Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài

phi cap giay phep lao dong

Mức lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam là bao nhiêu? TP.HCM với vị thế là một trong những trung tâm kinh tế, văn hóa, và du lịch lớn nhất của Việt Nam, liên tục đón nhận sự phát triển nhanh chóng về mặt kinh tế – xã hội. Để tiết kiệm thời gian và chi phí khi xin giấy phép lao động cho người nước ngoài. Thông tin chi tiết trong bài viết dưới đây AZTAX sẽ chia sẻ về mức phí xin cấp giấy phép lao động mới nhất theo quy định tại Việt Nam.

1. Mức thu lệ phí cấp giấy phép lao động tại các tỉnh, thành

Lệ phí cấp và gia hạn giấy phép lao động làm việc tại Việt Nam thay đổi tùy thuộc vào đơn vị cấp giấy phép. Theo hướng dẫn mới nhất theo Quyết định số 526/QĐ-LĐTBXH năm 2021, nếu người nước ngoài thuộc trường hợp Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy phép lao động, không có lệ phí.

Ngược lại, nếu giấy phép lao động được cấp bởi Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, người sử dụng lao động nước ngoài sẽ phải thanh toán lệ phí. Theo Điều 3 của Thông tư số 85/2019/TT-BTC, mức chi phí này sẽ do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định, và do đó, mức lệ phí cụ thể có thể thay đổi tùy theo từng địa phương. Người nước ngoài cần chú ý giấy phép lao động có thời hạn bao lâu để kịp thời gia hạn loại giấy tờ này.

