1. Điều kiện thành lập doanh nghiệp tư nhân

1.1 Điều kiện chung khi thành lập doanh nghiệp .
Điều 27. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
b) Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các điều 37, 38, 39 và 41 của Luật này;
c) Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ;
d) Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
2. Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bị mất, bị hư hỏng hoặc bị hủy hoại dưới hình thức khác, doanh nghiệp được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.”
Để thành lập doanh nghiệp cần đáp ứng các điều kiện cụ thể như sau:
- Ngành, nghề đăng ký kinh doanh thuộc những ngành nghề không bị pháp luật cấm.
- Tên doanh nghiệp không đặt trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp đã được đăng ký.
- Cá nhân làm chủ sở hữu doanh nghiệp cần có đầy đủ hồ sơ hợp lệ
- Có nguồn vốn đầu tư đáp ứng đúng theo quy định.
- Phải thực hiện việc nộp các khoản phí đăng ký như đã quy định trong luật.
1.2 Điều kiện riêng khi thành lập doanh nghiệp tư nhân
Luật Doanh nghiệp 2020 số 59/2020/QH14 về điều kiện thành lập doanh nghiệp tư nhân tại Việt Nam đã được Quốc hội thông qua vào ngày 17/6/2020 và có hiệu lực kể từ ngày 01/1/2021.
Tại Điều 188. Doanh nghiệp tư nhân
- Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
- – Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
- – Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh.
- – Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.
Tại Điều 189. Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân
- Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân do chủ doanh nghiệp tự đăng ký. Chủ doanh nghiệp tư nhân có nghĩa vụ đăng ký chính xác tổng số vốn đầu tư, trong đó nêu rõ số vốn bằng Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng và tài sản khác; đối với vốn bằng tài sản khác còn phải ghi rõ loại tài sản, số lượng và giá trị còn lại của mỗi loại tài sản.
- Toàn bộ vốn và tài sản kể cả vốn vay và tài sản thuê được sử dụng vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phải được ghi chép đầy đủ vào sổ kế toán và báo cáo tài chính của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
- Trong quá trình hoạt động, chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền tăng hoặc giảm vốn đầu tư của mình vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Việc tăng hoặc giảm vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân phải được ghi chép đầy đủ vào sổ kế toán. Trường hợp giảm vốn đầu tư xuống thấp hơn vốn đầu tư đã đăng ký thì chủ doanh nghiệp tư nhân chỉ được giảm vốn sau khi đã đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh.
Như vậy, để có thể thành lập Doanh nghiệp tư nhân bạn cần phải đáp ứng những điều kiện sau:
- Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không thuộc nhóm bị cấm kinh doanh, đầu tư.
- Tên công ty không đặt trùng hoạc gây nhầm lẫn với tên các doanh nghiệp đã đăng ký trước.
- Chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân là một cá nhân,trên 18 tuổi và có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
- Vốn đầu tư phải đăng ký chính xác
Những lưu ý về doanh nghiệp tư nhân
- Mỗi người chỉ được lập một doanh nghiệp tư nhân và đồng thời không được làm chủ hộ kinh doanh hoặc là thành viên công ty hợp danh nào khác.
- Doanh nghiệp tư nhân không được phép phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào, bao gồm cả cổ phiếu và trái phiếu.
- Doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân, do đó chủ doanh nghiệp sẽ chịu trách nhiệm vô hạn cho các rủi ro về tài chính của doanh nghiệp. Điều này có nghĩa là tài sản cá nhân của chủ doanh nghiệp có thể bị thụt lùi để trả các khoản nợ của doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn để mở hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong các công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.
- Doanh nghiệp tư nhân không được phép góp vốn để mở hoặc mua phần vốn góp, cổ phần trong cáccông ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh hoặc công ty cổ phần.
- Chủ doanh nghiệp tư nhân cũng chính là đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
- Chủ doanh nghiệp là người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trực tiếp đến doanh nghiệp. Chủ doanh nghiệp phải trình diện trước Trọng tài hay Tòa án trong trường hợp tranh chấp liên quan đến doanh nghiệp.
2. Cần chuẩn bị gì để đắp ứng điều kiện thành lập doanh nghiệp tư nhân?
Khi thành lập doanh nghiệp tư nhân, chủ doanh nghiệp cần phải chuẩn bị đầy đủ và xác định rõ các thông tin sau để đảm bảo cho quá trình kinh doanh sau này của doanh nghiệp.

