Thủ tục thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được rất nhiều người quan tâm tại Việt Nam, đặc biệt trong giai đoạn Nhà Nước đang đẩy mạnh hợp tác toàn diện với các nước đồng minh như hiện nay. Việc thu hút các nhà đầu tư nước ngoài giúp doanh nghiệp tại Việt Nam phát triển, thúc đẩy tốc độ tăng trưởng kinh tế của đất nước. Vậy Bài viết hôm nay hãy cùng AZTAX tìm hiểu rõ hơn về doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
1. Một số lưu ý trước khi thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
- Nhà đầu tư nước ngoài bao gồm cả cá nhân và công ty đều có khả năng thành lập công ty tại Việt Nam với sự sở hữu vốn từ 1-100%, tùy thuộc vào lĩnh vực đầu tư. Điều kiện thành lập công ty với vốn đầu tư nước ngoài phụ thuộc vào lĩnh vực mà nhà đầu tư chọn. Các ngành như thương mại, xuất nhập khẩu, tư vấn đầu tư, phần mềm, bất động sản, xây dựng, du lịch, sản xuất (yêu cầu nhà xưởng trong khu công nghiệp) thường dễ dàng đăng ký.
- Ngành nghề yêu cầu vốn pháp định, mức vốn không có quy định tối thiểu, nhưng cần phù hợp với quy mô hoạt động của công ty. Tuy nhiên, mức vốn cũng ảnh hưởng đến việc xin giấy phép lao động và thẻ tạm trú, với những người đại diện quản lý phần vốn góp. Đối với vốn từ 3 tỷ đồng trở lên, nhà đầu tư sẽ được miễn giấy phép lao động và được cấp thẻ tạm trú.
- Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn khi thành lập cần chứng minh tài chính bằng các chứng từ như sổ tiết kiệm, số dư tiền gửi, báo cáo thuế, báo cáo tài chính có lãi, tùy theo đối tượng là cá nhân hoặc công ty. Mua cổ phần không yêu cầu các chứng từ này.
- Trong quá trình thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài, hợp đồng thuê nhà, văn phòng, hoặc hợp đồng mượn và giấy tờ bất động sản cần được cung cấp trong hồ sơ. Công ty này có thể có giám đốc, người đại diện theo pháp luật, người quản lý phần vốn góp là người nước ngoài hoặc người Việt Nam.
- Công ty có vốn đầu tư nước ngoài sẽ nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (ERC) từ cơ quan quản lý tại nơi trụ sở chính. Nếu làm trong lĩnh vực giáo dục, cần thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC).
- Công ty này phải mở tài khoản vốn đầu tư để góp vốn và chuyển lợi nhuận về nước. Khác biệt lớn nhất so với công ty vốn Việt Nam là yêu cầu kiểm toán báo cáo tài chính cuối năm.
- Ngoài ra, công ty cần thực hiện thủ tục báo cáo đầu tư hàng năm và cung cấp thông tin cho cơ quan đăng ký đầu tư.
2. Quy trình/thủ tục thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư.
- Tài liệu chứng minh tư cách pháp lý:
- Đối với nhà đầu tư là tổ chức: Bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý.
- Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao chứng minh nhân dân/thẻ căn cước hoặc hộ chiếu.
- Đề xuất dự án đầu tư:
- Mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư, và phương án huy động vốn.
- Địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, và nhu cầu về lao động.
- Đề xuất ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế-xã hội của dự án.
- Văn chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư:
- Đối với nhà đầu tư là tổ chức: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất hoặc cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ/tổ chức tài chính, hoặc bảo lãnh về năng lực tài chính.
- Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Xác nhận số dư tài khoản, sổ tiết kiệm.
- Hợp đồng thuê trụ sở và Giấy tờ chứng minh quyền cho thuê:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy phép xây dựng, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có chức năng kinh doanh bất động sản của bên cho thuê.
- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất:
- Bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận quyền sử dụng địa điểm.
- Giải trình về sử dụng công nghệ:
- Đối với dự án sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao, bao gồm tên công nghệ, xuất xứ, sơ đồ quy trình công nghệ, thông số kỹ thuật, và tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị.
