Mức vốn điều lệ tối thiểu của công ty tnhh 2 thành viên

von-dieu-le-toi-thieu-cua-cong-ty-tnhh-2-thanh-vien

Trong số các loại hình doanh nghiệp, công ty TNHH hai thành viên là một lựa chọn phổ biến cho các doanh nhân muốn hợp tác và phát triển kinh doanh. Khi thành lập loại hình này, vấn đề mà hầu hết các doanh nhân quan tâm chính là mức vốn điều lệ tối thiểu của công ty hai thành viên. Vậy mức vốn điều lệ tối thiểu của công ty hai thành viên là bao nhiêu? Quy định về mức vốn điều lệ công ty hai thành viên như thế nào? Cùng AZTAX tìm hiểu nhé!

1. Khái niệm Vốn điều lệ công ty tnhh 2 thành viên là gì?

1.1 Vốn điều lệ công ty tnhh 2 thành viên  là gì?

Theo luật doanh nghiệp mới nhất, vốn điều lệ của công ty TNHH hai thành viên được hiểu là tổng số vốn mà các thành viên cam kết góp vào công ty trong một thời hạn nhất định và được công nhận bởi tất cả các bên và ghi vào điều lệ công ty.

Số vốn này được ghi rõ trong Điều lệ công ty và là cơ sở để phân chia lợi nhuận, quyền và nghĩa vụ của các thành viên. Vốn điều lệ thể hiện cam kết tài chính của các thành viên đối với công ty và cũng đóng vai trò quan trọng trong việc tạo dựng lòng tin với đối tác và khách hàng.

von-dieu-le-cong-ty-tnhh-2-thanh-vien-duoc-hieu-la-gi-
Vốn điều lệ công ty tnhh 2 thành viên được hiểu là gì?

Ví dụ, hai thành viên A và B đều đăng ký góp vốn vào công ty AZTAX. Thành viên A cam kết góp 1,200,000,000 đồng trong thời hạn tối đa 30 ngày sau khi công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký, trong khi thành viên B cam kết góp 800,000,000 đồng trong thời hạn 25 ngày sau khi cấp giấy chứng nhận. Tổng vốn góp của hai thành viên là 2,000,000,000 đồng. Như vậy, số này, 2,000,000,000 đồng, là vốn điều lệ của công ty TNHH AZTAX.

1.2 Ý nghĩa của vốn điều lệ công ty TNHH 2 thành viên

y-nghia-cua-von-dieu-le-cong-ty
Ý nghĩa của vốn điều lệ công ty

Vốn điều lệ của một công ty, dù là trách nhiệm hữu hạn, hợp danh hay cổ phần, đề cập đến tổng giá trị tài sản mà các thành viên hoặc cổ đông đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập. Đây là yếu tố không thể thiếu trong cơ cấu vốn của doanh nghiệp, quyết định tỷ lệ góp vốn và phân chia lợi nhuận, quyền lợi giữa các thành viên. Vốn điều lệ cũng thể hiện quy mô và uy tín của công ty trên thị trường, ảnh hưởng đến mức độ tin cậy của đối tác và khách hàng.

2. Vốn điều lệ công ty tnhh 2 thành viên phải góp tối thiểu là bao nhiêu?

Đối với loại hình công ty như công ty TNHH hai thành viên trở lên, thì trong Luật Doanh nghiệp 2020 không quy định về mức vốn điều lệ tối thiểu và không áp đặt hạn chế về mức vốn điều lệ tối đa.

Điều này có nghĩa là các thành viên có thể tự do thỏa thuận và quyết định số vốn điều lệ phù hợp với khả năng tài chính và kế hoạch kinh doanh của mình. Tuy nhiên, để đảm bảo hoạt động ổn định và tạo dựng uy tín với đối tác, khách hàng, việc xác định một mức vốn điều lệ hợp lý là rất quan trọng.

von-dieu-le-cong-ty-tnhh-2-thanh-vien-phai-gop-toi-thieu-la-bao-nhieu
Vốn điều lệ công ty tnhh 2 thành viên phải góp tối thiểu là bao nhiêu?

Tuy nhiên, khi công ty TNHH hai thành viên đăng ký kinh doanh trong một ngành nghề có yêu cầu về mức vốn pháp định, họ phải kê khai trong hồ sơ mức vốn điều lệ ít nhất bằng với mức vốn pháp định của ngành đó. Họ có thể ghi nhiều hơn tùy theo quy mô của công ty, nhưng không được ghi ít hơn.

Lưu ý rằng hiện nay, pháp luật không quy định về mức vốn điều lệ tối đa cho công ty TNHH hai thành viên. Tuy nhiên, việc góp vốn quá cao có thể ảnh hưởng đến mức lệ phí môn bài mà công ty phải đóng cho cơ quan nhà nước. Cụ thể, nếu mức vốn điều lệ đăng ký là trên 10 tỷ đồng, lệ phí môn bài hàng năm sẽ là 3 triệu đồng; còn nếu dưới 10 tỷ đồng, lệ phí môn bài sẽ là 2 triệu đồng hàng năm. Do đó, công ty TNHH hai thành viên cần cân nhắc và chọn mức vốn điều lệ phù hợp với quy mô và hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.

