Đặc điểm và khái niệm của doanh nghiệp tư nhân là gì?

doanh nghiep tu nhan la gi

Doanh nghiệp tư nhân là một trong những loại hình doanh nghiệp tiêu biểu được rất nhiều người ưa chuộng hiện nay. Bởi mô hình doanh nghiệp này mang cho mình rất nhiều ưu điểm nỗi trội phù hợp với nền kinh tế tại Việt Nam. Vậy doanh nghiệp tư nhân là gì? Đặc điểm của doanh nghiệp tư nhân như thế nào? Cùng AZTAX tìm hiểu về doanh nghiệp tư nhân nhé!

Khái niệm doanh nghiệp tư nhân là gì?
khái niệm và đặc điểm của doanh nghiệp tư nhân là gì?

1. Khái niệm doanh nghiệp tư nhân là gì?

Doanh nghiệp tư nhân là loại hình doanh nghiệp chỉ do một cá nhân làm chủ. Mọi hoạt động của doanh nghiệp sẽ do cá nhân làm chủ chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của bản thân. Và trên hết, doanh nghiệp tư nhân sẽ không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.

Những khái niệm về doanh nghiệp tư nhân được quy định tại Điều 188 – Luật Doanh Nghiệp năm 2020 số 59/2020/QH14:

1. Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp tư nhân.

Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.

Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh.

Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.

Như vậy, mỗi một cá nhân chỉ được thành lập một doanh nghiệp tư nhân duy nhất theo quy định của pháp luật. Và cũng không được là chủ hộ kinh doanh hay thành viên công ty hợp danh khi đang điều hành doanh nghiệp tư nhân.

doanh nghiệp tư nhân là một tổ chức kinh doanh với tên riêng, có trụ sở và được công nhận bởi nhà nước thông qua việc cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Mục tiêu chính của doanh nghiệp tư nhân là thực hiện liên tục và đều đặn các hoạt động kinh doanh với mục tiêu tạo ra lợi nhuận. Tuy nhiên, doanh nghiệp tư nhân không bắt buộc phải có tài sản riêng, điểm khác biệt so với những loại hình doanh nghiệp khác.

Xem thêm: Công ty cổ phần là gì?

Xem thêm: Công ty hợp danh là gì?

2. Đặc điểm của doanh nghiệp tư nhân

Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ, không có tư cách pháp nhândo tài sản của công ty và chủ doanh nghiệp hoàn toàn tách biệt. Không tồn tại tài sản riêng lẻ, vì trách nhiệm pháp lý liên kết tài sản cá nhân với công ty khi thành lập.

Đặc điểm doanh nghiệp tư nhân là gì?
Đặc điểm của doanh nghiệp tư nhân là gì?

Mỗi loại hình doanh nghiệp sẽ có các đặc điểm khác nhau. Nếu muốn vận hành tốt, bắt buộc người chủ phải nắm được toàn bộ những đặc điểm doanh nghiệp mà bản thân đang vận hành. Theo quy định của pháp luật việt nam hiện hành, đặc điểm của doanh nghiệp tư nhân là:

2.1 Chỉ do một cá nhân bỏ vốn thành lập và điều hành

Công ty tư nhân chỉ do duy nhất một cá nhân thực hiện góp vốn và điều hành. Ở điểm này nhiều bạn sẽ thấy hơi giống với công ty TNHH 1 thành viên, nhưng sự thật là hai loại hình này hoàn toàn khác nhau.

Doanh nghiệp tư nhân không xuất hiện sự góp vốn giống như các công ty nhiều chủ sở hữu khác. Thông thường, nguồn vốn của doanh nghiệp chủ yếu xuất phát từ tài sản của một cá nhân duy nhất.

Chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân sẽ là người đại diện theo pháp luật với tư cách là người yêu cầu giải quyết việc dân sự, người có quyền lợi, bị đơn, nguyên đơn và các nghĩa vụ liên quan trước tòa án để thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.