STT Tỉnh, thành phố Mức lệ phí cấp mới (đồng/01 giấy phép) Mức lệ phí cấp lại (đồng/01 giấy phép) Mức lệ phí gia hạn (đồng/01 giấy phép) Căn cứ pháp lý
1 An Giang 600.000 450.000 450.000 Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND
2 Bà Rịa – Vũng Tàu 600.000 450.000 Nghị quyết 63/2016/NQ-HĐND
3 Bắc Giang 600.000 450.000 450.000 Nghị quyết 11/2022/NQ-HĐND
4 Bắc Kạn 600.000 450.000 450.000 Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND
5 Bạc Liêu 400.000 300.000 400.000 Nghị quyết 02/2022/NQ-HĐND
6 Bắc Ninh 600.000 450.000 450.000 Nghị quyết 80/2017/NQ-HĐND, bổ sung bởi Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND
7 Bến Tre 600.000 450.000 450.000 Nghị quyết 30/2021/NQ-HĐND
số 8 Bình Định 400.000 300.000 200.000 Nghị quyết 24/2021/NQ-HĐND
9 Bình Dương 600.000 450.000 Nghị quyết 72/2016/NQ-HĐND
10 Bình Phước 600.000 450.000 450.000 Nghị quyết 24/2021/NQ-HĐND
11 Bình Thuận 600.000 450.000 450.000 Nghị quyết 14/2021/NQ-HĐND
12 Cà Mau 600.000 450.000 450.000 Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND, bổ sung bởi Khoản 7 Điều 1 Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND
13 Cần Thơ 600.000 450.000 Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND
14 Cao Bằng 600.000 450.000 400.000 Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND
15 Đà Nẵng 600.000 450.000 450.000 Nghị quyết 56/2021/NQ-HĐND
16 Đắk Lắk 600.000 450.000 450.000 Nghị quyết 08/2022/NQ-HĐND
17 Đắk Nông 500.000 400.000 Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND
18 Điện Biên 500.000 400.000 400.000 Nghị quyết 21/2020/NQ-HĐND, bổ sung bởi Điểm c Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND
19 Đồng Nai 600.000 450.000 450.000 Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND
20 Đồng Tháp 600.000 450.000 450.000 Nghị quyết 52/2021/NQ-HĐND
21 Gia Lai 600.000 450.000 450.000 Nghị quyết 32/2022/NQ-HĐND
22 Hà Giang 600.000 450.000 450.000 Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND
23 Hà Nam 600.000 450.000 450.000 Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND, bổ sung tại khoản 3, điều 1 nghị quyết 11/2022/NQ-HĐND
24 Hà Nội 400.000 300.000Trường hợp người sử dụng lao động gửi hồ sơ cấp lại giấy phép lao động qua mạng (dịch vụ công mức 3): 250.000 đồng/1 giấy phép. 300.000Trường hợp người sử dụng lao động gửi hồ sơ gia hạn giấy phép lao động qua mạng (dịch vụ công mức 3): 250.000 đồng/1 giấy phép Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND, bổ sung bởi Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 13/2021/NQ-HĐND
25 Hà Tĩnh 480.000 360.000 360.000 Nghị quyết 52/2021/NQ-HĐND
26 Hải Dương 600.000 450.000 450.000 Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND, bổ sung bởi Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND
27 Hải Phòng 600.000 450.000 Nghị quyết 12/2018/NQ-HĐND
28 Hậu Giang 600.000 450.000 600.000 Nghị quyết 02/2022/NQ-HĐND
29 Hòa Bình 600.000 450.000 Nghị quyết 227/2020/NQ-HĐND
30 TP Hồ Chí Minh 600.000 450.000 450.000 Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND
31 Hưng Yên 600.000 450.000 450.000 Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND
32 Khánh Hòa 600.000 450.000 450.000 Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND
33 Kiên Giang 600.000 Nghị quyết 144/2018/NQ-HĐND
34 Bạn ở đâu? 600.000 450.000 450.000 Nghị Quyết 80/2021/NQ-HĐND
35 Lai Châu 400.000 300.000 300.000 Nghị quyết 31/2022/NQ-HĐND
36 Lâm Đồng 1.000.000 800.000 800.000 Nghị quyết 183/2020/NQ-HĐND, bổ sung bởi Khoản 4 Điều 2 Nghị quyết 98/2022/NQ-HĐND
37 Lạng Sơn 600.000 450.000 450.000 Nghị quyết 45/2017/NQ-HĐND sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 12/2022/NQ-HĐND
38 Lào Cai 500.000 400.000 400.000 Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND, bổ sung bởi Điểm b Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 26/2021/NQ-HĐNĐ
39 Long An 300.000 225.000 Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND, sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 12/2022/NQ-HĐND
40 Nam Định 600.000 450.000 450.000 Nghị định 83/2022/NQ-HĐND
41 Nghệ An 600.000 450.000 Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND
42 Ninh Bình 600.000 450.000 450.000 Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND, bổ sung bởi Điều 1 Nghị quyết 08/2022/NQ-HĐND
43 Ninh Thuận 400.000 300.000 300.000 Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND, bổ sung bởi Điểm b Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 06/2022/NQ-HĐND
44 Phú Thọ 600.000 450.000 450.000 Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND, sửa đổi bởi Điểm b Khoản 4 Điều 1 Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND
45 Phú Yên 600.000 450.000 Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND
46 Quảng Bình Trực tiếp: 600.000Trực tuyến: 480.000 Trực tiếp: 450.000Trực tuyến: 360.000 Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐNDNghị quyết 02/2021/NQ-HĐND
47 Quảng Nam 600.000 450.000 Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐNDTheo Khoản 10 Điều 1 Nghị quyết 47/2021/NQ-HĐND mức lệ phí này được giảm 50%, áp dụng đến hết 31/12/2022
48 Quảng Ngãi 600.000 450.000 450.000 Nghị quyết 17/2021/NQ-HĐND
49 Quảng Ninh 480.000 360.000 360.000 Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND, bổ sung bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 84/2022/NQ-HĐND
50 Quảng Trị 500.000 350.000 Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND
51 Sóc Trăng 600.000 450.000 Nghị quyết 92/2016/NQ-HĐND
52 Sơn La 600.000 450.000 600.000 Nghị quyết 135/2020/NQ-HĐND, bổ sung bởi Điểm c Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 34/2022/NQ-HĐND
53 Tây Ninh 600.000 450.000 450.000 Nghị quyết 08/2021/NQ-HĐND
54 Thái Bình 600.000 450.000 450.000 Nghị quyết 07/2022/NQ-HĐND
55 Thái Nguyên 600.000 450.000 450.000 Nghị quyết 30/2022/NQ-HĐND
56 Thanh Hóa 500.000 400.000 500.000 Nghị quyết 289/2022/NQ-HĐND
57 Thừa Thiên Huế 600.000 450.000 Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND
58 Tiền Giang 600.000 450.000 450.000 Nghị quyết 23/2022/NQ-HĐND
59 Trà Vinh 600.000 450.000 Nghị quyết 34/2017/NQ-HĐND
60 Tuyên Quang 600.000 450.000 Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND
61 Vĩnh Long 400.000 400.000 300.000 Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND
62 Vĩnh Phúc 600.000 450.000 450.000 Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND, bổ sung bởi Khoản 4 Danh Mục ban hành kèm theo Điều 2 Nghị quyết 01/2022/NQ-HĐND
63 Yên Bái 600.000 450.000 450.000 Nghị quyết 18/2022/NQ-HĐND

2. Ai phải chịu phí làm giấy phép lao động cho người nước ngoài?

ai phai chiu le phi cap giay phep lao dong
Ai phải chịu lệ phí cấp giấy phép lao động?

