Doanh Nghiệp Mới Thành Lập Được Miễn Thuế Môn Bài Hay Không?

Doanh nghiệp mới thành lập có được miễn thuế môn bài?

Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài hay không? Nếu được miễn thì có cần nộp tờ kê khai thuế môn bài không? Để giải quyết các vấn đề này, cùng AZTAX tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây nhé!

Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài hay không?
Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài hay không?

1. Đôi nét về thuế môn bài?

Đôi nét về thuế môn bài
Đôi nét về thuế môn bài

Thuế môn bài là một loại thuế kinh doanh của các tổ chức, cá nhân thường xuyên kinh doanh hoặc buôn từng chuyến. Các tổ chức, cá nhân đều phải kê khai và nộp hàng năm cho Cơ quan quản lý thuế trực tiếp.

Theo Điều 3 – Pháp Lệnh số 10-LCT/HĐNN7 quy định như sau:

“Thuế công thương nghiệp nói trong Điều lệ này gồm có thuế doanh nghiệp, thuế lợi tức doanh nghiệp, thuế buôn chuyến và thuế môn bài.

Các tổ chức và cá nhân kinh doanh thường xuyên thì nộp thuế doanh nghiệp và thuế lợi tức doanh nghiệp.

Các tổ chức và các nhân buôn từng chuyến hàng thì nộp thuế buôn chuyến.

Các tổ chức và cá nhân kinh doanh thường xuyên hoặc buôn từng chuyến hàng đều phải nộp thuế môn bài.”

Hiện nay, thuật ngữ “thuế môn bài” hầu như không còn được sử dụng rộng rãi như trước và thường chỉ thấy tại các văn bản cũ. Và thay cho thuật ngữ đó, “lệ phí môn bài” đang được sử dụng ngày càng nhiều hơn.

2. Các trường hợp nộp thuế môn bài?

Trường hợp nộp lệ phí môn bài
Trường hợp nộp lệ phí môn bài

Tại Điều 2 – Nghị Định số 20/VBHN-BTC và sửa đổi tại Thông Tư 1 số 20/VBHN-BTC quy định về người nộp lệ phí môn bài như sau:

“Người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trừ trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định này, bao gồm:

1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.

2. Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.

3. Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.

4. Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.

5. Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.

6. Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này (nếu có).

7. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.”

Như vậy, các tổ chức/ cá nhân được thành lập theo quy định định của pháp luật và miễn là có kinh doanh thì đa phần sẽ đều phải đóng lệ phí môn bài hàng năm. Vậy những trường hợp nào sẽ được miễn lệ phí môn bài? Cùng xem tiếp nhé!

3. Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?

Doanh nghiệp mới thành lập có nộp lệ phí môn bài không?
Doanh nghiệp mới thành lập có nộp lệ phí môn bài không?

Căn cứ theo Khoản 8 – Điều 3 – Nghị Định số 20/VBHN-BTC và sửa đổi tại Thông Tư 1 số 20/VBHN-BTC như sau:

“Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:

– Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).

– Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.

– Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.

Trường hợp tổ chức thành lập mới, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh trước ngày 25/02/2020 và thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh từ ngày 25/02/2020 (nếu có) thì tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thực hiện nộp lệ phí môn bài theo quy định tại Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài.”

Như vậy, nếu bạn là doanh nghiệp chỉ mới thành lập thì sẽ được miễn lệ phí môn bài trong vòng một năm đầu. Bạn có thể xem chi tiết về các trường hợp khác được miễn lệ phí môn bài tại Điều 3 – Nghị Định số 20/VBHN-BTC.

4. Hướng dẫn kê khai và nộp lệ phí môn bài?

Hướng dẫn kê khai và nộp lệ phí môn bài
Hướng dẫn kê khai và nộp lệ phí môn bài

Đầu tiên, bạn cần tạo và điền theo mẫu lệ phí môn bài được quy định tại Phụ Lục II – VIII mã số 01/LPMB theo Thông Tư số 80/2021/TT-BTC. Mẫu ảnh kê khai:

Mẫu tờ khai lệ phí môn bài
Mẫu tờ khai lệ phí môn bài

Sau khi điền đầy đủ các thông tin thì bạn chỉ cần tới Cơ quan trực thuộc tại địa điểm của bạn để nộp là hoàn thành.