2.2 Nguồn vốn của doanh nghiệp tư nhân

Nguồn vốn để vận hành doanh nghiệp tư nhân xuất phát từ toàn bộ tài sản của người chủ. Trong quá trình hoạt động, người chủ có thể tăng giảm nguồn vốn đầu tư vào doanh nghiệp sao cho phù hợp. Điều này được pháp luật quy định tại Khoản 3 – Điều 189 – Luật Doanh Nghiệp 2020 số 59/2020/QH14:

Trong quá trình hoạt động, chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền tăng hoặc giảm vốn đầu tư của mình vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Việc tăng hoặc giảm vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân phải được ghi chép đầy đủ vào sổ kế toán. Trường hợp giảm vốn đầu tư xuống thấp hơn vốn đầu tư đã đăng ký thì chủ doanh nghiệp tư nhân chỉ được giảm vốn sau khi đã đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh.

Như vậy, trong quá trình hoạt động chủ sở hữu có quyền tăng hoặc giảm vốn đầu tư của mình vào việc kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, việc tăng hoặc giảm vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân phải được ghi chép đầy đủ vào sổ kế toán của công ty.

Đối với trường hợp vốn đầu tư đã đăng ký cao hơn vốn đầu tư hiện tại thì chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân chỉ được giảm vốn sau khi đã đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh trước đó.

Do đó, không có giới hạn nào giữa tài sản đưa vào kinh doanh và phần vốn của chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân. Nghĩa là không thể tách bạch tài sản của chủ doanh nghiệp và tài sản của chính doanh nghiệp tư nhân đó.

Hiện này không có vốn điều lệ doanh nghiệp tư nhân. Vốn đăng ký kinh doanh của công ty tư nhân được gọi là vốn đầu tư được chủ doanh nghiệp tự đăng ký. Chủ doanh nghiệp tư nhân phải có nghĩa vụ đăng ký chính xác số vốn đầu tư và nêu rõ số vốn bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ, vàng hay các loại tài sản khác. Đối với trường hợp, vốn bằng tài sản khác, thì phải ghi rõ loại tài sản gì, số lượng và giá trị đó là bao nhiêu.

2.3 Quản lý và điều hành trong doanh nghiệp tư nhân

Một trong những đặc điểm của doanh nghiệp tư nhân là chủ doanh nghiệp có toàn quyền quyết định. Doanh nghiệp tư nhân chỉ có duy nhất một chủ sở hữu, nên mọi quyền quyết định liên quan tới các hoạt động của doanh nghiệp sẽ do người chủ quyết định. Điều này đồng nghĩa với việc, người chủ sẽ là người đại diện về mặt pháp luật cho doanh nghiệp.

Ngoài ra, chủ doanh nghiệp tư nhân có thể trực tiếp hoặc thuê người khác quản lý và điều hành mọi hoạt động kinh doanh của công ty. Đối với các trường hợp thuê người khác làm Giám đốc để quản lý doanh nghiệp thì chủ doanh nghiệp vẫn phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

2.4 Phân phối lợi nhuận trong doanh nghiệp tư nhân

Trong quá trình kinh doanh, nếu doanh nghiệp tư nhân có được lợi nhuận thì toàn bộ số tiền đó sẽ thuộc về chủ sở hữu. Và ngược lại, nếu doanh nghiệp kinh doanh không ổn định và gặp rủi ro thì người chủ cũng phải chịu toàn bộ trách nhiệm.

Việc phân phối lợi nhuận không phải là chia tiền lãi một cách đơn thuần, mà đây là việc giải quyết tổng hợp các mối quan hệ kinh tế của doanh nghiệp. Việc phân phối lợi nhuận đúng đắn sẽ trở thành động lực, làm thúc đẩy phát triển sản xuất kinh doanh của công ty.

Căn cứ theo Điều 31 Nghị định 91/2015/NĐ-CP đã nêu việc phân phối lợi nhuận như sau:

“Lợi nhuận của doanh nghiệp nhà nước sau khi bù đắp lỗ năm trước theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, trích Quỹ phát triển khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, phần lợi nhuận còn lại được phân phối theo thứ tự như sau:

  1. Chia lãi cho các bên góp vốn liên kết theo quy định của hợp đồng kinh tế đã ký kết (nếu có).
  2. Bù đắp khoản lỗ của các năm trước đã hết thời hạn được trừ vào lợi nhuận trước thuế theo quy định.”

