Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Thủ tục thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được rất nhiều người quan tâm tại Việt Nam, đặc biệt trong giai đoạn Nhà Nước đang đẩy mạnh hợp tác toàn diện với các nước đồng minh như hiện nay. Việc thu hút các nhà đầu tư nước ngoài giúp doanh nghiệp tại Việt Nam phát triển, thúc đẩy tốc độ tăng trưởng kinh tế của đất nước. Vậy Bài viết hôm nay hãy cùng AZTAX tìm hiểu rõ hơn về doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

Nội Dung Bài Viết

1. Một số lưu ý trước khi thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

Một số lưu ý trước khi thành lập công ty có vốn nước ngoài tại Việt Nam
Một số lưu ý trước khi thành lập công ty có vốn nước ngoài tại Việt Nam

Mục tiêu chung của các quốc gia trên thế giới hiện nay là tăng trưởng và phát triển kinh tế, nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống và cải thiện cơ cấu kinh tế-xã hội. Phát triển kinh tế không chỉ đơn thuần là việc tăng trưởng kinh tế mà còn bao gồm việc điều chỉnh cơ cấu kinh tế-xã hội theo hướng tiến bộ. Để đạt được mục tiêu này, các quốc gia cần phải thiết kế và thực hiện các chính sách và chiến lược phù hợp. Trong bối cảnh này, việc thu hút đầu tư trực tiếp từ nước ngoài (FDI) đóng vai trò quan trọng và cần thiết trong quá trình phát triển kinh tế quốc gia.

Nền kinh tế của Việt Nam đang có tốc độ tăng trưởng nhanh, đặc biệt là trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đang diễn ra mạnh mẽ. Điều này làm tăng sức hút của Việt Nam đối với các nhà đầu tư nước ngoài trong thời gian gần đây. Nhu cầu ngày càng tăng về cơ sở hạ tầng, y tế và nông nghiệp cũng đang tạo ra nhiều cơ hội mới cho việc đầu tư FDI vào đất nước này.

Tuy nhiên, để thành lập công ty vốn nước ngoài tại Việt Nam, các nhà đầu tư cần phải hiểu rõ và tuân thủ các quy định, thủ tục pháp lý đặc biệt của Việt Nam. AZTAX đã đề cập một số điểm quan trọng mà nhà đầu tư nước ngoài cần lưu ý khi đầu tư vào Việt Nam như sau:

  • Nhà đầu tư nước ngoài bao gồm cả cá nhân và công ty đều có khả năng thành lập công ty tại Việt Nam với sự sở hữu vốn từ 1-100%, tùy thuộc vào lĩnh vực đầu tư. Điều kiện thành lập công ty với vốn đầu tư nước ngoài phụ thuộc vào lĩnh vực mà nhà đầu tư chọn. Các ngành như thương mại, xuất nhập khẩu, tư vấn đầu tư, phần mềm, bất động sản, xây dựng, du lịch, sản xuất (yêu cầu nhà xưởng trong khu công nghiệp) thường dễ dàng đăng ký.
  • Ngành nghề yêu cầu vốn pháp định, mức vốn không có quy định tối thiểu, nhưng cần phù hợp với quy mô hoạt động của công ty. Tuy nhiên, mức vốn cũng ảnh hưởng đến việc xin giấy phép lao động và thẻ tạm trú, với những người đại diện quản lý phần vốn góp. Đối với vốn từ 3 tỷ đồng trở lên, nhà đầu tư sẽ được miễn giấy phép lao động và được cấp thẻ tạm trú.
  • Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn khi thành lập cần chứng minh tài chính bằng các chứng từ như sổ tiết kiệm, số dư tiền gửi, báo cáo thuế, báo cáo tài chính có lãi, tùy theo đối tượng là cá nhân hoặc công ty. Mua cổ phần không yêu cầu các chứng từ này.
  • Trong quá trình thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài, hợp đồng thuê nhà, văn phòng, hoặc hợp đồng mượn và giấy tờ bất động sản cần được cung cấp trong hồ sơ. Công ty này có thể có giám đốc, người đại diện theo pháp luật, người quản lý phần vốn góp là người nước ngoài hoặc người Việt Nam.
  • Công ty có vốn đầu tư nước ngoài sẽ nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (ERC) từ cơ quan quản lý tại nơi trụ sở chính. Nếu làm trong lĩnh vực giáo dục, cần thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC).
  • Công ty này phải mở tài khoản vốn đầu tư để góp vốn và chuyển lợi nhuận về nước. Khác biệt lớn nhất so với công ty vốn Việt Nam là yêu cầu kiểm toán báo cáo tài chính cuối năm.
  • Ngoài ra, công ty cần thực hiện thủ tục báo cáo đầu tư hàng năm và cung cấp thông tin cho cơ quan đăng ký đầu tư.

