Thủ tục đề nghị giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô

Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô

Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô được thực hiện như thế nào là câu hỏi được rất nhiều người quan tâm hiện nay. Điều này là bởi vì ngành kinh doanh vận tải ô tô đang trở thành lựa chọn rất phổ biến, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về vận chuyển hành khách và hàng hóa. Đối với những tổ chức và cá nhân hướng đến lợi nhuận từ hoạt động này, việc đầu tiên và quan trọng nhất là đảm bảo có giấy phép kinh doanh vận tải ô tô để hoạt động một cách hợp pháp. Để tìm hiểu thêm về thủ tục này cùng AZTAX tìm hiểu ở bài viết dưới đây nhé!

1. Hồ sơ, Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô

Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là bước quan trọng đối với những doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này tại Việt Nam. Quá trình này không chỉ đảm bảo tính hợp pháp và tuân thủ pháp luật mà còn tạo nền tảng cho sự phát triển ổn định của doanh nghiệp.

Hồ sơ, Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
Hồ sơ, Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô

Đoạn văn dưới đây sẽ đi sâu vào các thủ tục, quy trình, và yêu cầu cần thiết để đạt được giấy phép, giúp độc giả hiểu rõ và tự tin khi tiếp cận thị trường vận tải bằng xe ô tô. Hãy cùng nhau khám phá để bước vào thế giới kinh doanh vận tải với sự chuẩn bị đầy đủ và chắc chắn.

1.1  Hồ sơ xin cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô

Đối với Doanh Nghiệp và Hợp Tác Xã Kinh Doanh Vận Tải:

Trong Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh cho doanh nghiệp và hợp tác xã kinh doanh vận tải, bao gồm:

  • Phiếu Đề Nghị Cấp Giấy Phép Kinh Doanh theo mẫu;
  • Bản sao văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải;
  • Bản sao hoặc bản chính Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông. Điều này áp dụng đối với doanh nghiệp và hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, và vận tải hành khách sử dụng hợp đồng điện tử.

Đối với Hộ Kinh Doanh Vận Tải:

Trong Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh cho hộ kinh doanh vận tải, bao gồm:

  • Phiếu Đề Nghị Cấp Giấy Phép Kinh Doanh theo mẫu;
  • Bản sao Giấy Chứng nhận Đăng ký Kinh Doanh.

1.2 Nơi nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô

Doanh nghiệp, hợp tác xã và hộ kinh doanh vận tải gửi hồ sơ tới Sở Giao thông Vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

1.3. Quy trình thủ tục cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô

Bước 1: Nộp Hồ Sơ

Đơn vị vận chuyển cần chuẩn bị một bộ hồ sơ và nộp đề xuất để nhận Giấy Phép Kinh Doanh.

Bước 2: Kiểm Tra Hồ Sơ

Nếu cần chỉnh sửa hoặc bổ sung hồ sơ, cơ quan cấp Giấy Phép Kinh Doanh sẽ thông báo về những điều cần thực hiện trong vòng 3 ngày làm việc. Thông báo này có thể được chuyển tiếp trực tiếp, qua văn bản hoặc thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.

Bước 3: Trình tự giải quyết hồ sơ

Trong vòng 5 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp Giấy Phép Kinh Doanh sẽ đánh giá và cấp Giấy Phép Kinh Doanh Vận Tải Ô Tô theo mẫu quy định.

Nếu không cấp Giấy Phép Kinh Doanh, cơ quan cấp sẽ cung cấp lời giải đáp bằng văn bản hoặc thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, đồng thời nêu rõ lý do từ chối.

2. Lệ phí xin Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô

Ngày 18/5/2011, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 66/2011/TT-BTC, đưa ra hướng dẫn về việc thu lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.

Lệ phí xin Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
Lệ phí xin Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô

Cụ thể, mức thu lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô được quy định không vượt quá 200.000 đồng/Giấy phép. Trong trường hợp cấp đổi, cấp lại (do mất, hỏng hoặc có thay đổi về điều kiện kinh doanh liên quan đến nội dung trong Giấy phép), áp dụng mức thu tối đa không quá 50.000 đồng/lần cấp.