3. Góp vốn điều lệ công ty tnhh hai thành viên bằng các loại tài sản nào?

Dựa theo Điều 34 của Luật Doanh nghiệp 2020, các quy định về tài sản góp vốn được chỉ rõ như sau:

Điều 34. Tài sản góp vốn

1. Tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.

2. Chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp hoặc có quyền sử dụng hợp pháp đối với tài sản quy định tại khoản 1 Điều này mới có quyền sử dụng tài sản đó để góp vốn theo quy định của pháp luật.

Dựa trên quy định được nêu trên, tài sản được góp vốn bao gồm Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật và các tài sản khác có thể được định giá bằng Đồng Việt Nam.

4. Quy định về chuyển nhượng phần vốn góp vào vốn điều lệ công ty tnhh 2 thành viên

Điều 34 của Luật Doanh nghiệp 2020, quy định về chuyển nhượng phần vốn góp của thành viên trong công ty TNHH hai thành viên trở lên như sau:

  • Thành viên có thể chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho người khác, ngoại trừ trường hợp công ty không mua lại phần vốn góp đó hoặc thành viên tặng phần vốn góp cho người khác hoặc sử dụng để trả nợ.
  • Trong trường hợp chuyển nhượng, thành viên phải chào bán phần vốn đó cho các thành viên còn lại với cùng điều kiện, trừ khi được từ chối.
  • Nếu không chào bán cho các thành viên còn lại hoặc chào bán mà không bán hết trong 30 ngày, thành viên có thể chuyển nhượng cho người không phải là thành viên, với cùng điều kiện chào bán.
  • Nếu công ty không mua lại phần vốn góp, thành viên có quyền tự do chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho người khác, kể cả người không phải là thành viên.
  • Trong trường hợp thành viên tặng phần vốn góp cho người khác, nếu người nhận là vợ, chồng, cha, mẹ, con, hoặc người thừa kế thứ ba, họ tự động trở thành thành viên; nếu người nhận là người khác, họ chỉ trở thành thành viên sau khi được Hội đồng thành viên chấp thuận.
  • Thành viên sử dụng phần vốn góp để trả nợ, người nhận thanh toán có thể trở thành thành viên nếu được Hội đồng thành viên chấp thuận, hoặc phần vốn góp đó sẽ được chào bán theo quy định.
  • Nếu việc chuyển nhượng hoặc thay đổi phần vốn góp dẫn đến chỉ còn một thành viên trong công ty, công ty phải chuyển đổi thành loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và thực hiện thủ tục đăng ký chuyển đổi với cơ quan đăng ký kinh doanh.

5. Mua lại phần vốn góp vào vốn điều lệ công ty tnhh 2 thành viên

Dựa trên quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, việc mua lại phần vốn góp của thành viên trong công ty TNHH hai thành viên trở lên chỉ có thể được thực hiện trong các trường hợp sau:

  1. Thành viên yêu cầu mua lại phần vốn góp của mình khi không đồng ý với quyết định của Hội đồng thành viên về các vấn đề quan trọng như sửa đổi Điều lệ công ty, tổ chức lại công ty hoặc các quyết định khác theo quy định của Điều lệ công ty.
  2. Yêu cầu này phải được thể hiện bằng văn bản và gửi đến công ty trong vòng 15 ngày kể từ ngày quyết định của Hội đồng thành viên được thông qua.

Nếu công ty không mua lại phần vốn góp của thành viên, họ có quyền tự do chuyển nhượng phần vốn góp cho người khác hoặc người không phải là thành viên.

Quy trình mua lại phần vốn góp bao gồm:

  • Thỏa thuận giá mua lại giữa công ty và thành viên.
  • Thanh toán phần vốn góp sau khi đã thanh toán đủ các khoản nợ khác của công ty.

Sau khi mua lại phần vốn góp, công ty cần điều chỉnh thông tin về thành viên trong Sổ đăng ký thành viên và thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi vốn điều lệ với cơ quan đăng ký kinh doanh.

Như vậy AZTAX đã điểm qua một số nội dung quan trọng về Vốn điều lệ tối thiểu của công ty TNHH 2 thành viên.Hy vọng những nội dung trên có thể giúp bạn hiểu rõ được vấn đề này. Nếu có điều gì cần hỗ trợ hoặc giải đáp thắc mắc hãy liên hệ đến HOTLINE:0932.383.089 để được tư vấn miễn phí nhé.

Xem thêm: dịch vụ thành lập công ty uy tín

Đánh giá post
Đánh giá post
zalo-icon
facebook-icon
phone-icon