2. Quy trình/thủ tục thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Quy trình thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Quy trình thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Đề xuất thực hiện một dự án đầu tư đòi hỏi những tài liệu cụ thể tùy thuộc vào loại nhà đầu tư. Đối với nhà đầu tư là cá nhân, cần có bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu. Trong khi đó, đối với nhà đầu tư là tổ chức, cần có bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý.

Nội dung đề xuất dự án đầu tư bao gồm thông tin về nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô và vốn đầu tư, phương án huy động vốn, địa điểm và thời hạn dự kiến, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động và hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án.

Ngoài ra, cần kèm theo bản sao một trong các tài liệu như báo cáo tài chính 02 năm gần nhất, cam kết hỗ trợ tài chính từ công ty mẹ hoặc tổ chức tài chính, bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư, hoặc tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.

Đối với việc sử dụng đất, cần đề xuất nhu cầu sử dụng đất và cung cấp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư nếu không có sự hỗ trợ từ nhà nước.

Thông tin về công nghệ cần được giải trình kỹ lưỡng, bao gồm tên, xuất xứ, sơ đồ quy trình, thông số kỹ thuật và tình trạng sử dụng của công nghệ, đặc biệt là đối với các dự án sử dụng công nghệ từ danh mục hạn chế chuyển giao.

Cuối cùng, hồ sơ cần đi kèm với hợp đồng BCC (nếu có) và được nộp tại cơ quan đăng ký đầu tư. Thời gian xử lý dự kiến là từ 35 đến 40 ngày làm việc sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ.

Bước 2: Xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Quy trình xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư phụ thuộc vào loại dự án và quyết định chủ trương đầu tư của cơ quan đăng ký đầu tư. Đối với dự án thuộc quyết định chủ trương, việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư diễn ra trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định. Trong khi đó, đối với dự án không thuộc quyết định chủ trương, nhà đầu tư phải tuân thủ quy trình sau:

Trước hết, nhà đầu tư cần kê khai trực tuyến thông tin về dự án trên hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài. Sau 15 ngày kể từ ngày kê khai, hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được nộp cho cơ quan đăng ký đầu tư.

Sau khi nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư sử dụng hệ thống thông tin quốc gia để xử lý hồ sơ và cập nhật tình hình xử lý. Hồ sơ cần bao gồm các tài liệu như bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tương đương đối với cá nhân, giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu xác nhận tư cách pháp lý đối với tổ chức, thông tin về dự án, tài liệu về tài chính và sử dụng đất, cùng các thông tin liên quan khác như sử dụng công nghệ và hợp đồng BCC.

Thời gian xử lý hồ sơ khác nhau tuỳ theo loại dự án:

  • Đối với dự án không thuộc quyết định chủ trương: 15 – 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
  • Đối với dự án thuộc quyết định chủ trương: 05 – 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định.
giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Bước 3: Thành lập doanh nghiệp, cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Sau khi đã có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư cần tiến hành thủ tục thành lập doanh nghiệp và nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Quy trình này bao gồm việc chuẩn bị hồ sơ theo các yêu cầu sau:

  1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
  2. Điều lệ công ty
  3. Danh sách thành viên/ Danh sách cổ đông bao gồm cả những nhà đầu tư nước ngoài.
  4. Bản sao các giấy tờ cá nhân hoặc tổ chức, bao gồm:
    • Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân.
    • Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương của tổ chức và văn bản ủy quyền.
    • Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
  5. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.