Dựa trên mức thu tối đa nêu trên, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định chi tiết về: Mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương; đồng thời đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật về phí và lệ phí hiện hành.

Thông tư này có hiệu lực bắt đầu từ ngày 04/7/2011.

3. Điều kiện cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô

Điều kiện cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
Điều kiện cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô

Điều Kiện Chung:

Để đáp ứng điều kiện chung, bất kỳ doanh nghiệp, hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh vận tải cần phải có quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng phương tiện theo hợp đồng thuê bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật.

Đối với xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã, yêu cầu hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã, trong đó phải quy định rõ về quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã.

Trước ngày 01 tháng 7 năm 2021, các xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách có sức chứa từ 09 chỗ trở lên phải được trang bị camera để ghi, lưu trữ hình ảnh trong quá trình tham gia giao thông. Đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hoá bằng công-ten-nơ và xe đầu kéo, cũng yêu cầu lắp đặt camera để ghi, lưu trữ hình ảnh của người lái xe. Dữ liệu hình ảnh sẽ được cung cấp cho Công an, Thanh tra giao thông và cơ quan cấp giấy phép, đảm bảo sự giám sát công khai và minh bạch. Thời gian lưu trữ hình ảnh trên xe được đặt ra như sau:

  • Tối thiểu 24 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình dưới 500 ki-lô-mét.
  • Tối thiểu 72 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình từ 500 ki-lô-mét trở lên.

Điều Kiện Đối với Xe Ô Tô Kinh Doanh Vận Tải Hành Khách:

  • Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định phải có sức chứa từ 09 chỗ trở lên (bao gồm cả người lái xe) và niên hạn sử dụng không quá 15 năm đối với xe hoạt động trên tuyến dưới 300 ki-lô-mét, không quá 20 năm đối với xe hoạt động trên tuyến có cự ly từ 300 ki-lô-mét trở xuống.
  • Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt có niên hạn sử dụng không quá 20 năm.
  • Xe taxi phải có sức chứa dưới 09 chỗ (bao gồm cả người lái xe) và niên hạn sử dụng không quá 12 năm; không sử dụng xe cải tạo từ xe chở trên 09 chỗ thành xe ô tô dưới 09 chỗ hoặc xe có kích thước, kiểu dáng tương tự xe chở trên 09 chỗ để kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi.
  • Xe ô tô kinh doanh vận tải khách du lịch có niên hạn sử dụng không quá 15 năm.
  • Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có niên hạn sử dụng không quá 15 năm đối với xe hoạt động trên hành trình dưới 300 ki-lô-mét, không quá 20 năm đối với xe hoạt động trên hành trình từ 300 ki-lô-mét trở xuống.
  • Riêng đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách du lịch và xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có sức chứa dưới 09 chỗ (bao gồm cả người lái xe), việc sử dụng hợp đồng điện tử có niên hạn sử dụng không quá 12 năm.

4. Nội dung Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô

Nội dung Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
Nội dung Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô

Theo quy định tại Điều 17 Khoản 1 của Nghị định 10/2020/NĐ-CP, các đơn vị kinh doanh vận tải hành khách và vận tải hàng hóa đều phải sở hữu Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.

Thông tin trong Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô bao gồm:

  • Tên và địa chỉ của đơn vị kinh doanh;
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) với thông tin chi tiết như: số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp;
  • Tên người đại diện theo pháp luật của đơn vị;
  • Các hình thức kinh doanh mà đơn vị đang thực hiện;
  • Thông tin về cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh.

Điều này đảm bảo rằng Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô không chỉ là một tài liệu pháp lý mà còn chứa đựng thông tin quan trọng liên quan đến hoạt động kinh doanh và quản lý của đơn vị.

5. Hoạt động nào cần phải xin giấy phép kinh doanh vận tải ô tô?

Hoạt động nào cần phải xin giấy phép kinh doanh vận tải ô tô?
Hoạt động nào cần phải xin giấy phép kinh doanh vận tải ô tô?