Bước 2: Nộp hồ sơ để cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư không nằm trong quyết định chủ trương đầu tư nhà thì cần thực hiện như sau:
Trước khi thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư cần kê khai trực tuyến thông tin về dự án đầu tư trên hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài trong vòng 15 ngày sau khi kê khai hồ sơ trực tuyến. Sau đó, nhà đầu tư nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư.
Cơ quan đăng ký đầu tư tiếp nhận và xử lý hồ sơ. Sau khi cơ quan đăng ký đầu tư tiếp nhận hồ sơ, nhà đầu tư sẽ được cấp tài khoản truy cập hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để theo dõi tình hình xử lý hồ sơ. Cơ quan này sử dụng hệ thống để tiếp nhận, xử lý, cập nhật tình hình xử lý hồ sơ, và cấp mã số cho dự án đầu tư.
Nhà đầu tư nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận đầu tư tại cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền. Việc này tùy thuộc vào loại dự án và địa điểm thực hiện:
- Nếu dự án không thuộc khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, dự án đầu tư phát triển nhà ở và các loại hình dự án đầu tư khác có thể nộp hồ sơ tại Sở Kế Hoạch và Đầu Tư tỉnh nơi công ty có trụ sở chính.
- Nếu dự án thuộc khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, dự án đầu tư phát triển nhà ở và các loại hình dự án đầu tư khác có thể nộp hồ tại uỷ ban nhân dân cấp tỉnh nơi có trụ sở chính của công ty
Bước 3: Xem xét và cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ tiến hành xem xét và kiểm tra hồ sơ theo quy định.
Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hoàn chỉnh, cơ quan này sẽ ra quyết định về việc cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh nếu hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp không hợp lệ cơ quan đăng ký kình doanh cũng có trách nhiệm thông báo cho doanh nghiệp về những lỗi sai để nhà đầu tư sửa và bổ xong theo đúng quy định.
Bước 4: Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Sau khi công ty vốn đầu tư nước ngoài đã nhận giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, cần tiến hành thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:
Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ của công ty.
- Danh sách thành viên (đối với công ty TNHH có hai thành viên trở lên) hoặc Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (danh sách người đại diện theo ủy quyền nếu có cổ đông là tổ chức).
- Bản sao các giấy tờ sau: Thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên cá nhân.
- Quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền. Thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.
- Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài, bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa tại cơ quan lãnh sự.
- Quyết định về việc góp vốn và bổ nhiệm người quản lý; Danh sách người đại diện theo ủy quyền (đối với thành viên là tổ chức).
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư đã được cấp
Bước 5: Công bố nội dung thông tin đăng ký doanh nghiệp
Sau khi công ty đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty phải thực hiện công bố thông tin công khai trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Đồng thời, phải nộp phí công bố theo quy định của pháp luật. Nội dung công bố bao gồm:
- Ngành, nghề kinh doanh.
- Danh sách cổ đông sáng lập, danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần (nếu có).
Lưu ý
Việc đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp và nộp phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp được thực hiện tại thời điểm công ty nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
Bước 6: Khắc con dấu cho công ty
- Con dấu, bao gồm cả dấu được tạo ra tại cơ sở khắc dấu hoặc dưới hình thức chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử. Doanh nghiệp có quyền quyết định loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung của dấu cho từng đơn vị bao gồm doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện và các đơn vị khác.
- Quản lý và lưu giữ dấu được thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty hoặc quy chế do doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc các đơn vị khác sở hữu dấu. Doanh nghiệp sử dụng dấu trong các giao dịch, tuân thủ theo quy định của pháp luật.
Bước 7: Cấp giấy phép kinh doanh hoặc giấy phép đủ điều kiện hoạt động
Cấp Giấy phép kinh doanh chỉ áp dụng cho các công ty hoạt động trong lĩnh vực bán lẻ hàng hóa dành cho người tiêu dùng hoặc thiết lập cơ sở bán lẻ hàng hóa.
Đối với một số ngành nghề, sau khi hoàn thiện thủ tục thành lập công ty, những nhà đầu tư nước ngoài cần thực hiện việc đăng ký các giấy phép liên quan đến điều kiện hoạt động.