Hồ sơ này cần được nộp tại cơ quan đăng ký kinh doanh, và thời gian xử lý là từ 03 đến 06 ngày làm việc tính từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ. Điều này nhấn mạnh tầm quan trọng của việc chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và chính xác để đảm bảo quá trình thành lập doanh nghiệp diễn ra một cách thuận lợi và nhanh chóng.

Bước 4: Công bố nội dung thông tin đăng ký doanh nghiệp

Sau khi công ty đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty phải thực hiện công bố thông tin công khai trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Đồng thời, phải nộp phí công bố theo quy định của pháp luật. Nội dung công bố bao gồm:

  • Ngành, nghề kinh doanh.
  • Danh sách cổ đông sáng lập, danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần (nếu có).

Lưu ý: Việc đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp và nộp phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp được thực hiện tại thời điểm công ty nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

Bước 5: Khắc con dấu cho công ty

  • Con dấu, bao gồm cả dấu được tạo ra tại cơ sở khắc dấu hoặc dưới hình thức chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử. Doanh nghiệp có quyền quyết định loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung của dấu cho từng đơn vị bao gồm doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện và các đơn vị khác.
  • Quản lý và lưu giữ dấu được thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty hoặc quy chế do doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc các đơn vị khác sở hữu dấu. Doanh nghiệp sử dụng dấu trong các giao dịch, tuân thủ theo quy định của pháp luật.

Bước 6: Cấp giấy phép kinh doanh hoặc giấy phép đủ điều kiện hoạt động

Cấp Giấy phép kinh doanh chỉ áp dụng cho các công ty hoạt động trong lĩnh vực bán lẻ hàng hóa dành cho người tiêu dùng hoặc thiết lập cơ sở bán lẻ hàng hóa.

Đối với một số ngành nghề, sau khi hoàn thiện thủ tục thành lập công ty, những nhà đầu tư nước ngoài cần thực hiện việc đăng ký các giấy phép liên quan đến điều kiện hoạt động.

Ví dụ: trong lĩnh vực kinh doanh thực phẩm, yêu cầu xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm và giấy phép môi trường. Trong lĩnh vực giáo dục, cần có Giấy phép đào tạo. Còn đối với lĩnh vực du lịch, yêu cầu Giấy phép lữ hành…

Điều kiện chung để đạt được Giấy phép kinh doanh trong lĩnh vực bán lẻ hàng hóa đối với nhà đầu tư nước ngoài bao gồm:

  • Nhà đầu tư nước ngoài thuộc nước hoặc vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế, mà Việt Nam là thành viên và cam kết mở cửa thị trường cho hoạt động mua bán hàng hóa cùng các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa.
  • Đáp ứng các điều kiện về tiếp cận thị trường theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
  • Có kế hoạch tài chính để thực hiện hoạt động và đề xuất cấp Giấy phép kinh doanh.
  • Không có nợ thuế quá hạn trong trường hợp đã thành lập tại Việt Nam từ ít nhất 01 năm trở lên.

Điều kiện để được cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ hàng hóa theo từng ngành bao gồm:

  • Tuân thủ quy định của pháp luật chuyên ngành liên quan.
  • Đáp ứng mức độ cạnh tranh phù hợp trong lĩnh vực hoạt động so với doanh nghiệp trong nước.
  • Khả năng tạo ra cơ hội việc làm cho lao động trong nước.
  • Khả năng và mức độ đóng góp cho ngân sách nhà nước.