Khoản 2 Điều 3 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định:

“2. Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là việc thực hiện ít nhất một trong các công đoạn chính của hoạt động vận tải (trực tiếp điều hành phương tiện, lái xe hoặc quyết định giá cước vận tải) để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên đường bộ nhằm mục đích sinh lợi.”

Như vậy, Để được xem xét là hoạt động kinh doanh vận tải ô tô, phải đảm bảo đầy đủ các yếu tố sau:

  • Tiến hành ít nhất một trong những công đoạn chính của hoạt động vận tải, bao gồm: trực tiếp điều hành phương tiện, lái xe, quyết định giá cước vận tải;
  • Đối tượng vận chuyển là hành khách hoặc hàng hoá;
  • Mục đích của hoạt động là để sinh lời.

Theo quy định tại Khoản 3 của Nghị định 10, các hình thức kinh doanh vận tải ô tô phổ biến hiện nay bao gồm:

  • Kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định;
  • Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt theo tuyến cố định;
  • Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi;
  • Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng không theo tuyến cố định (thực hiện theo hợp đồng vận chuyển hành khách bằng văn bản giấy hoặc điện tử);
  • Kinh doanh vận tải khách du lịch bằng xe ô tô;
  • Vận tải trung chuyển hành khách.
  1. Không có giấy phép kinh doanh vận tải bị phạt như thế nào?

Dựa trên điểm a Khoản 2 Điều 46 Nghị định 142/2017/NĐ-CP, được sửa đổi bởi Khoản 21 Điều 1 Nghị định 123/2021/NĐ-CP, quy định về vi phạm điều kiện kinh doanh vận tải biển, vận tải đa phương thức và dịch vụ hỗ trợ vận tải biển như sau:

Vi phạm quy định về điều kiện kinh doanh vận tải biển, vận tải đa phương thức và dịch vụ hỗ trợ vận tải biển

Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:

a) Kinh doanh vận tải đa phương thức không có giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định;

b) Kinh doanh dịch vụ vận tải biển, dịch vụ đại lý tàu biển, dịch vụ lai dắt tàu biển nhưng không đáp ứng các điều kiện theo quy định.

Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi tiếp tục hoạt động kinh doanh khi đã bị cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền đình chỉ hoạt động kinh doanh, tước quyền sử dụng giấy phép hoặc giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.

Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:

a) Sửa chữa, tẩy xóa làm sai lệch nội dung ghi trong giấy phép, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với dịch vụ kinh doanh có điều kiện;

b) Sử dụng một trong các giấy tờ bị tẩy xóa, sửa chữa hoặc không do cơ quan có thẩm quyền cấp trong hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với dịch vụ kinh doanh có điều kiện;

c) Mua, bán, thuê, cho thuê, mượn, cho mượn giấy phép, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với dịch vụ kinh doanh có điều kiện.

Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Tước quyền sử dụng giấy phép kinh doanh có thời hạn từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này trong trường hợp vi phạm nhiều lần hoặc tái phạm;

b) Tịch thu giấy phép, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a và điểm b khoản 4 Điều này.

Theo Điều 5 của Nghị định 142/2017/NĐ-CP, quy định về nguyên tắc xác định mức phạt tiền như sau:

Nguyên tắc xác định mức phạt tiền

Mức phạt tiền của mỗi hành vi vi phạm hành chính quy định tại Nghị định này là mức phạt áp dụng đối với cá nhân; trường hợp có cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Theo đó, nếu tổ chức kinh doanh vận tải đa phương thức không có giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có thể bị xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt tiền trong khoảng từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.

Như vậy, AZTAX đặc điểm qua một vài ý chính liên quan đến thủ tục giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô. Trên hành trình kinh doanh vận tải, việc hiểu rõ thủ tục giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là quyết định sáng tạo và bền vững. Với những thông tin chi tiết và hướng dẫn chính xác trong bài viết, bạn đã có trong tay chìa khóa để mở ra cánh cửa thành công. Nếu các bạn có gì thắc mắc, hãy liên hệ hotline: 0932.383.089 để được tư vấn miễn phí nhé!

5/5 - (1 bình chọn)
5/5 - (1 bình chọn)
zalo-icon
facebook-icon
phone-icon