Ví dụ: trong lĩnh vực kinh doanh thực phẩm, yêu cầu xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm và giấy phép môi trường. Trong lĩnh vực giáo dục, cần có Giấy phép đào tạo. Còn đối với lĩnh vực du lịch, yêu cầu Giấy phép lữ hành…
Điều kiện chung để đạt được Giấy phép kinh doanh trong lĩnh vực bán lẻ hàng hóa đối với nhà đầu tư nước ngoài bao gồm:
- Nhà đầu tư nước ngoài thuộc nước hoặc vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế, mà Việt Nam là thành viên và cam kết mở cửa thị trường cho hoạt động mua bán hàng hóa cùng các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa.
- Đáp ứng các điều kiện về tiếp cận thị trường theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- Có kế hoạch tài chính để thực hiện hoạt động và đề xuất cấp Giấy phép kinh doanh.
- Không có nợ thuế quá hạn trong trường hợp đã thành lập tại Việt Nam từ ít nhất 01 năm trở lên.
Điều kiện để được cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ hàng hóa theo từng ngành bao gồm:
- Tuân thủ quy định của pháp luật chuyên ngành liên quan.
- Đáp ứng mức độ cạnh tranh phù hợp trong lĩnh vực hoạt động so với doanh nghiệp trong nước.
- Khả năng tạo ra cơ hội việc làm cho lao động trong nước.
- Khả năng và mức độ đóng góp cho ngân sách nhà nước.
Hồ sơ xin cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ hàng hóa cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh (sử dụng Mẫu số 01 theo Phụ lục kèm theo Nghị định 09/2018/NĐ-CP).
- Bản giải trình có nội dung bao gồm:
- Giải trình về điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh theo quy định tại Điều 9 Nghị định 09/2018/NĐ-CP.
- Kế hoạch kinh doanh: mô tả nội dung, phương thức thực hiện hoạt động kinh doanh; trình bày kế hoạch kinh doanh và phát triển thị trường; đánh giá tác động kinh tế – xã hội của kế hoạch.
- Kế hoạch tài chính: báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh dựa trên báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm gần nhất (trong trường hợp đã thành lập ở Việt Nam từ ít nhất 01 năm trở lên); giải trình về vốn và nguồn vốn; kèm theo tài liệu về tài chính.
- Tình hình kinh doanh và tài chính của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tính đến thời điểm đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh.
- Tài liệu từ cơ quan thuế chứng minh không có nợ thuế quá hạn.
- Bản sao của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp.
Thẩm quyền cấp Giấy phép: Sở Công thương tại địa phương doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Thời gian xử lý: khoảng từ 30 đến 45 ngày làm việc.
Bước 8: Mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
- Sau khi hoàn tất các thủ tục thành lập công ty với vốn đầu tư nước ngoài, nhà đầu tư tiến hành mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài. Việc chuyển vốn vào tài khoản này phải tuân thủ thời hạn góp vốn được ghi nhận trong Giấy chứng nhận đầu tư.
- Bên cạnh đó, công ty có vốn đầu tư nước ngoài cần thiết lập một tài khoản giao dịch bổ sung để tiếp nhận các khoản tiền từ tài khoản vốn đầu tư. Điều này giúp thực hiện mọi thủ tục thu chi tại Việt Nam một cách thuận tiện và linh hoạt.
Bước 9: Thực hiện các công việc sau khi công ty có vốn đầu tư nước ngoài
Sau khi công ty đã hoàn tất quy trình thành lập, nhà đầu tư nước ngoài cần thực hiện các thủ tục sau đây, tương tự như công ty thành lập trong nước:
- Treo biển tên công ty tại trụ sở chính.
- Đăng ký chữ ký khai thuế điện tử và báo cáo thuế qua mạng Internet.
- Đề nghị phát hành hóa đơn điện tử nếu được yêu cầu.
- Thực hiện báo cáo tình hình triển khai dự án theo quy định tại giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
- Kê khai và nộp thuế theo quy định của pháp luật.