Hồ sơ xin cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ hàng hóa cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh (sử dụng Mẫu số 01 theo Phụ lục kèm theo Nghị định 09/2018/NĐ-CP).
  • Bản giải trình có nội dung bao gồm:
    • Giải trình về điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh theo quy định tại Điều 9 Nghị định 09/2018/NĐ-CP.
    • Kế hoạch kinh doanh: mô tả nội dung, phương thức thực hiện hoạt động kinh doanh; trình bày kế hoạch kinh doanh và phát triển thị trường; đánh giá tác động kinh tế – xã hội của kế hoạch.
    • Kế hoạch tài chính: báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh dựa trên báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm gần nhất (trong trường hợp đã thành lập ở Việt Nam từ ít nhất 01 năm trở lên); giải trình về vốn và nguồn vốn; kèm theo tài liệu về tài chính.
    • Tình hình kinh doanh và tài chính của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tính đến thời điểm đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh.
  • Tài liệu từ cơ quan thuế chứng minh không có nợ thuế quá hạn.
  • Bản sao của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp.

Thẩm quyền cấp Giấy phép: Sở Công thương tại địa phương doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Thời gian xử lý: khoảng từ 30 đến 45 ngày làm việc.

 Mẫu giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Mẫu giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Bước 7: Mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài

  • Sau khi hoàn tất các thủ tục thành lập công ty với vốn đầu tư nước ngoài, nhà đầu tư tiến hành mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài. Việc chuyển vốn vào tài khoản này phải tuân thủ thời hạn góp vốn được ghi nhận trong Giấy chứng nhận đầu tư.
  • Bên cạnh đó, công ty có vốn đầu tư nước ngoài cần thiết lập một tài khoản giao dịch bổ sung để tiếp nhận các khoản tiền từ tài khoản vốn đầu tư. Điều này giúp thực hiện mọi thủ tục thu chi tại Việt Nam một cách thuận tiện và linh hoạt.

Bước 8: Thực hiện các công việc sau khi công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Sau khi công ty đã hoàn tất quy trình thành lập, nhà đầu tư nước ngoài cần thực hiện các thủ tục sau đây, tương tự như công ty thành lập trong nước:

  • Treo biển tên công ty tại trụ sở chính.
  • Đăng ký chữ ký khai thuế điện tử và báo cáo thuế qua mạng Internet.
  • Đề nghị phát hành hóa đơn điện tử nếu được yêu cầu.
  • Thực hiện báo cáo tình hình  triển khai dự án theo quy định tại giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
  • Kê khai và nộp thuế theo quy định của pháp luật.

Nếu bạn đang gặp khó khăn trong quá trình thực hiện các thủ tục pháp lý, AZTAX có thể giúp bạn với các dịch vụ liên quan đến thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài. AZTAX sẽ tư vấn, soạn thảo hồ sơ, đại diện doanh nghiệp và hỗ trợ các thủ tục pháp lý cần thiết để doanh nghiệp hoạt động hợp pháp và hiệu quả tại Việt Nam. Đồng thời, AZTAX cũng cung cấp các dịch vụ hướng dẫn và tư vấn toàn diện về hoạt động kinh doanh sau khi thành lập công ty, bao gồm cả vấn đề thuế, kế toán và các quy định pháp luật liên quan.

Xem thêm: Dịch vụ thành lập công ty HCM

Xem thêm: Thủ tục đăng ký kinh doanh hộ cá thể

2. Hồ sơ thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Trong quá trình đề xuất thực hiện dự án đầu tư, việc chuẩn bị văn bản cần phải đầy đủ và chính xác. Các tài liệu quan trọng bao gồm bản sao chứng minh nhân dân/thẻ căn cước hoặc hộ chiếu (đối với cá nhân) hoặc bản sao giấy chứng nhận thành lập/tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý (đối với tổ chức).

Đề xuất dự án đầu tư cần phải bao gồm một loạt các thông tin quan trọng như:

  • Thông tin về nhà đầu tư thực hiện dự án.
  • Mục tiêu đầu tư của dự án.
  • Quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn.
  • Địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện dự án.
  • Nhu cầu về lao động.
  • Đề xuất các ưu đãi đầu tư.
  • Đánh giá tác động và hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án.

Cần nộp bản sao một trong các tài liệu như báo cáo tài chính, cam kết hỗ trợ tài chính, bảo lãnh về năng lực tài chính hoặc tài liệu thuyết minh về năng lực tài chính của nhà đầu tư.