Lợi nhuận được phân phối theo thứ tự như trích quỹ đặc thù theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ, trích tối đa 30% vào quỹ đầu tư phát triển, thực hiện trích quỹ khen thưởng và phúc lợi cho người lao động, quỹ thưởng cho quản lý doanh nghiệp và kiểm soát viên.

Vấn đề phân phối lợi nhuận không đặt ra đối với doanh nghiệp tư nhân vì chỉ có một chủ sở hữu. Hầu như, tất cả lợi nhuận thu được từ hoạt động kinh doanh sẽ thuộc về một mình chủ doanh nghiệp. Vì thế, chủ sở hữu sẽ có nghĩa vụ chịu mọi rủi ro trong hoạt động kinh doanh.

2.5 Tư cách pháp nhân

Trước tiên, AZTAX muốn bạn hiểu rõ hơn đặc điểm pháp lý của doanh nghiệp tư nhân về tư cách pháp nhân. Trích dẫn tại Điều 74 – Bộ luật dân sự 2015 số 91/2015/QH13 sau đây:

1. Một tổ chức được công nhận là pháp nhân khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Được thành lập theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan;

b) Có cơ cấu tổ chức theo quy định tại Điều 83 của Bộ luật này;

c) Có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình;

d) Nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập.

Mọi cá nhân, pháp nhân đều có quyền thành lập pháp nhân, trừ trường hợp luật có quy định khác.

Theo như quy định trên, Một trong những đặc điểm của doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân trong bất kì trường hợp nào. Lý do là bởi, doanh nghiệp tư nhân không có sự độc lập về mặt tài sản. Mọi vấn đề về nguồn tiền bên trong doanh nghiệp đều liên hệ mật thiết với chủ sở hữu.

2.6 Trách nhiệm vô hạn trước mọi khoản nợ

Như nội dung điều luật đã nói ở trên, một trong những đặc điểm của doanh nghiệp tư nhân là tài sản của chủ doanh nghiệp và tài sản của doanh nghiệp không không có sự độc lập về tài sản của chủ doanh nghiệp. Vì thế, người duy nhất phải chịu trách nhiệm trước mọi rủi ro của doanh nghiệp sẽ là người chủ, chế độ chịu trách nhiệm là vô hạn.

Lưu ý: Người chủ không chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi phần vốn đã góp hay đăng ký. Mà sẽ bằng toàn bộ tài sản của bản thân, trong trường hợp phần vốn đầu tư đã đăng ký không đủ.

2.7 Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp tư nhân

Doanh nghiệp tư nhân được thành lập và góp vốn bởi một cá nhân. Do đó, chủ sở hữu của doanh nghiệp tư nhân vừa là người nắm quyền quản lý, cũng là người điều hành đối với tất cả các hoạt động kinh doanh của công ty. Chủ doanh nghiệp tư nhân không chỉ là người sở hữu mà còn là người đại diện theo pháp luật của công ty trong các giao dịch và thủ tục pháp lý.

2.8 Không được phát hành chứng khoán

Doanh nghiệp tư nhân không được phép phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào. Chủ sở hữu của doanh nghiệp tư nhân không được phép đồng thời là chủ hộ kinh doanh hay thành viên công ty hợp danh. Do đó, doanh nghiệp tư nhân không có quyền góp vốn để thành lập, mua cổ phần hay phần vốn góp trong các loại công ty khác như công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, hoặc công ty cổ phần.

Xem thêm: Công ty trách nhiệm hữu hạn?

3. Ưu và nhược điểm của mô hình doanh nghiệp tư nhân là gì

Ưu, nhược điểm của cac doanh nghiep tu nhan là gì?
Ưu và nhược điểm của doanh nghiệp tư nhân là gì?

