Thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân gồm những gì? Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân được quy định thế nào? Mời quý bạn đọc cùng AZTAX tìm hiểu các vấn đề về quy trình thành lập doanh nghiệp tư nhân trong bài viết dưới đây!

1. Thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân
Bước 1: Chuẩn bị thông tin về doanh nghiệp
Người thành lập công ty tư nhân sẽ phải tổng hợp một số thông tin để thực hiện bước đầu tiên trong thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân.
- Ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh: Chỉ được kinh doanh những ngành nghề không bị pháp luật cấm và phải có trong hệ thống ngành nghề tại Việt Nam theo quy đinh tại Luật Đầu tư 2020 số 61/2020/QH14.
- Trụ sở chính công ty tư nhân: Trụ sở chính là giao dịch, địa điểm liên lạc của doanh nghiệp; ở trên lãnh thổ Việt Nam, được xác định bởi: số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, quận,huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
- Tên doanh nghiệp: Tên tiếng Việt của doanh nghiệp tư nhân gồm hai thành tố: Loại hình doanh nghiệp + Tên riêng. Loại hình được viết là “Doanh nghiệp tư nhân” hoặc “DNTN”, tên riêng được viết bằng chữ cái, số và ký hiệu.
- Vốn đầu tư: là khoản vốn mà chủ doanh nghiệp tư nhân đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh để sử dụng cho hoạt động kinh doanh.
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân
Chuẩn bị hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân là bước vô cùng quan trọng trong quy trình thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân. Hồ sơ đăng ký kinh doanh doanh nghiệp tư nhân được quy định tại Điều 19 Luật Doanh nghiệp 2020 số 59/2020/QH14. Cụ thể:
- Đơn đề nghị đăng ký doanh nghiệp tư nhân (mẫu tại Phụ lục I-1, Thông tư số 01/2013/TT-BKH).
- Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của chủ doanh nghiệp (Hộ chiếu hoặc CCCD/CMND).
- Giấy uỷ quyền cho cá nhân/tổ chức nộp hồ sơ.
Bước 3: Nộp hồ sơ và nhận kết quả thành lập doanh nghiệp tư nhân
Chủ doanh nghiệp tư nhân có thể tự nộp hoặc uỷ quyền cho người khác thực hiện hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp theo hai cách:
- Nộp hồ sơ giấy trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và Đầu tư tại địa phương nơi doanh nghiệp tư nhân đặt trụ sở chính.
- Nộp hồ sơ điện tử tại Cổng thông tin quốc gia đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn). Khi hồ sơ xin thành lập doanh nghiệp hợp lệ, doanh nghiệp nộp lại bản giấy cho Bộ phận một cửa.
Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ và giải quyết hồ sơ thành lập cho doanh nghiệp. Cụ thể:
Hồ sơ hợp lệ: doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Hồ sơ không hợp lệ: Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ gửi phản hồi từ chối bằng văn bản và hướng dẫn doanh nghiệp chỉnh sửa lại hồ sơ đúng quy định. Doanh nghiệp phải chuẩn bị lại hồ sơ và bổ sung theo văn bản hướng dẫn của cơ quan đăng ký.
Bước 4: Khắc mẫu dấu doanh nghiệp
Sao khi nhận được giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tư nhân, bước tiếp theo trong quy trình thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân là khắc con dấu. Mặc dù doanh nghiệp tu nhân không có tư cách pháp nhân nhưng vẫn được khắc con dấu doanh nghiệp, in và phát hành hoá đơn theo chế độ kế toán như các loại hình doanh nghiệp khác.
Doanh nghiệp tư nhân được phép quyết định mẫu, số lượng và nội dung của mẫu con dấu doanh nghiệp. Từ 01/01/2021, chủ doanh nghiệp tư nhân không cần thực hiện thủ tục khai báo mẫu dấu doanh nghiệp (quy định mới tại Luật Doanh nghiệp 2020 số 59/2020/QH14).
Bước 5: Công bố thông tin doanh nghiệp
Khi đã hoàn thành thủ tục thành lập và có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp tư nhân phải thực hiện công bố thông tin doanh nghiệp. Thông tin doanh nghiệp cần công bố là giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và ngành nghề kinh doanh.
Trong vòng 30 ngày, tính từ thời điểm nhận được giấy chứng nhận, doanh nghiệp phải thực hiện công bố thông tin doanh nghiệp trên “Cổng thông tin quốc gia”. Trường hợp không thực hiện sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định.
Xem thêm: Điều kiện thành lập doanh nghiệp tư nhân
Xem thêm: Lợi ích khi thành lập doanh nghiệp tư nhân
Bước 6: Thủ tục quan trọng sau thành lập doanh nghiệp tư nhân