Ngoài ra, cần có đề xuất về nhu cầu sử dụng đất và giải trình rõ ràng về sử dụng công nghệ đối với dự án, đặc biệt khi sử dụng công nghệ thuộc danh mục hạn chế chuyển giao công nghệ theo quy định của pháp luật.

Cuối cùng, đối với dự án đầu tư theo hình thức Build-Operate-Transfer (BCC), cần chuẩn bị hợp đồng BCC đầy đủ và chính xác. Các tài liệu này cùng nhau tạo nên cơ sở pháp lý và kế hoạch cụ thể cho việc thực hiện dự án đầu tư.

3. Thủ tục góp vốn mua cổ phần từ nhà đầu tư nước ngoài

Quy trình đăng ký doanh nghiệp FDI, với phần vốn từ nhà đầu tư quốc tế chiếm từ 1% đến toàn bộ 100% ngay từ ban đầu, được tiến hành qua các giai đoạn sau đây

Thủ tục góp vốn mua cổ phần từ nhà đầu tư nước ngoài
Thủ tục góp vốn mua cổ phần từ nhà đầu tư nước ngoài

Bước 1: Thành lập công ty có vốn Việt Nam

Nếu chưa có công ty hay đối tác là công ty tại Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài cần tiến hành thủ tục thành lập công ty có vốn Việt Nam.

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký mua phần vốn góp, mua cổ phần

Hồ sơ đăng ký góp vốn, mua phần vốn góp, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài vào doanh nghiệp Việt Nam Bao gồm:

  • Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp. Nội dung văn bản bao gồm thông tin về tổ chức mà nhà đầu tư nước ngoài dự kiến góp vốn, mua cổ phần hay phần vốn góp. nó (cần ghi rõ tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài sau khi góp vốn, mua cổ phần, hoặc phần vốn góp vào tổ chức kinh tế).
  • Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân. Đối với tổ chức, cần cung cấp bản sao của giấy chứng nhận thành lập hay các tài liệu tương đương khác để xác nhận tư cách pháp lý của tổ chức.
  • Văn bản thỏa thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp giữa nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế nhận góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp tại Việt Nam
  • Văn bản kê khai kèm theo bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế nhận vốn góp, cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài.

Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký mua phần vốn góp, mua cổ phần

Nhà đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký đầu tư – Sở Kế hoạch và Đầu tư tại nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ sau ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Thông báo về việc đáp ứng đủ điều kiện góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp cho doanh nghiệp Việt Nam.

Bước 4: Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp

Nếu nhà đầu tư nước ngoài góp vốn trên 51%, công ty Việt Nam sẽ thực hiện việc mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp. Nhà đầu tư sẽ thực hiện góp vốn và chuyển vốn thông qua tài khoản vốn đầu tư trực tiếp.

Các thành viên, cổ đông chuyển nhượng vốn cần thực hiện kê khai và nộp thuế theo quy định của pháp luật thuế thu nhập cá nhân hoặc thuế thu nhập doanh nghiệp (nếu có).

Bước 5: Thay đổi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Sau khi nhà đầu tư nước ngoài hoàn tất việc góp vốn, công ty cần thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh để ghi nhận việc góp vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Hồ sơ thay đổi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm:

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh.
  • Quyết định về việc thay đổi của công ty.
  • Biên bản họp về việc thay đổi công ty.
  • Hợp đồng chuyển nhượng và các giấy tờ chứng thực đã hoàn tất việc chuyển nhượng có xác nhận của đại diện pháp luật của công ty.
  • Danh sách thành viên góp vốn hoặc Danh sách cổ đông là người nước ngoài.
  • Bản sao công chứng hộ chiếu/giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nhà đầu tư.

Ngoài ra, sau khi thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nếu trong quá trình hoạt động có sự thay đổi, bổ sung các nội dung liên quan thì phải thực hiện thay đổi giấy chứng nhận đầu tư.