Ưu điểm doanh nghiệp tư nhân:

  • Chỉ có 1 chủ sở hữu, được quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Vốn của doanh nghiệp tất cả do chủ sở hữu tự đăng ký nên không cần làm thủ tục chuyển quyền sở hữu của doanh nghiệp cho bất kỳ ai.
  • Chủ sở hữu doanh nghiệp sẽ là người đại diện theo pháp luật.
  • Chủ sở hữu doanh nghiệp có quyền bán, cho thuê doanh nghiệp của mình cho người khác theo quy định pháp luật ban hành.
  • Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp tương đối đơn giản và dễ dàng quản lý.
  • Có chế độ trách nhiệm vô hạn và doanh nghiệp tư nhân dễ dàng tạo được sự tin tưởng từ đối tác kinh doanh.
  • Dễ dàng tiến hành huy động vốn cũng như việc hợp tác kinh doanh.

Nhược điểm doanh nghiệp tư nhân:

  • Doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân trước pháp luật.
  • Vì doanh nghiệp chỉ có một cá nhân làm chủ, không có sự liên kết góp vốn nào nên khó đáp ứng ngay nhu cầu cần góp vốn lớn để kinh doanh.
  • Có tính rủi ro cao khi chủ sở hữu doanh nghiệp phải tự chịu mọi trách nhiệm vô hạn trước quy định của pháp luật. Nghĩa là nếu tài sản của công ty không đủ trả các khoản nợ hay nghĩa vụ tài chính khác thì chủ sở hữu phải dùng tài sản riêng để trả.
  • Tuyệt đối không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào trên thị trường.
  • Không được góp vốn thành lập, mua cổ phần trong các loại hình doanh nghiệp khác như công ty TNHH, Công ty cổ phần, công ty hợp danh…
  • Chủ sở hữu doanh nghiệp chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân.

4. Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp tư nhân

Cơ cấu tổ chức thế nào là doanh nghiệp tư nhân
Cơ cấu tổ chức thế nào là doanh nghiệp tư nhân

Cơ cấu quản lý của doanh nghiệp tư nhân vô cùng đơn giản, bạn có thể tham khảo qua Điều 190 – Luật Doanh Nghiệp 2020 số 59/2020/QH14 như sau:

1. Chủ doanh nghiệp tư nhân có toàn quyền quyết định đối với tất cả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân, việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã nộp thuế và thực hiện nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.

Chủ doanh nghiệp tư nhân có thể trực tiếp hoặc thuê người khác làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc để quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh; trường hợp này, chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân.

Chủ doanh nghiệp tư nhân là người đại diện theo pháp luật, đại diện cho doanh nghiệp tư nhân với tư cách người yêu cầu giải quyết việc dân sự, nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án, đại diện cho doanh nghiệp tư nhân thực hiện quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Về cơ bản, nếu bản thân chủ doanh nghiệp tư nhân không muốn trực tiếp điều hành thì có thể thuê người khác làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc để quản lý. Tuy nhiên, trong mọi trường hợp thì người đại diện pháp luật vẫn sẽ là chủ doanh nghiệp tư nhân.

5. Quyền chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân

quyen chu so huu doanh nghiep tu nhan
Quyền chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân

5.1 Quyền cho thuê doanh nghiệp

Căn cứ theo Điều 191 – Luật Doanh Nghiệp 2020 số 59/2020/QH14, chủ doanh nghiệp tư nhân có toàn quyền cho thuê doanh nghiệp của mình. Nhưng bắt buộc phải thông báo bằng văn bản và kèm theo bản sao hợp đồng cho thuê đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế trong thời hạn 3 ngày kể từ khi hợp đồng cho thuê có hiệu lực.

Trong quá trình cho thuê, chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn sẽ là người chịu trách nhiệm trước pháp luật với tư cách là chủ sở hữu.

5.2 Quyền bán doanh nghiệp

Căn cứ theo Điều 192 – Luật Doanh Nghiệp 2020 số 59/2020/QH14, chủ doanh nghiệp tư nhân có thể bán doanh nghiệp của mình cho một tổ chức hoặc một cá nhân khác.

