, thuế thu nhập cá nhân… để xác định tổng thu nhập thực tế mà nhân viên nhận được.
  • Tổng Thu Nhập Cuối Tháng
    • Tổng Thu Nhập: Cuối tháng, tổng thu nhập của nhân viên sẽ được tính bằng tổng các khoản lương cơ bản, hệ số kinh nghiệm, thưởng và phụ cấp sau khi trừ các chi phí.
    • Ví dụ tổng thu nhập: Nếu tổng lương cơ bản, hệ số kinh nghiệm, thưởng và phụ cấp của một nhân viên là 15 triệu đồng và sau khi trừ đi các chi phí, nhân viên nhận được 13 triệu đồng cuối tháng.
  • Công thức tổng hợp có thể được sử dụng như sau:

Tổng Thu Nhập = Bậc Lương Cơ Bản + (Số năm kinh nghiệm X Hệ số kinh nghiệm) + Thưởng và Phụ Cấp Các chi phí trừ đi

Lưu ý: Quy trình tính bậc lương trong doanh nghiệp cần tuân thủ đúng quy định của công ty và pháp luật, đảm bảo sự công bằng và minh bạch đối với nhân viên

2.2 Cách tính bậc lương trong cơ quan nhà nước

Bảng lương công chức tính theo hệ số lương năm 2023 theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP gồm từ 1 đến 12 bậc lương, với hệ số tăng dần từ bậc 1 đến bậc 12. Ngoài mức lương chính, cán bộ, công nhân viên còn được hưởng lương phụ cấp căn cứ vào chức vụ, công việc, thâm niên… của từng đối tượng và từng trường hợp cụ thể, mức lương phụ cấp được tính khác nhau.

Các chức danh nghề nghiệp, ngạch công chức, viên chức sẽ có các hệ số lương riêng. Cho dù có cùng một chức danh nghề nghiệp, nhưng với các bậc lương khác nhau thì hệ số lương cũng sẽ thay đổi.

Bảng lương cán bộ công chức áp dụng từ 1/7/2023 sẽ sử dụng mức lương cơ sở mới là 1,8 triệu đồng/tháng. (đơn vị tính: triệu đồng)

CÔNG CHỨC LOẠI A3

Bậc lương

Hệ số

Mức lương cũ

Mức lương mới

(Từ 1/7/2023 – 30/6/2024)

Nhóm 1

Bậc 1

6,20

9,238.0

11,160

Bậc 2

6,56

9,774.4

11,808

Bậc 3

6,92

10,310.8

12,456

Bậc 4

7,28

10,847.2

13,104

Bậc 5

7,64

11.383.6

13,752

Bậc 6

8,00

11,920.0

14,400

Nhóm 2

Bậc 1

5,75

8,567.5

10,350

Bậc 2

6,11

9,103.9

10,998

Bậc 3

6,47

9,640.3

11,646

Bậc 4

6,83

10,176.7

12,294

Bậc 5

7,19

10,713.1

12,942

Bậc 6

7,55

11,249.5

13,590

CÔNG CHỨC LOẠI A2

Bậc lương

Hệ số

Mức lương cũ

Mức lương mới

(Từ 1/7/2023 – 30/6/2024)

Nhóm 1

Bậc 1

4,40

6,556.0

7,920

Bậc 2

4,74

7,062.6

8,532

Bậc 3

5,08

7,569.2

9,144

Bậc 4

5,42

8,075.8

9,756

Bậc 5

5,76

8,582.4

10,368

Bậc 6

6,10

9,089.0

10,980

Bậc 7

6,44

9,595.6

11,592

Bậc 8

6,78

10,102.2

12,204

Nhóm 2

Bậc 1

4,00

5,960.0

7,200

Bậc 2

4,34

6,466.6

7,812

Bậc 3

4,68

6,973.2

8,424

Bậc 4

5,02

7,479.8

9,036

Bậc 5

5,36

7,986.4

9,648

Bậc 6

5,70

8,493.0

10,260

Bậc 7

6,04

8,999.6

10,872

Bậc 8

6,38

9,506.2

11,484

CÔNG CHỨC LOẠI A1

Bậc lương

Hệ số

Mức lương cũ

Mức lương mới

(Từ 1/7/2023 – 30/6/2024)

Bậc 1

2,34

3,486.6

4,212

Bậc 2

2,67

3,978.3

4,806

Bậc 3

3,00

4,470.0

5,400

Bậc 4

3,33

4,961.7

5,994

Bậc 5

3,66

5,453.4

6,588

Bậc 6

3,99

5,945.1

7,182

Bậc 7

4,32

6,436.8

7,776

Bậc 8

4,65

6,928.5

8,370

Bậc 9

4,98

7,420.2

8,964

CÔNG CHỨC LOẠI A0

Bậc lương

Hệ số

Mức lương cũ

Mức lương mới

(Từ 1/7/2023 – 30/6/2024)