4. Điều kiện thành lập công ty vốn nước ngoài Việt Nam

Theo quy định của pháp luật Việt Nam và các cam kết trong Biểu cam kết của WTO cùng các hiệp định quốc tế tương đối, những điều kiện chung để nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty tại Việt Nam được mô tả như sau:

4.1 Chủ thể và quốc tịch của nhà đầu tư nước ngoài

Chủ thể và quốc tịch của nhà đầu tư nước ngoài
Chủ thể và quốc tịch của nhà đầu tư nước ngoài
  • Là cá nhân từ 18 tuổi trở lên, là tổ chức hoặc doanh nghiệp có quốc tịch là thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) hoặc có ký kết các điều ước song phương về đầu tư với Việt Nam.
  • Một số ngành nghề chỉ cho phép nhà đầu tư nước ngoài dạng pháp nhân mới có thể đầu tư tại Việt Nam.

4.2 Năng lực lực tài chính của nhà đầu tư nước ngoài

Năng lực tài chính của nhà đầu tư nước ngoài
Năng lực tài chính của nhà đầu tư nước ngoài

Có khả năng tài chính để đầu tư và cung cấp bằng chứng về năng lực tài chính cho việc đầu tư tại Việt Nam.

4.3 Trụ sở công ty và địa điểm thực hiện dự án

Trụ sở công ty và địa điểm thực hiện dự án
Trụ sở công ty và địa điểm thực hiện dự án
  • Có địa điểm thực hiện dự án thông qua hợp đồng thuê địa điểm, hợ
  • Hợp đồng thuê nhà, thuê đất, và các giấy tờ pháp lý về bất động sản để làm trụ sở công ty và địa điểm thực hiện dự án.
  • Đối với các dự án trong lĩnh vực sản xuất, nhà đầu tư cần chứng minh đủ điều kiện cho thuê nhà xưởng và có hợp đồng thuê nhà xưởng trong các khu công nghiệp.

4.4 Năng lực kinh nghiệm và điều kiện đặc thù theo lĩnh vực đầu tư

  • Đáp ứng các điều kiện cụ thể đối với từng ngành nghề có điều kiện cho nhà đầu tư nước ngoài.
  • Đối với lĩnh vực thương mại, bán buôn bán lẻ hàng hóa, nhà đầu tư cần chứng minh có năng lực kinh nghiệm trong lĩnh vực đầu tư.

Xem thêm: Thành lập doanh nghiệp ở nước ngoài

Xem thêm: Hướng dẫn thủ tục thành lập công ty

5. Đối tượng đăng ký thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

doi tuong du dieu kien dang ky thanh lap doanh nghiep co von dau tu nuoc ngoai tại Viet Nam
Đối tượng đăng ký thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Theo khoản 19 Điều 3 Luật Đầu tư số hiệu 61/2020/QH14 quy định về đối tượng thành lập doanh nghiệp FDI như sau:

Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.

Như vậy, doanh nghiệp FDI do cá nhân nước ngoài thành lập doanh nghiệp, được tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thì đủ điều kiện thành lập đầu tư, kinh doanh tại Việt Nam.

Nếu đối tượng đăng ký kinh doanh là người Việt Nam, phải thỏa mãn các điều kiện được quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp số hiệu 59/2020/QH14. Theo đó, đối tượng không được phép thành lập doanh nghiệp thuộc cán bộ, công nhân, viên chức Nhà nước; sĩ quan quân đội; người chưa đủ 18 tuổi, không đủ năng lực hành vi dân sự; người đang tham gia tố tụng hình sự; đối tượng kinh doanh các ngành nghề, lĩnh vực bị cấm theo quy định tại Bộ Luật Hình sự.

Bạn đang gặp khó khăn khi chuẩn bị hồ sơ thành lập doanh nghiệp và quy định pháp lý. Đừng vội lo lắng, AZTAX đem đến cho quý khách giải pháp thành lập doanh nghiệp tối ưu nhất. Chỉ từ 1.000.000 đồng, doanh nghiệp được hỗ trợ toàn bộ thủ tục pháp lý và không phát sinh. Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí 100%.

6. Một số câu hỏi thường gặp khi làm thủ tục thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

6.1 Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là gì?

Tại khoản 22 Điều 3 Luật Đầu tư số hiệu 61/2020/QH14 ban hành năm 2020 quy định:

Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.