Trước khi bán, nếu doanh nghiệp đang hoạt động thua lỗ và có các khoản nợ. Người chủ bắt buộc phải thanh toán và giải quyết hết các khoản nợ đấy trong thời gian trước ngày chuyển giao doanh nghiệp. Tuy nhiên, nếu người mua đồng ý giải quyết thay thì đó sẽ là vấn đề giữa hai bên mua – bán, tùy thuộc hai bên thỏa thuận như thế nào.

6. Thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân

Bất kì loại hình doanh nghiệp nào cũng vậy, đều cần có giai đoạn chuẩn bị hồ sơ và giai đoạn tiến hành đăng ký. Trong hồ sơ sẽ có những điều cơ bản như: tên doanh nghiệp, ngành nghề kinh doanh, vốn đầu tư, trụ sở kinh doanh,…

thu tuc thanh lap doanh nghiep tu nhan
Thủ tục thành lập công ty tư nhân là gì?

Bước 1: Chuẩn bị thông tin thành lập doanh nghiệp tư nhân

Tên doanh nghiệp tư nhân

Ở đây sẽ có hai trường hợp là tên tiếng Việttên tiếng Anh. Nhà nước Việt Nam không nghiêm cấm đặt tên nước ngoài nhưng vẫn sẽ có một số quy định mà bạn phải tuân theo.

Với tên tiếng Việt:

  • Loại hình doanh nghiệp: Có thể viết “doanh nghiệp tư nhân” hoặc “DNTN”.
  • Tên riêng: Viết bằng các chữ cái trong bảng chữ tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

Với tên nước ngoài:

  • Là tên được dịch từ tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh.
  • Tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên khi phiên dịch sang tiếng nước ngoài. Hoặc dịch theo nghĩa tương ứng.

Với tên viết tắt:

  • Có thể viết tắt bằng tiếng Việt hoặc nước ngoài đều được.

Trụ sở doanh nghiệp tư nhân

Trụ sở là điều tất yếu và vô cùng quan trọng, đây là địa điểm dùng để liên lạc, giao dịch hay thực hiện các hoạt động khác của doanh nghiệp.

Trụ sở phải trên lãnh thổ Việt Nam và phải có những điều sau, gồm: địa chỉ chính xác (số nhà, ngách, hẻm, ngõ,..), số điện thoại, số Fax và thư điện tử (nếu có).

Lưu ý: Đối với những nhà chung cư chỉ được sử dụng cho mục đích để ở thì bạn tuyệt đối không được phép đặt trụ sở. Còn những nhà chung cư sử dụng cho mục đích hỗn hợp thì thường có diện tích quy định để bạn đặt trụ sở kinh doanh.

Ngành nghề của doanh nghiệp tư nhân

Về ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh thì chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân có thể thoải mái lựa chọn. Tuy nhiên, phải trong khuôn khổ cho phép của pháp luật Việt Nam. Tuyệt đối không kinh doanh những ngành nghề, lĩnh vực mà pháp luật cấm.

Vốn đầu tư

Không như những mô hình doanh nghiệp khác, loại hình doanh nghiệp tư nhân không có vốn điều lệ. Phần vốn đăng ký kinh doanh của chủ doanh nghiệp được gọi là vốn đầu tư và do người chủ tự đăng ký.

Nghĩa vụ của chủ doanh nghiệp là phải đăng ký chính xác tổng số vốn đầu tư. Trong đó nêu rõ số vốn bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng hoặc các tài sản khác.

Bước 2: Soạn thảo hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân

Căn cứ theo Điều 19 – Luật Doanh Nghiệp 2020 số 59/2020/QH14, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tư nhân bao gồm:

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

2. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.

Như vậy, soạn thảo hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân bắt buộc phải có giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân. Nếu thiếu một trong hai loại giấy tờ trên thì doanh nghiệp không được phép làm thủ tục thành lập doanh nghiệp.

Bước 3: Nộp hồ sơ và nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Hiện tại, bạn có thể nộp hồ sơ đăng ký thành lập trực tiếp tại Phòng đăng ký kinh doanh, dịch vụ bưu chính hoặc thậm chí là đăng ký trực tuyến thông qua Cổng thông tin quốc gia.