Bậc 1

2,10

3,129.0

3,780

Bậc 2

2,41

3,590.9

4,338

Bậc 3

2,72

4,052.8

4,896

Bậc 4

3,03

4,514.7

5,454

Bậc 5

3,34

4,976.6

6,012

Bậc 6

3,65

5,438.5

6,570

Bậc 7

3,96

5,900.4

7,128

Bậc 8

4,27

6,362.3

7,686

Bậc 9

4,58

6,824.2

8,244

Bậc 10

4,89

7,286.1

8,802

CÔNG CHỨC LOẠI B

Bậc lương

Hệ số

Mức lương cũ

Mức lương mới

(Từ 1/7/2023 – 30/6/2024)

Bậc 1

1,86

2,771.4

3,348

Bậc 2

2,06

3,069.4

3,708

Bậc 3

2,26

3,367.4

4,068

Bậc 4

2,46

3,665.4

4,428

Bậc 5

2,66

3,963.4

4,788

Bậc 6

2,86

4,261.4

5,148

Bậc 7

3,06

4,559.4

5,508

Bậc 8

3,26

4,857.4

5,868

Bậc 9

3,46

5,364.0

6,228

Bậc 10

3,66

5,453.4

6,588

Bậc 11

3,86

5,751.4

6,948

Bậc 12

4,06

6,049.4

7,308

CÔNG CHỨC LOẠI C

Bậc lương

Hệ số

Mức lương cũ

Mức lương mới

(Từ 1/7/2023 – 30/6/2024)

Nhóm 1

Bậc 1

1,65

2,458.5

2,970

Bậc 2

1,83

2,726.7

3,294

Bậc 3

2,01

2,994.9

3,618

Bậc 4

2,19

3,263.1

3,942

Bậc 5

2,37

3.531.3

4,266

Bậc 6

2,55

3,799.5

4,590

Bậc 7

2,73

4,067.7

4,914

Bậc 8

2,91

4,335.9

5,238

Bậc 9

3,09

4,604.1

5,562

Bậc 10

3,27

4,872.3

5,886

Bậc 11

3,45

5,140.5

6,210

Bậc 12

3,63

5,408.7

6,534

Nhóm 2

Bậc 1

1,50

2,235.0

2,700

Bậc 2

1,68

2,503.2

3,024

Bậc 3

1,86

2,771.4

3,348

Bậc 4

2,04

3,039.6

3,672

Bậc 5

2,22

3,307.8

3,996

Bậc 6

2,40

3,576

4,320

Bậc 7

2,58

3,844.2

4,644

Bậc 8

2,76

4,112.4

4,968

Bậc 9

2,94

4,380.6

5,292

Bậc 10

3,12

4,648.8

5,616

Bậc 11

3,30

4,917.0

5,940

Bậc 12

3,48

5,185.2

6,264

Nhóm 3

Bậc 1

1,35

2,011.5

2,430

Bậc 2

1,53

2,279.7

2,754

Bậc 3

1,71

2,547.9

3,078

Bậc 4

1,89

2,816.1

3,402

Bậc 5

2,07

3,084.3

3,726

Bậc 6

2,25

3,352.5

4,050

Bậc 7

2,43

3,620.7

4,374

Bậc 8

2,61

3,888.9

4,698

Bậc 9

2,79

4,157.1

5,022

Bậc 10

2,97

4,425.3

5,346

Bậc 11

3,15

4,693.5

5,670

Bậc 12

3,33

4,961.7

5,994

Bậc lương công chức được tính theo hệ số lương từ ngày 01/7/2023 (Nguồn: Chinhphu.vn)

3. Điều kiện xét nâng bậc lương

Điều kiện xét nâng bậc lương là một phần quan trọng trong quy trình quản lý nhân sự của mỗi doanh nghiệp. Đây là các tiêu chí và yêu cầu mà người lao động cần đạt được để được xem xét tăng bậc lương. Bài viết này cũng đi vào chi tiết về các điều kiện cần thiết để quyết định việc nâng bậc lương của nhân viên, từ khả năng làm việc, thành tích đạt được đến đạo đức nghề nghiệp đúng theo quy chế nâng bậc lương của doanh nghiệp.

3.1 Điều kiện xét nâng bậc lương trong doanh nghiệp

dieu kien xet nang bac luong trong doanh nghiep
Điều kiện xét nâng bậc lương trong doanh nghiệp

Doanh nghiệp trả lương nhằm kích thích tinh thần làm việc cho nhân viên. Số bậc lương cơ bản ít nếu muốn trả lương để kích thích tinh thần làm việc cho nhân viên. Số bậc lương cơ bản nhiều nếu trả lương theo quan điểm quân bình.