2.1. Tên doanh nghiệp tư nhân
Khi đặt tên, doanh nghiệp tư nhân cần đảm bảo các yếu tố sau:
- Tên doanh nghiệp không bị trùng, không gây nhầm lẫn với các tên doanh nghiệp đã được đăng ký từ trước;
- Tên doanh nghiệp phải có đầy đủ 3 loại gồm: Tên tiếng Việt, tên nước ngoài và tên viết tắt.
2.2. Địa chỉ trụ sở chính
Khi đặt địa chỉ trụ sở chính, doanh nghiệp cần đáp ứng được điều kiện sau: Trụ sở chính là địa chỉ giao dịch, liên lạc của doanh nghiệp, phải cụ thể, rõ ràng nằm trên lãnh thổ Việt Nam; số điện thoại, số fax, thư điện tử (nếu có).
2.3. Chọn ngành nghề kinh doanh
Doanh nghiệp kinh doanh các ngành nghề nằm trong hệ thống các ngành nghề được pháp luật cho phép kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 số 59/2020/QH14.
2.4. Người đại diện pháp luật
Căn cứ theo quy định tại Điều 190 Luật Doanh nghiệp 2020 số 59/2020/QH14, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp tư nhân là chủ doanh nghiệp. Cho dù chủ doanh nghiệp tư nhân có thể trực tiếp hoặc thuê người khác làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc để quản lý, điều hành doanh nghiệp.
2.5. Vốn đầu tư
Vốn đầu tư phải đảm bảo đáp ứng được điều kiện theo quy định của pháp luật đối với một số ngành nghề mang tính chất đặc thù.
3. Hồ sơ, thủ tục cần thiết khi thành lập doanh nghiệp tư nhân
Khi cá nhân muốn thành lập doanh nghiệp tư nhân thì cần phải chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ, giấy tờ cần thiết. Đồng thời phải nắm được các bước thành lập doanh nghiệp tư nhân theo đúng quy định của pháp luật.

3.1 Thành lập doanh nghiệp tư nhân cần giấy tờ gì?
Căn cứ theo Nghị định 01/2021/NĐ-CP, khi thành lập doanh nghiệp tư nhân cần phải chuẩn bị đầy đủ các loại hồ sơ, giấy tờ sau:
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân của người đại diện pháp luật doanh nghiệp (thời hạn bản sao không quá 3 tháng).
- Giấy đề nghị ĐKKD cho doanh nghiệp.
- Các hồ sơ, giấy tờ liên quan nếu có đăng ký thành lập doanh nghiệp kinh doanh có điều kiện ngành nghề.
3.2 Các bước thành lập doanh nghiệp tư nhân
Doanh nghiệp cần phải nắm rõ các bước sau nếu muốn thành lập doanh nghiệp tư nhân:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ các thông tin cần thiết về doanh nghiệp.
- Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ thành lập doanh nghiệp tư nhân.
- Bước 3: Nộp hồ sơ và nhận kết quả mở doanh nghiệp tư nhân.
- Bước 4: Khắc mẫu con dấu doanh nghiệp tư nhân.
- Bước 5: Công bố thông tin doanh nghiệp tư nhân trên Cổng thông tin quốc gia.
- Bước 6: Hoàn thành các thủ tục cần thiết sau khi thành lập doanh nghiệp tư nhân để bắt đầu hoạt động kinh doanh.
4. Ưu và nhược điểm của doanh nghiệp tư nhân?

Mỗi hình thức doanh nghiệp kinh doanh đều có những ưu và nhược điểm riêng. Đối với hình thức doanh nghiệp tư nhân cũng có những ưu và nhược điểm cụ thể như sau:
4.1 Ưu điểm của doanh nghiệp tư nhân
- Doanh nghiệp tư nhân chỉ có 1 chủ sở hữu, người đó quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến doanh nghiệp và đồng thời là đại diện pháp luật cho doanh nghiệp.
- Chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân có quyền bán hoặc cho thuê doanh nghiệp của mình.
- Cơ cấu tổ chức tương đối đơn giản và chế độ trách nhiệm vô hạn giúp doanh nghiệp tư nhân thu hút được sự tin tưởng từ đối tác, dễ dàng huy động vốn và hợp tác kinh doanh.
4.2 Nhược điểm của doanh nghiệp tư nhân
- Không có tư cách pháp nhân.
- Tính rủi ro cao khi chủ doanh nghiệp tư nhân phải chịu toàn bộ trách nhiệm vô hạn.
- Không được phát hành các loại chứng khoán.
- Không được phép góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần trong những loại hình doanh nghiệp khác.
- Chỉ được phép thành lập một doanh nghiệp tư nhân duy nhất.
5. Các câu hỏi thường gặp về mở doanh nghiệp tư nhân
Ngoài các điều kiện, hồ sơ và các bước để thành lập doanh nghiệp tư nhân, còn rất nhiều các vấn đề mà doanh nghiệp thắc mắc trong quá trình thành lập. Trong phần dưới đây, AZTAX đã tổng hợp một số câu hỏi thường gặp trong quá trình thành lập doanh nghiệp tư nhân.