Bạn có thể truy cập vào đường link sau để đăng ký trực tuyến: dangkykinhdoanh.gov.vn/

Cơ quan đăng ký kinh doanh đảm bảo kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ thành lập doanh nghiệp:

  • Trong trường hợp hồ sơ hợp lệ: Doanh nghiệp sẽ được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
  • Trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ gửi thông báo từ chối bằng văn bản và hướng dẫn doanh nghiệp cách chỉnh sửa hồ sơ theo quy định. Doanh nghiệp cần tiến hành điều chỉnh hồ sơ và thêm thông tin theo hướng dẫn của cơ quan đăng ký.

Xem thêm: Thủ tục thành lập công ty tại Việt Nam

Xem thêm: Thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân

Xem thêm: Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài

7. Điều đăng ký doanh nghiệp tư nhân

Đồng thời theo Điều 27 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp như sau:

Điều 27. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

1. Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;

b) Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các điều 37, 38, 39 và 41 của Luật này;

c) Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ;

d) Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

2. Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bị mất, bị hư hỏng hoặc bị hủy hoại dưới hình thức khác, doanh nghiệp được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.”

Điều kiện để thành lập doanh nghiệp tư nhân bao gồm:
  • Ngành, nghề kinh doanh không bị cấm đầu tư theo quy định của pháp luật
  • Tên công ty không trùng lặp hoặc gây hiểu nhầm với các tên mà doanh nghiệp khác đã đăng ký trước đo
  • Chủ doanh nghiệp tư nhân là cá nhân
  • Có nguồn vốn đầu tư chính xác

Xem thêm: Điều kiện thành lập doanh nghiệp tư nhân

8. Các vấn đề cần lưu ý khi thành lập công ty

Lựa chọn tên cho doanh nghiệp tư nhân:

Về tên tiếng Việt: Tên phải gồm hai phần chính theo thứ tự sau đây:

  • Loại hình doanh nghiệp: “doanh nghiệp tư nhân” hoặc “DNTN”.
  • Tên riêng: Sử dụng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

Ví dụ về doanh nghiệp tư nhân: Công ty tư nhân AZTAX

Về tên bằng tiếng nước ngoài: Tên bằng tiếng nước ngoài có thể là tên doanh nghiệp được chuyển từ tiếng Việt sang một trong các ngôn ngữ sử dụng bảng chữ cái Latin. Tên này có thể được giữ nguyên hoặc dịch sang tiếng nước ngoài theo nghĩa tương ứng.

Về tên viết tắt: Tên viết tắt của doanh nghiệp có thể được tạo từ tên tiếng Việt hoặc tên tiếng nước ngoài.

Lưu ý: Có thể nhận sự tư vấn và kiểm tra miễn phí về tên doanh nghiệp để tránh trùng tên hoặc tên gây nhầm lẫn. Quyết định cuối cùng về tên dự kiến đăng ký doanh nghiệp thuộc quyền của Phòng Đăng ký kinh doanh.

Lựa chọn trụ sở khi thành lập doanh nghiệp tư nhân:

Trụ sở chính của doanh nghiệp tư nhân phải là địa điểm liên lạc tại Việt Nam, và phải có địa chỉ cụ thể gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường, xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố. Nó cũng bao gồm số điện thoại và thư điện tử (nếu có).

Lưu ý: Doanh nghiệp tư nhân không được đặt trụ sở tại căn hộ chung cư/diện tích thuộc nhà chung cư trong các trường hợp cụ thể, theo quy định của Luật nhà ở và Nghị định 99/2015/NĐ-CP.

Lựa chọn ngành nghề kinh doanh khi thành lập doanh nghiệp tư nhân:

Doanh nghiệp tư nhân cần chọn ngành kinh tế cấp bốn từ Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam. Điều này có thể được thực hiện dựa trên Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 7 năm 2018 để xác định ngành, nghề kinh doanh trong Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

Đối với các ngành, nghề kinh doanh yêu cầu có điều kiện đầu tư được quy định trong các văn bản pháp luật khác, doanh nghiệp cần tuân thủ các quy định của văn bản đó.