Xem thêm: Dịch vụ thành lập công ty HCM
2. Hồ sơ thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Văn bản đề xuất thực hiện dự án đầu tư cần bao gồm các tài liệu sau:
- Bản sao chứng minh nhân dân/thẻ căn cước hoặc hộ chiếu (đối với nhà đầu tư là cá nhân) hoặc bản sao giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý (đối với nhà đầu tư là tổ chức).
- Đề xuất dự án đầu tư, bao gồm các yếu tố sau:
- Thông tin về nhà đầu tư thực hiện dự án.
- Mục tiêu đầu tư của dự án.
- Quy mô đầu tư và vốn đầu tư, cùng với phương án huy động vốn.
- Địa điểm và thời hạn thực hiện dự án.
- Tiến độ dự án đầu tư.
- Nhu cầu về lao động.
- Đề xuất các ưu đãi đầu tư.
- Đánh giá tác động và hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án.
- Bản sao một trong các tài liệu sau:
- Báo cáo tài chính của nhà đầu tư trong 02 năm gần nhất.
- Cam kết hỗ trợ tài chính từ công ty mẹ.
- Cam kết hỗ trợ tài chính từ tổ chức tài chính.
- Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư.
- Tài liệu thuyết minh về năng lực tài chính của nhà đầu tư.
- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất. Trong trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cần nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư.
- Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án đầu tư, đặc biệt đối với dự án sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật. Giải trình này bao gồm:
- Tên công nghệ.
- Xuất xứ công nghệ.
- Sơ đồ quy trình công nghệ.
- Thông số kỹ thuật chính và tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính.
- Hợp đồng Build-Operate-Transfer (BCC) đối với dự án đầu tư theo hình thức BCC.
3. Thủ tục góp vốn mua cổ phần từ nhà đầu tư nước ngoài
Bước 1: Thành lập công ty có vốn Việt Nam
Nếu chưa có công ty hay đối tác là công ty tại Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài cần tiến hành thủ tục thành lập công ty có vốn Việt Nam.
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký mua phần vốn góp, mua cổ phần
Hồ sơ đăng ký góp vốn, mua phần vốn góp, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài vào doanh nghiệp Việt Nam Bao gồm:
- Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp. Nội dung văn bản bao gồm thông tin về tổ chức mà nhà đầu tư nước ngoài dự kiến góp vốn, mua cổ phần hay phần vốn góp. nó (cần ghi rõ tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài sau khi góp vốn, mua cổ phần, hoặc phần vốn góp vào tổ chức kinh tế).
- Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân. Đối với tổ chức, cần cung cấp bản sao của giấy chứng nhận thành lập hay các tài liệu tương đương khác để xác nhận tư cách pháp lý của tổ chức.
- Văn bản thỏa thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp giữa nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế nhận góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp tại Việt Nam
- Văn bản kê khai kèm theo bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế nhận vốn góp, cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài.
Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký mua phần vốn góp, mua cổ phần
Nhà đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký đầu tư – Sở Kế hoạch và Đầu tư tại nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ sau ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Thông báo về việc đáp ứng đủ điều kiện góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp cho doanh nghiệp Việt Nam.
Bước 4: Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp
Nếu nhà đầu tư nước ngoài góp vốn trên 51%, công ty Việt Nam sẽ thực hiện việc mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp. Nhà đầu tư sẽ thực hiện góp vốn và chuyển vốn thông qua tài khoản vốn đầu tư trực tiếp.
Các thành viên, cổ đông chuyển nhượng vốn cần thực hiện kê khai và nộp thuế theo quy định của pháp luật thuế thu nhập cá nhân hoặc thuế thu nhập doanh nghiệp (nếu có).
Bước 5: Thay đổi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Sau khi nhà đầu tư nước ngoài hoàn tất việc góp vốn, công ty cần thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh để ghi nhận việc góp vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Hồ sơ thay đổi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh.
- Quyết định về việc thay đổi của công ty.
- Biên bản họp về việc thay đổi công ty.
- Hợp đồng chuyển nhượng và các giấy tờ chứng thực đã hoàn tất việc chuyển nhượng có xác nhận của đại diện pháp luật của công ty.