Theo Điều 11 Nghị định 152/2020/NĐ-CP và Quyết định 526/QĐ-LĐTBXH, trách nhiệm thực hiện thủ tục và chi trả lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài là người sử dụng lao động. Do đó, người sử dụng lao động sẽ phải nộp chi phí làm giấy phép lao động
cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội. Tổng cộng, lệ phí này là khoản thu chi trả khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam. Người sử dụng lao động sẽ chịu trách nhiệm nộp lệ phí này cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.

Mức phí làm giấy phép lao động cho người nước ngoài sẽ phụ thuộc vào cơ quan cấp giấy phép là Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội. Vì vậy, chi phí làm giấy phép lao động cụ thể sẽ phụ thuộc vào quy định của từng địa phương, và người nước ngoài cần theo dõi quy định cụ thể của cơ quan cấp giấy phép địa phương để biết thông tin chi tiết về lệ phí cấp giấy phép lao động. Ngoài ra, khi thực hiện xin giấy phép lao động, người nước ngoài còn tốn chi phí cho giấy khám sức khỏe để lấy giấy phép lao động.

Trong trường hợp người nước ngoài được cấp giấy phép lao động bởi Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, họ sẽ không phải thanh toán lệ phí nào. Trong trường hợp người nước ngoài được cấp giấy phép lao động bởi Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, mức phí sẽ được quy định theo Thông tư số 85/2019/TT-BTC, chi phí làm giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam (đối với cấp phép do cơ quan địa phương thực hiện). Quyết định về mức phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo danh mục các khoản lệ phí địa phương.

Xem thêm: Miễn giấy phép lao động

3. Mức lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại TP.HCM và Hà Nội

Mức chi phí làm work permit cho người nước ngoài tại thành phố Hồ Chí Minh căn cứ theo Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND quy đinh đối với việc đăng ký hồ sơ và đóng chi phí làm giấy phép lao động cho người nước ngoài (trừ trường hợp đăng ký qua Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh): Cấp giấy phép lao động: 600.000 đồng cho mỗi giấy phép; cấp lại giấy phép lao động: 450.000 đồng cho mỗi giấy phép; gia hạn giấy phép lao động: 450.000 đồng cho mỗi giấy phép.

LOẠI HÌNH MỨC PHÍ
Cấp giấy phép lao động 600.000 đồng/01 giấy phép
Cấp lại giấy phép lao động 450.000 đồng/01 giấy phép
Gia hạn giấy phép lao động 450.000 đồng/01 giấy phép

Mức chi phí làm work permit cho người nước ngoài tại Hà Nội căn cứ theo Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND và bổ sung theo khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 13/2021/NQ-HĐND:

LOẠI HÌNH MỨC PHÍ THÔNG THƯỜNG MỨC PHÍ CẤP QUA MẠNG
Cấp giấy phép lao động 400.000 đồng/01 giấy phép 400.000 đồng/01 giấy phép
Cấp lại giấy phép lao động 300.000 đồng/01 giấy phép 250.000 đồng/01 giấy phép
Gia hạn giấy phép lao động 300.000 đồng/01 giấy phép 250.000 đồng/01 giấy phép

4. Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức nào?

nguoi nuoc ngoai lam viec tai viet nam theo hinh thuc nao
Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, người lao động nước ngoài, tức là công dân của quốc gia khác, có thể thực hiện các hình thức sau khi bắt đầu công việc tại Việt Nam:

  • [1] Thực hiện hợp đồng lao động: Người lao động nước ngoài có thể chấp nhận và thực hiện các điều khoản của hợp đồng lao động tại Việt Nam.
  • [2] Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp: Có quyền di chuyển và làm việc tại các bộ phận, đơn vị khác nhau trong nội bộ doanh nghiệp mà họ đang làm việc.
  • [3]Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận khác: Đối với những mảng như kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế.
  • [4] Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng: Tham gia và cung cấp dịch vụ theo các hợp đồng đã thỏa thuận.
  • [5]Chào bán dịch vụ: Cung cấp và quảng bá dịch vụ của mình tại thị trường Việt Nam.
  • [6] Làm việc cho tổ chức phi chính phủ và tổ chức quốc tế tại Việt Nam: Nếu được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  • [7] Tình nguyện viên: Tham gia công việc tình nguyện mà không nhận lương.
  • [8] Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại: Có thể đại diện và chịu trách nhiệm trong việc thiết lập mặt bằng kinh doanh.
  • [9] Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật: Có thể giữ các vị trí quản lý, chuyên gia, hay lao động kỹ thuật tùy thuộc vào nhu cầu của doanh nghiệp.
  • [10] Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam: Có thể tham gia và đảm nhận các gói thầu, dự án theo quy định của pháp luật.
  • [11]Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam: Được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định của các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