Đối với các ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam hoặc chưa được quy định trong văn bản pháp luật, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ xem xét và ghi nhận thông tin.

9. Các câu hỏi về doanh nghiệp tư nhân là gì?

Nên lựa chọn thành lập doanh nghiệp tư nhân hay công ty TNHH một thành viên?

Sau khi tìm hiểu qua về doanh nghiệp tư nhân thì bạn cũng có thể thấy được, ở doanh nghiệp tư nhân có đôi chút giống với công ty TNHH 1 thành viên. Mặc dù vậy, hai loại hình này là hoàn toàn khác nhau và mỗi loại đều có ưu nhược điểm riêng.

Việc lựa chọn đúng loại hình doanh nghiệp sẽ giúp bạn dễ dàng quản lý và thực hiện các chiến lược kinh doanh trong tương lai. Bên cạnh đó là phòng tránh các rủi ro về mặt pháp lý.

Với công ty TNHH 1 thành viên, chủ sở hữu có thể quyết định mọi vấn đề liên quan đến công ty. Tuy nhiên, công ty TNHH 1 thành viên được xem là có tư cách pháp nhân. Vì thế, chủ sở hữu chỉ chịu trách nhiệm về các hoạt động trọng phạm vi số vốn góp vào công ty, ít rủi ro hơn.

Còn với doanh nghiệp tư nhân, loại hình này không có tư cách pháp nhân. Người chủ phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản mà mình đang có. Tuy nhiên vẫn có điểm lợi là bạn có thể tự mình quản lý và điều hành hết tất cả mọi việc.

Giám đốc trong doanh nghiệp tư nhân làm người đại diện theo pháp luật được không?

Giám đốc trong doanh nghiệp tư nhân làm người đại diện theo pháp luật được không?

Căn cứ Điều 190 Khoản 3 Luật Doanh nghiệp 2020 số 59/2020/QH14 đã nêu rõ việc quản lý doanh nghiệp tư nhân cụ thể như sau:

“3. Chủ doanh nghiệp tư nhân là người đại diện theo pháp luật, đại diện cho doanh nghiệp tư nhân với tư cách người yêu cầu giải quyết việc dân sự, nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án, đại diện cho doanh nghiệp tư nhân thực hiện quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.”

Hiện nay, chủ doanh nghiệp tư nhân là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Đặc trưng của loại hình này là doanh nghiệp chỉ do một cá nhân làm chủ, tự chịu trách nhiệm bằng tất cả tài sản vốn có của mình trước pháp luật.

Mặc dù doanh nghiệp có thuê giám đốc về quản lý hoạt động kinh doanh đi nữa thì giám đốc vẫn không được phép làm người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

Doanh nghiệp tư nhân có được góp vốn thành lập công ty TNHH không?

Doanh nghiệp tư nhân có được góp vốn thành lập Công ty TNHH không?

Căn cứ Điều 188 Khoản 4 Luật Doanh nghiệp 2020 số 59/2020/QH14 đã nêu rõ việc góp vốn của doanh nghiệp tư nhân cụ thể như sau:

“4. Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.”

Theo những điều quy định như trên thì doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần và phần vốn góp trong công ty TNHH, công ty cổ phần và công ty hợp danh.

Pháp luật chỉ hạn chế các quyền này đối với doanh nghiệp tư nhân mà chưa có quy định hạn chế đối với chủ sở hữu doanh nghiệp. Vì thế, chủ sở hữu doanh nghiệp hoàn toàn có thể góp vốn hoặc mua cổ phần trong công ty cổ phần, công ty TNHH.

Ai được thành lập doanh nghiệp tư nhân?

Theo quy định của pháp luật, mỗi cá nhân chỉ được phép thành lập duy nhất một doanh nghiệp tư nhân. Chủ sở hữu của doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là thành viên công ty hợp danh hay chủ hộ kinh doanh.

Doanh nghiệp tư nhân là loại hình do ai làm chủ?