Thời gian giải quyết hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân?
Thời hạn để giải quyết hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân là trong thời gian 3 ngày làm việc kể từ ngày Phòng đăng ký kinh doanh nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong trường hợp quá thời hạn giải quyết hồ sơ mà Cơ quan đăng ký kinh doanh chưa trả kết quả hoặc thông báo chỉnh sửa khi có sai sót thì doanh nghiệp có thể tiến hành khiếu nại theo Nghị định 108/2018/NĐ-CP.
Cần bao nhiêu vốn để có thể thành lập doanh nghiệp tư nhân ?
Hiện nay, không có quy định cụ thể nào về việc thành lập doanh nghiệp tư nhân cần bao nhiêu vốn. Tùy vào điều kiện, tài chính và ngành nghề đăng ký kinh doanh mà doanh nghiệp sẽ cân nhắc số vốn đầu tư hợp lý.
Vốn đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp là vốn đầu tư và được chủ doanh nghiệp tự đăng ký. Chủ doanh nghiệp tư nhân có nghĩa vụ phải đăng ký chính xác về tổng số vốn đầu tư. Trong đó, số vốn, ngoại tệ tự do chuyển đổi và các tài sản khác cần phải được nêu rõ. Đối với vốn bằng các tài sản khác thì cần phải ghi rõ loại, số lượng tài sản và giá trị còn lại của mỗi loại tài sản.
Chi phí thành lập doanh nghiệp tư nhân bao nhiêu?
Theo quy định, khi thành lập doanh nghiệp tư nhân cần phải đóng các khoản chi phí, lệ phí sau cho Nhà nước để hoàn thiện các thủ tục thành lập doanh nghiệp:
- Lệ phí đăng ký thành lập doanh nghiệp kinh doanh: 50.000 đồng/lần;
- Lệ phí công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp: 100.000 đồng/lần;
- Chi phí khắc con dấu cho doanh nghiệp: Dao động từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng (con dấu tròn), từ 70.000 đồng đến 150.000 đồng (con dấu của Giám đốc, chủ tịch,…);
- Chi phí làm biển, bảng hiệu doanh nghiệp: Dao động từ 300.000 VNĐ đến 1.500.000 đồng tùy vào kích thước và chất liệu biển, bảng hiệu;
- Chi phí mua chữ ký số: Tùy vào số năm sử dụng dịch vụ, loại chữ ký và nhà cung cấp nên chi phí mua chữ ký số sẽ khác nhau. Chi phí mua chữ ký số có thể dao động từ khoảng 500.000 đồng đến 3.000.000 đồng;
- Mở tài khoản ngân hàng cho doanh nghiệp: Tuy mở tài khoản ngân hàng không mất phí nhưng doanh nghiệp cần đáp ứng yêu cầu về số dư trong tài khoản, tối thiểu là 1.000.000 đồng;
- Lệ phí môn bài: Nếu vốn điều lệ dưới 10 tỷ thì lệ phí môn bài là 2.000.000 đồng/năm, nếu trên 10 tỷ thì lệ phí môn bài là 3.000.000 đồng/năm.
=> Như vậy, chi phí khi thành lập doanh nghiệp tư nhân sẽ dao động từ 5.000.000 đồng đến 9.000.000 đồng, chưa kể một số khoản chi phí phát sinh khác.
Trên đây là những thông tin liên quan đến hồ sơ, thủ tục và các điều kiện thành lập doanh nghiệp tư nhân mà AZTAX vừa tổng hợp. Hy vọng bài viết này sẽ giúp các bạn nắm được các điều kiện, hồ sơ, thủ tục cần thiết cho quá trình thành lập doanh nghiệp tư nhân cho riêng mình. Nếu các bạn cần hỗ trợ, giải đáp các vấn đề liên quan, liên hệ ngay với AZTAX để được tư vấn miễn phí.
Xem thêm: Điều kiện để thành lập doanh nghiệp – công ty mơi nhất 2023
CÔNG TY AZTAX CUNG CẤP GIẢI PHÁP DOANH NGHIỆP TOÀN DIỆN Fanpage: AZTAX - Giải pháp kế toán thuế Email: cs@aztax.com.vn Hotline: 0932.383.089 #AZTAX - Giải pháp tổng thể cho doanh nghiệp