Như vậy, theo định nghĩa trên có thể hiểu đơn giản rằng doanh nghiệp FDI là những doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài, không phân biệt tỷ lệ vốn của cá nhân nước ngoài góp là bao nhiêu. Nhà đầu tư nước ngoài thành lập doanh nghiệp để tiến hành hoạt động đầu tư tại Việt Nam hoặc doanh nghiệp Việt Nam được nhà đầu tư nước ngoài mua lại, sáp nhập.

Tại Luật Doanh nghiệp số hiệu 59/2020/QH14 ban hành năm 2020 cũng quy định, các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 100% hoặc nhà đầu tư góp một phần vốn vào tổ chức doanh nghiệp được hoạt động theo hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần và công ty hợp danh.

Xem thêm: Thành lập công ty là gì?

Xem thêm: Bản chất của công ty cổ phần là gi?

6.2 Lợi ích của việc thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài?

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được quản lý trực tiếp hoặc gián tiếp từ nhà đầu tư; được trang bị các máy móc thiết bị công nghệ cao; tiếp thu được công nghệ của các nước tiên tiến, giúp đem đến giá trị kinh tế cao.

Doanh nghiệp trong nước có vốn đầu tư nước ngoài sẽ giảm được áp lực về mặt tài chính, khi có những nhà đầu tư nước ngoài cùng chia sẻ rủi ro để phòng tình huống xấu nhất dẫn đến phá sản.

Doanh nghiệp có thể nắm bắt được nhu cầu thị trường trong và ngoài nước, làm cầu nối thúc đẩy quá trình hội nhập kinh tế với thế giới. Ngoài ra tạo cơ hội lớn để hàng hoá/dịch vụ của doanh nghiệp được giới thiệu trên thị trường của những nước phát triển.

6.3 Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài có các hình thức nào?

02 hình thức thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài:

  • Thành lập công ty FDI theo hình thức nhà đầu tư góp vốn ngay từ đầu. Theo quy định nhà đầu tư nước ngoài sẽ góp vốn ngay sau khi đăng ký thành lập công ty tại Việt Nam. Theo quy định, tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài có thể góp từ 1% đến 100% vốn điều lệ của công ty, tùy thuộc vào lĩnh vực hoạt động.
  • Thành lập công ty FDI theo hình thức góp vốn, mua cổ phần. Với loại hình này, nhà đầu tư nước ngoài sẽ góp vốn vào công ty Việt Nam đã có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Tuỳ vào ngành nghề kinh doanh nhà đầu tư sẽ góp vốn từ 1% đến 100% vốn vào công ty Việt Nam. Nhà đầu tư nước ngoài sẽ thực hiện giao dịch mua phần vốn góp hoặc mua cổ phần của công ty Việt Nam. Sau đó, công ty Việt Nam trở thành công ty có vốn sở hữu nước ngoài.

6.4 Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và doanh nghiệp nước ngoài khác nhau như thế nào?

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là doanh nghiệp có trụ sở đặt tại Việt Nam, được thành lập và chịu trách nhiệm bởi pháp luật Việt Nam. Doanh nghiệp nước ngoài là việc thành lập công ty ở nước ngoài và hoạt động theo quy định pháp luật nước ngoài.

Trên đây là các thông tin cơ bản về thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài mà AZTAX muốn mang đến. Hy vọng bài viết này cung cấp Quý doanh nghiệp những thông tin hữu ích. Nếu có bất kỳ khó khăn nào về việc thành lập doanh nghiệp, liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ tư vấn về dịch vụ thành lập doanh nghiệpngay nhé!

Xem thêm: Điều kiện thành lập doanh nghiệp xã hội

Xem thêm: Hướng dẫn thủ tục giải thể doanh nghiệp đơn giản

CÔNG TY AZTAX CUNG CẤP GIẢI PHÁP DOANH NGHIỆP TOÀN DIỆN

   Email: cs@aztax.com.vn

   Hotline: 0932.383.089

   #AZTAX - Giải pháp tổng thể cho doanh nghiệp

Đánh giá post
Đánh giá post