Theo Điều 183 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân sở hữu, chịu trách nhiệm toàn bộ tài sản đối với hoạt động kinh doanh. Điều này cũng áp đặt hạn chế, đảm bảo rằng doanh nghiệp tư nhân không được phép phát hành chứng khoán dưới bất kỳ hình thức nào.

Tại sao doanh nghiệp tư nhân không được phát hành chứng khoán

Theo quy định của Điều 183 Luật Doanh nghiệp 2020, một doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp được sở hữu bởi một cá nhân và người này chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của doanh nghiệp bằng toàn bộ tài sản cá nhân. Theo luật, doanh nghiệp tư nhân không được phép phát hành chứng khoán dưới bất kỳ hình thức nào.

Doanh nghiệp tư nhân thực hiện hình thức phân phối nào?

Doanh nghiệp tư nhân chỉ có một người sở hữu duy nhất. Người chủ của doanh nghiệp tư nhân nắm toàn bộ tài sản của doanh nghiệp, bao gồm vốn và lợi nhuận, do đó không có việc phân chia lợi nhuận trong doanh nghiệp này.

10. Dịch vụ thành lập doanh nghiệp trọn gói tại TP.HCM

Dịch vụ thành lập doanh nghiệp trọn gói tại AZTAX không chỉ giúp bạn hoàn thành việc đăng ký một doanh nghiệp mới, mà cò hỗ trợ và đồng hành trong hành trình xây dựng một tương lai kinh doanh thịnh vượng. Chúng tôi hiểu rằng bước đầu tiên để bắt đầu một doanh nghiệp có thể là một thách thức, và chính vì vậy, chúng tôi đã thiết kế dịch vụ của mình để giúp bạn tối ưu hóa sự thành công và tối thiểu hóa rủi ro.

Khi bạn chọn AZTAX để thành lập công ty, bạn đang đặt niềm tin vào một đối tác uy tín có kinh nghiệm trong lĩnh vực này. Chúng tôi sẽ là người dẫn đường cho bạn thông qua mê cung các quy trình pháp lý và hành chính, đồng thời đảm bảo rằng mọi thủ tục được thực hiện đúng cách và đúng thời hạn.

AZTAX không chỉ đặt ra câu hỏi “Làm thế nào để thành lập công ty?” mà còn cung cấp câu trả lời chi tiết và rõ ràng. Chúng tôi đảm bảo rằng loại hình doanh nghiệp bạn chọn phù hợp với mục tiêu kinh doanh của bạn và sẽ mang lại lợi ích tối ưu trong tương lai.

Với AZTAX, bạn không còn phải lo lắng về việc giải quyết biên bản, thủ tục thuế, hay mọi vấn đề phức tạp liên quan đến việc thành lập công ty. Chúng tôi sẽ giúp bạn giảm bớt áp lực và tập trung vào việc phát triển doanh nghiệp.

Nếu bạn muốn bắt đầu hành trình kinh doanh mới mẻ mà không mất quá nhiều thời gian và tài nguyên, hãy để AZTAX là người đồng hành đáng tin cậy của bạn. Chúng tôi sẵn sàng giúp bạn biến ước mơ kinh doanh thành hiện thực.

Bài viết là lời giải đáp cho câu hỏi “Doanh nghiệp tư nhân là gì?” mà AZTAX muốn gửi đến bạn. Hy vọng với những thông tin trên, bạn đã hiểu phần nào doanh nghiệp tư nhân là gì và các đặc điểm của doanh nghiệp tư nhân. Liên hệ với AZTAX khi có bất cứ câu hỏi nào về doanh nghiệp tư nhân hoặc pháp lý doanh nghiệp. Đội ngũ tư vấn viên của chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ tư vấn miễn phí!

Xem thêm: Doanh nghiệp mới thành lập là gì?

CÔNG TY AZTAX CUNG CẤP GIẢI PHÁP DOANH NGHIỆP TOÀN DIỆN

   Email: cs@aztax.com.vn

   Hotline: 0932.383.089

   #AZTAX - Giải pháp tổng thể cho doanh nghiệp

5/5 - (2 bình chọn)
5/5 - (2 bình chọn)