- Danh sách thành viên góp vốn hoặc Danh sách cổ đông là người nước ngoài.
- Bản sao công chứng hộ chiếu/giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nhà đầu tư.
Ngoài ra, sau khi thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nếu trong quá trình hoạt động có sự thay đổi, bổ sung các nội dung liên quan thì phải thực hiện thay đổi giấy chứng nhận đầu tư.
4. Điều kiện thành lập công ty vốn nước ngoài Việt Nam
Theo quy định của pháp luật Việt Nam và các cam kết trong Biểu cam kết của WTO cùng các hiệp định quốc tế tương đối, những điều kiện chung để nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty tại Việt Nam được mô tả như sau:
4.1 Chủ thể và quốc tịch của nhà đầu tư nước ngoài
- Là cá nhân từ 18 tuổi trở lên, là tổ chức hoặc doanh nghiệp có quốc tịch là thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) hoặc có ký kết các điều ước song phương về đầu tư với Việt Nam.
- Một số ngành nghề chỉ cho phép nhà đầu tư nước ngoài dạng pháp nhân mới có thể đầu tư tại Việt Nam.
4.2 Năng lực lực tài chính của nhà đầu tư nước ngoài
Có khả năng tài chính để đầu tư và cung cấp bằng chứng về năng lực tài chính cho việc đầu tư tại Việt Nam.
4.3 Trụ sở công ty và địa điểm thực hiện dự án
- Có địa điểm thực hiện dự án thông qua hợp đồng thuê địa điểm, hợ
- p đồng thuê nhà, thuê đất, và các giấy tờ pháp lý về bất động sản để làm trụ sở công ty và địa điểm thực hiện dự án.
- Đối với các dự án trong lĩnh vực sản xuất, nhà đầu tư cần chứng minh đủ điều kiện cho thuê nhà xưởng và có hợp đồng thuê nhà xưởng trong các khu công nghiệp.
4.4 Năng lực kinh nghiệm và điều kiện đặc thù theo lĩnh vực đầu tư
- Đáp ứng các điều kiện cụ thể đối với từng ngành nghề có điều kiện cho nhà đầu tư nước ngoài.
- Đối với lĩnh vực thương mại, bán buôn bán lẻ hàng hóa, nhà đầu tư cần chứng minh có năng lực kinh nghiệm trong lĩnh vực đầu tư.
Xem thêm: Thành lập doanh nghiệp ở nước ngoài
Xem thêm: Hướng dẫn thủ tục thành lập công ty
5. Đối tượng đăng ký thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Theo khoản 19 Điều 3 Luật Đầu tư số hiệu 61/2020/QH14 quy định về đối tượng thành lập doanh nghiệp FDI như sau:
Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.
Như vậy, doanh nghiệp FDI do cá nhân nước ngoài thành lập doanh nghiệp, được tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thì đủ điều kiện thành lập đầu tư, kinh doanh tại Việt Nam.
Nếu đối tượng đăng ký kinh doanh là người Việt Nam, phải thỏa mãn các điều kiện được quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp số hiệu 59/2020/QH14. Theo đó, đối tượng không được phép thành lập doanh nghiệp thuộc cán bộ, công nhân, viên chức Nhà nước; sĩ quan quân đội; người chưa đủ 18 tuổi, không đủ năng lực hành vi dân sự; người đang tham gia tố tụng hình sự; đối tượng kinh doanh các ngành nghề, lĩnh vực bị cấm theo quy định tại Bộ Luật Hình sự.
Bạn đang gặp khó khăn khi chuẩn bị hồ sơ thành lập doanh nghiệp và quy định pháp lý. Đừng vội lo lắng, AZTAX đem đến cho quý khách giải pháp thành lập doanh nghiệp tối ưu nhất. Chỉ từ 1.000.000 đồng, doanh nghiệp được hỗ trợ toàn bộ thủ tục pháp lý và không phát sinh. Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí 100%.
6. Một số câu hỏi thường gặp khi làm thủ tục thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
6.1 Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là gì?
Tại khoản 22 Điều 3 Luật Đầu tư số hiệu 61/2020/QH14 ban hành năm 2020 quy định:
Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.