Kê khai thuế ban đầu
Tất cả các loại hình doanh nghiệp có nghĩa vụ kê khai thuế ban đầu. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ khi nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp tư nhân phải hoàn thiện các hồ sơ khai thuế để nộp cho Chi cục Thuế tại địa phương đặt trụ sở chính.
Mở tài khoản và thông báo số tài khoản ngân hàng
Doanh nghiệp được tự do lựa chọn ngân hàng để mở tài khoản. Sau đó, trong thời hạn 10 ngày, từ khi mở tài khoản ngân hàng doanh nghiệp, chủ công ty phải thông báo cho Sở kế hoạch và Đầu tư để cơ quan này có thể quản lý và kiểm soát giao dịch.
Phát hành hóa đơn
Doanh nghiệp cần hoàn thành thủ tục phát hành hoá đơn, đồng thời có trách nhiệm báo cáo với Chi cục thuế quản lý trực tiếp để hợp pháp các chứng từ hoá đơn.
2. Điều kiện thành lập doanh nghiệp tư nhân
Điều 27 Luật Doanh nghiệp 2020 về việc cấp giấy chứng nhận đăng ký công ty quy định như sau:
Điều 27. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
b) Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các điều 37, 38, 39 và 41 của Luật này;
c) Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ;
d) Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
2. Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bị mất, bị hư hỏng hoặc bị hủy hoại dưới hình thức khác, doanh nghiệp được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.
Đồng thời, Điều 188 Luật Doanh nghiệp 2020 và khoản 1 Điều 189 Luật Doanh nghiệp 2020 cũng nêu rỏ về quy định riêng đối với doanh nghiệp tư nhân thì:
Điều 188. Doanh nghiệp tư nhân
1. Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
2. Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
3. Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh.
4. Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.
Điều 189. Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân
1. Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân do chủ doanh nghiệp tự đăng ký. Chủ doanh nghiệp tư nhân có nghĩa vụ đăng ký chính xác tổng số vốn đầu tư, trong đó nêu rõ số vốn bằng Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng và tài sản khác; đối với vốn bằng tài sản khác còn phải ghi rõ loại tài sản, số lượng và giá trị còn lại của mỗi loại tài sản.
2. Toàn bộ vốn và tài sản kể cả vốn vay và tài sản thuê được sử dụng vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phải được ghi chép đầy đủ vào sổ kế toán và báo cáo tài chính của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
3. Trong quá trình hoạt động, chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền tăng hoặc giảm vốn đầu tư của mình vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Việc tăng hoặc giảm vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân phải được ghi chép đầy đủ vào sổ kế toán. Trường hợp giảm vốn đầu tư xuống thấp hơn vốn đầu tư đã đăng ký thì chủ doanh nghiệp tư nhân chỉ được giảm vốn sau khi đã đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh.
Như vậy để đủ điều kiện thành lập một Doanh nghiệp Tư bạn cần đáp ứng những điều kiện sau:
- Ngành, lĩnh vực đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư.
- Tên Công ty phải đảm bảo không trùng lặp hay dễ tạo sự nhầm lẫn với bất kỳ tên doanh nghiệp khác đã đăng ký trước đó.
- Chủ sở hữu của doanh nghiệp tư nhân phải là một cá nhân.
- Nguồn vốn đầu tư của doanh nghiệp tư nhân phải ghi cụ thể và đầy đủ khi thành lập.
3. Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tư nhân
Dựa vào Phụ lục kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT về mẫu Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tư nhân như sau:

Thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân đã được AZTAX tổng hợp trong nội dung bài viết trên. Kết nối ngay với chúng tôi để được tư vấn miễn phí các câu hỏi về thành lập doanh nghiệp.
Xem thêm: Doanh nghiệp tư nhân luật doanh nghiệp 2020
Xem thêm: Doanh nghiệp tư nhân có tư cách pháp nhân không
Xem thêm: Thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân
Nguồn tham khảo:
Trách nhiệm tài sản của chủ doanh nghiệp tư nhân: https://phaptri.vn/trach-nhiem-tai-san-cua-chu-doanh-nghiep-tu-nhan/
![]() |
CÔNG TY AZTAX CUNG CẤP GIẢI PHÁP DOANH NGHIỆP TOÀN DIỆN |
Fanpage: AZTAX - Giải pháp kế toán thuế |
Email: cs@aztax.com.vn |
Hotline: 0932.383.089 |
#AZTAX - Giải pháp tổng thể cho doanh nghiệp |