Điều kiện nâng bậc lương trong doanh nghiệp phụ thuộc vào quy định nâng bậc lương trong doanh nghiệp đó. Điều kiện nâng bậc lương trong doanh nghiệp phụ thuộc năng lực và hiệu suất làm việc của từng cá nhân làm tiêu chuẩn nâng lương. Sau đây là một số tiêu chí doanh nghiệp xét nâng bậc lương hàng năm:

  • Thường xuyên thực hiện công việc được giao về số lượng và chất lượng theo hợp đồng lao động đã ký kết.
  • Không trong thời gian bị xử lý kỷ luật lao động theo quy định về bậc lương trong doanh nghiệp của Bộ Luật doanh nghiệp và nội quy lao động của doanh nghiệp.
  • Đạt thành tích xuất sắc và có đóng góp lớn cho sự phát triển của công ty

Như vậy, điều kiện xét nâng bậc lương cho người lao động phụ thuộc vào quy chế nâng bậc lương của doanh nghiệp. Nội dung về quy chế nâng bậc lương của doanh nghiệp bao gồm:

  • Đối tượng được xét nâng bậc lương
  • Điều kiện, tiêu chuẩn để nâng bậc lương sớm đối với từng chức danh hoặc nhóm công việc, ngành nghề.
  • Thời hạn nâng bậc lương đối với từng chức danh hoặc nhóm công việc, ngành nghề.
  • Thời điểm xét nâng lương cho người lao động hàng năm

Hàng năm, căn cứ vào quy chế nâng bậc lương, doanh nghiệp tổ chức xem xét nâng bậc lương cho người lao động và công bố công khai thông tin trong nội bộ. Chế độ nâng bậc lương phải được thực hiện trong HĐLĐ hoặc thỏa ước lao động tập thể theo đúng với quy định nâng bậc lương trong doanh nghiệp.

3.2 Điều kiện nâng bậc lương đối với người lao động làm việc trong cơ quan Nhà nước

dieu kien nang bac luong doi voi nguoi lao dong lam viec trong co quan nha nuoc
Điều kiện nâng bậc lương đối với người lao động làm việc trong cơ quan Nhà nước

Theo Điều 2 Thông tư 08/2013/TT-BNV quy định về bậc lương đối với cán bộ, công nhân, viên chức Nhà nước, cụ thể như sau:

Trường hợp cán bộ, công nhân, viên chức chưa được xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch công chức; trong chức danh nghề nghiệp viên chức; chức danh chuyên môn và chức danh chuyên viên cao cấp; nghiệp vụ ngành Tòa án, Kiểm sát hiện giữ thì được xét nâng bậc lương thường xuyên khi đáp ứng đủ các điều kiện thời gian giữa bậc trong ngạch công chức hoặc trong chức danh và đáp ứng điều kiện tiêu chuẩn nâng bậc lương thường xuyên (khoản 1, 2 Điều 2 Thông tư số 08/2013/TT-BNV) trong suốt quá trình giữ bậc lương.

4. Thủ tục nâng bậc lương theo quy định hiện hành

thu tuc nang bac luong theo quy dinh hien hanh
Thủ tục nâng bậc lương theo quy định hiện hành

Căn cứ vào quy định về điều kiện và tiêu chuẩn, đơn vị lập danh sách những cá nhân dự kiến được nâng bậc lương thường xuyên trình Thủ tướng đơn vị thảo luận với cấp ủy và ban chấp hành công đoàn cùng cấp.

Thủ tướng đơn vị công khai danh sách những cá nhân dự kiến được xét nâng bậc lương thường xuyên trong đơn vị và giải đáp các thắc mắc của người lao động, công chức và viên chức trong công tác thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên (nếu có). Thời gian niêm yết danh sách trong thời hạn 10 ngày làm việc.

Trên cơ sở những cá nhân công chức, viên chức đáp ứng điều kiện tiêu chuẩn kèm theo hồ sơ nâng bậc lương thường xuyên gồm:

  • Tờ trình của cơ quan, đơn vị về nâng bậc lương thường xuyên đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động; Tờ trình nêu rõ đối tượng được nâng bậc lương thường xuyên đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư 08/2013/TT-BNV ngày 31/7/2013 của Bộ Nội vụ.
  • Biên bản họp trao đổi thống nhất với cấp ủy Đảng, Ban chấp hành Công đoàn cùng cấp về nâng bậc lương thường xuyên.
  • Quyết định nâng bậc lương gần nhất của cán bộ, công chức, viên chức.
  • Quyết định bổ nhiệm (phê chuẩn) chức vụ lãnh đạo, quản lý gần nhất của cán bộ, công chức, viên chức (đối với cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý).
  • Quyết định bổ nhiệm ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp; quyết định chuyển xếp ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp mới (nếu có) của cán bộ, công chức, viên chức.