Như vậy, theo định nghĩa trên có thể hiểu đơn giản rằng doanh nghiệp FDI là những doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài, không phân biệt tỷ lệ vốn của cá nhân nước ngoài góp là bao nhiêu. Nhà đầu tư nước ngoài thành lập doanh nghiệp để tiến hành hoạt động đầu tư tại Việt Nam hoặc doanh nghiệp Việt Nam được nhà đầu tư nước ngoài mua lại, sáp nhập.
Tại Luật Doanh nghiệp số hiệu 59/2020/QH14 ban hành năm 2020 cũng quy định, các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 100% hoặc nhà đầu tư góp một phần vốn vào tổ chức doanh nghiệp được hoạt động theo hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần và công ty hợp danh.
Xem thêm: Thành lập công ty là gì?
Xem thêm: Bản chất của công ty cổ phần là gi?
6.2 Lợi ích của việc thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài?
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được quản lý trực tiếp hoặc gián tiếp từ nhà đầu tư; được trang bị các máy móc thiết bị công nghệ cao; tiếp thu được công nghệ của các nước tiên tiến, giúp đem đến giá trị kinh tế cao.
Doanh nghiệp trong nước có vốn đầu tư nước ngoài sẽ giảm được áp lực về mặt tài chính, khi có những nhà đầu tư nước ngoài cùng chia sẻ rủi ro để phòng tình huống xấu nhất dẫn đến phá sản.
Doanh nghiệp có thể nắm bắt được nhu cầu thị trường trong và ngoài nước, làm cầu nối thúc đẩy quá trình hội nhập kinh tế với thế giới. Ngoài ra tạo cơ hội lớn để hàng hoá/dịch vụ của doanh nghiệp được giới thiệu trên thị trường của những nước phát triển.
6.3 Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài có các hình thức nào?
Có 02 hình thức thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài:
- Thành lập công ty FDI theo hình thức nhà đầu tư góp vốn ngay từ đầu. Theo quy định nhà đầu tư nước ngoài sẽ góp vốn ngay sau khi đăng ký thành lập công ty tại Việt Nam. Theo quy định, tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài có thể góp từ 1% đến 100% vốn điều lệ của công ty, tùy thuộc vào lĩnh vực hoạt động.
- Thành lập công ty FDI theo hình thức góp vốn, mua cổ phần. Với loại hình này, nhà đầu tư nước ngoài sẽ góp vốn vào công ty Việt Nam đã có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Tuỳ vào ngành nghề kinh doanh nhà đầu tư sẽ góp vốn từ 1% đến 100% vốn vào công ty Việt Nam. Nhà đầu tư nước ngoài sẽ thực hiện giao dịch mua phần vốn góp hoặc mua cổ phần của công ty Việt Nam. Sau đó, công ty Việt Nam trở thành công ty có vốn sở hữu nước ngoài.
6.4 Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và doanh nghiệp nước ngoài khác nhau như thế nào?
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là doanh nghiệp có trụ sở đặt tại Việt Nam, được thành lập và chịu trách nhiệm bởi pháp luật Việt Nam. Doanh nghiệp nước ngoài là việc thành lập công ty ở nước ngoài và hoạt động theo quy định pháp luật nước ngoài.
Trên đây là các thông tin cơ bản về thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài mà AZTAX muốn mang đến. Hy vọng bài viết này cung cấp Quý doanh nghiệp những thông tin hữu ích. Nếu có bất kỳ khó khăn nào về việc thành lập doanh nghiệp, liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ tư vấn về dịch vụ thành lập doanh nghiệpngay nhé!
Xem thêm: Điều kiện thành lập doanh nghiệp xã hội
Xem thêm: Hướng dẫn thủ tục giải thể doanh nghiệp đơn giản
CÔNG TY AZTAX CUNG CẤP GIẢI PHÁP DOANH NGHIỆP TOÀN DIỆN |
Fanpage: AZTAX - Giải pháp kế toán thuế |
Email: cs@aztax.com.vn |
Hotline: 0932.383.089 |
#AZTAX - Giải pháp tổng thể cho doanh nghiệp |