Do đó, người lao động nước ngoài, khi xin giấy phép lao động, người nước ngoài phải có sức khỏe được xác nhận từ bệnh viện khám cho người nước ngoài. Sau đó, hồ sơ kèm chứng chỉ hành nghề, hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, và ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 01 năm trở lên với người sử dụng lao động tại Việt Nam, sẽ thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.

5. Quy định về sử dụng người lao động nước ngoài tại Việt Nam

Quy định về sử dụng người lao động nước ngoài tại Việt Nam đã được xác lập để đảm bảo sự hợp pháp, công bằng và an toàn trong việc tuyển dụng và quản lý lao động. Theo các quy định này, việc sử dụng người lao động nước ngoài phải tuân thủ đúng các quy định pháp luật liên quan, bao gồm việc có giấy phép lao động hoặc văn bản xác nhận được miễn giấy phép lao động.

quy dinh ve su dung nguoi lao dong nuoc ngoai tai viet nam
Quy định về sử dụng người lao động nước ngoài tại Việt Nam

Người sử dụng lao động muốn tuyển dụng lao động nước ngoài phải tuân thủ các trình tự và thủ tục quy định tại Điều 4 của Nghị định 152/2020/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 70/2023/NĐ-CP gồm những bước sau:

Xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài

Trước ít nhất 15 ngày trước ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài cho từng vị trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng và báo cáo giải trình với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội theo Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP.

luôn như vậy 01/pli
Mẫu số 01/PI

Trong trường hợp không phải cấp giấy phép lao động thì doanh nghiệp vẫn phải thực hiện thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài về vị trí, chức danh, hình thức làm việc, số lượng, địa điểm, người sử dụng lao động phải báo cáo trước ít nhất 15 ngày trước ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, theo Mẫu số 02/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP.

luôn luôn như vậy 2/lớp
Mẫu số 01/PLI

Đối với các trường hợp cụ thể được quy định tại Điều 154 Bộ luật Lao động 45/2019/QH14 và Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, người sử dụng lao động không cần thực hiện xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.

Thông báo tuyển dụng người lao động Việt Nam

Từ ngày 01/01/2024, thông báo tuyển dụng người lao động Việt Nam cho các vị trí dự kiến tuyển dụng người lao động nước ngoài được thực hiện trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm) hoặc Cổng thông tin điện tử của Trung tâm dịch vụ việc làm do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định thành lập trong thời gian ít nhất 15 ngày trước ngày dự kiến báo cáo giải trình với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc. Thông báo tuyển dụng bao gồm thông tin về vị trí công việc, mô tả công việc, số lượng, yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm, mức lương và giấy khám sức khỏe kèm ảnh làm hồ sơ xin cấp giấy phép lao động.

Chấp thuận việc sử dụng lao động nước ngoài

Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội sẽ có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận việc sử dụng lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc theo Mẫu số 03/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo giải trình hoặc báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.

luôn như vậy 3/pli
Mẫu số 03/PLI

AZTAX không chỉ là nơi cung cấp dịch vụ làm giấy phép lao động mới nhất mà còn là điểm đến để doanh nghiệp tìm kiếm giải pháp toàn diện về nhân sự. AZTAX không chỉ giúp quý khách hàng có được dịch vụ làm giấy phép lao động mà còn đồng hành trong việc quản lý lao động, từ việc thực hiện báo cáo đến việc đào tạo nhân sự. Với AZTAX, mỗi bước tiến của quý khách hàng là một sự thành công của AZTAX.

Mức lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài có thể sẽ trải qua điều chỉnh nhằm đáp ứng một cách linh hoạt với tình hình thực tế trong thời gian tới. Việc này yêu cầu sự cân nhắc kỹ lưỡng, nhằm đảm bảo cân bằng và bảo vệ quyền lợi của cả người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài. Nếu quý doanh nghiệp có bất kỳ câu hỏi hoặc cần tư vấn về giấy phép lao động, xin hãy để lại thông tin, AZTAX sẽ sớm liên hệ và hỗ trợ quý khách hàng.

5/5 - (2 bình chọn)
5/5 - (2 bình chọn)