5. Chế độ nâng bậc lương với người làm việc

Chế độ nâng bậc lương không chỉ là một quy định pháp lý mà còn là một hệ thống đánh giá và khuyến khích động viên người làm việc trong các cơ quan, đơn vị. Tại Việt Nam, chế độ tiền lương cấp bậc này được quy định cụ thể trong các văn bản hướng dẫn của Bộ Nội vụ, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, tùy theo đối tượng và điều kiện cụ thể. Dưới đây là 2 chế độ nâng bậc lương mà bạn cần biết.

5.1 Chế độ nâng bậc lương thường xuyên

Theo quy định của Thông tư 08/2013/TT-BNV, người lao động được xem xét nâng bậc lương thường xuyên khi đáp ứng các điều kiện sau:

  • Thời gian giữ bậc: Đối với chức danh chuyên gia cao cấp, sau 5 năm giữ bậc lương sẽ được xem xét nâng một bậc. Đối với ngạch và chức danh có yêu cầu đào tạo từ cao đẳng trở lên, sau 3 năm giữ bậc lương sẽ được xem xét nâng một bậc. Đối với ngạch và chức danh có yêu cầu đào tạo từ trung cấp trở xuống, sau 2 năm giữ bậc lương sẽ được xem xét nâng một bậc.
  • Thời gian không tính: Thời gian nghỉ việc riêng, nghỉ hưởng chế độ thai sản, nghỉ ốm đau, tai nạn lao động không tính vào thời gian giữ bậc. Cũng không tính thời gian đi làm chuyên gia, đi học, thực tập, cán bộ tham gia ngũ, hoặc thời gian tập sự.
  • Tiêu chuẩn xét nâng bậc: Đánh giá chất lượng công việc từ hoàn thành nhiệm vụ trở lên và không vi phạm kỷ luật khiển trách, cảnh cáo, giáng chức, cách chức.

5.2 Chế độ nâng bậc lương trước thời hạn

Người lao động có thể được xem xét nâng bậc lương trước thời hạn khi:

  • Đạt thành tích xuất sắc trong nhiệm vụ: Người lao động đã được công nhận thành tích xuất sắc và đủ thời gian giữ bậc, có thể được xem xét nâng bậc trước thời hạn, không vượt quá tỷ lệ 10% trong danh sách trả lương.
  • Thông báo nghỉ hưu: Người lao động đã có thông báo nghỉ hưu, nếu đủ điều kiện giữ bậc và có thành tích xuất sắc, cũng có thể được nâng bậc lương trước thời hạn.

Cụ thể về quy trình và tiêu chuẩn xét nâng bậc lương trước thời hạn sẽ được xác định cụ thể trong Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn của từng cơ quan, đơn vị quản lý.

Trên đây là toàn bộ nội dung giải đáp cho thắc mắc liên quan đến “Bậc lương là gì”. Cũng như cách tính bậc lương trong doanh nghiệp. Nếu có bất cứ thắc mắc nào liên hệ ngay AZTAX theo thông tin bên dưới để được nhân viên hỗ trợ tư vấn.

6. Một số câu hỏi thường gặp

Lương ngạch bậc là gì?

Ngạch là thuật ngữ thể hiện độ chuyên môn và kỹ năng của công chức, đó là cơ sở để phân loại trình độ và vị trí công việc của từng cá nhân trong tổ chức hay công ty. Trong ngạch, mức lương thường chia thành lương cơ bản và lương thâm niên, đặc trưng cho sự phân biệt về trình độ và thời gian làm việc của nhân viên.

Sự khác nhau giữa ngạch lương và bậc lương?

Ngạch lương là bản tổng hợp của các loại công việc, trong khi bậc lương là cấp độ thăng tiến và xác định mức lương cụ thể cho từng cấp độ trong ngạch đó.

1 bậc lương khoản bao nhiêu tiền?

Mỗi bậc lương tương ứng với một khoản tiền cụ thể, thường được xác định theo hệ số lương và mức lương cơ sở của từng thời kỳ. Để biết chính xác mức tiền của mỗi bậc lương, cần xem xét bảng lương cụ thể áp dụng trong doanh nghiệp hoặc cơ quan nhà nước tại thời điểm đó.

CÔNG TY AZTAX CUNG CẤP GIẢI PHÁP DOANH NGHIỆP TOÀN DIỆN

   Email: cs@aztax.com.vn

   Hotline: 0932.383.089

   #AZTAX - Giải pháp tổng thể cho doanh nghiệp

Đánh giá post
Đánh giá post