5. Thời hạn nộp và mức phạt lệ phí môn bài?

5.1 Thời hạn nộp kê khai phí môn bài

Thời gian nộp lệ phí môn bài
Thời gian nộp lệ phí môn bài

Căn cứ vào Khoản 9 – Điều 18 – Nghị Định số 126/2020/NĐ-CP quy định:

“a) Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.

b) Đối với doah nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp) khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:

b.1) Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm kết thúc thời gian miễn.

b.2) Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.

c) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:

c.1) Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm ra hoạt động.

c.2) Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm ra hoạt động.”

Như vậy, với hầu hết các doanh nghiệp thì thời hạn nạp lệ phí môn bài sẽ là 30 tháng 1 hàng năm. Nếu doanh nghiệp bạn chỉ vừa mới thành lập hoặc vừa quay trở lại kinh doanh thì nên chú ý vào hai Điểm b và c.

5.2 Mức phạt chậm nộp

Các mức phạt nộp chậm lệ phí môn bài
Các mức phạt nộp chậm lệ phí môn bài

Đối với các trường hợp nộp lệ phí môn bài chậm thì sẽ bị phạt theo quy định được nêu tại Khoản 1,2,3,4,5 – Điều 13 – Nghị Định số 125/2020/NĐ-CP:

“1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.

2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.

4. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày;

b) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;

c) Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;

d) Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

5. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế.

Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn mức trung bình của khung phạt tiền quy định tại khoản 4 Điều này.”

Bạn cũng nên chú ý tại Khoản 6 – Điều 13, pháp luật quy định về các biện pháp xử lý các trường hợp vi phạm như sau:

“a) Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế;

b) Buộc nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế đối với hành vi quy định tại điểm c, d khoản 4 Điều này.”

6. Một số câu hỏi liên quan

6.1 Mới thành lập doanh nghiệp có cần kê khai và nộp thuế môn bài không?

Doanh nghiệp mới thành lập có cần kê khai và nộp thuế không

Tại Khoản 1 – Điều 5 – Nghị Định số 20/VBHN-BTC quy định về kê khai lệ phí môn bài như sau:

“Khai lệ phí môn bài một lần khi người nộp lệ phí mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập.

a) Người nộp lệ phí mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập; doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh thực hiện khai lệ phí môn bài và nộp Tờ khai cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trước ngày 30 tháng 01 năm sau năm mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập.

b) Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân nộp thuế theo phương pháp khoán không phải khai lệ phí môn bài. Cơ quan thuế căn cứ tờ khai thuế, cơ sở dữ liệu ngành thuế để xác định doanh thu kinh doanh làm căn cứ tính mức lệ phí môn bài phải nộp của hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân nộp thuế theo phương pháp khoán.”

Như vậy, cho dù bạn là doanh nghiệp mới thành lập và được miễn thuế trong năm đầu thì vào ngày 30 tháng 1 năm tiếp theo bạn phải nộp tờ khai lệ phí môn bài cho Cơ quan quản lý thuế trực thuộc.

6.2 Hộ kinh doanh hoạt động trên một năm có nộp phí môn bài không?

Hộ kinh doanh trên một năm có nộp lệ phí môn bài không
Hộ kinh doanh trên một năm có nộp lệ phí môn bài không

Câu trả lời là có, theo Khoản 8 – Điều 3 – Nghị Định số 20/VBHN-BTCAZTAX chỉ quy định các doanh nghiệp mới thành lập chỉ được miễn lệ phí môn bài trong một năm đầu.

Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài khác được quy định tại Điều 3 – Nghị Định số 20/VBHN-BTC và sửa đổi tại Thông Tư 1 số 20/VBHN-BTC như sau:

“1. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống. Mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình được miễn lệ phí môn bài là tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.

2. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm kinh doanh cố định.

Kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm kinh doanh cố định thực hiện theo hướng dẫn tại điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế.

Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình không có địa điểm kinh doanh cố định hướng dẫn tại khoản này bao gồm cả trường hợp cá nhân là xã viên hợp tác xã và hợp tác xã đã nộp lệ phí môn bài theo quy định đối với hợp tác xã; cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, đại lý bán đúng giá thực hiện khấu trừ thuế tại nguồn; cá nhân hợp tác kinh doanh với tổ chức theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.

3. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.

4. Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.

5. Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).

6. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.

7. Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.

8. Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:

a) Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).

b) Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.

c) Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.

9. Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.

a) Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.

b) Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa (thuộc diện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được thành lập trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.

c) Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thực hiện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 và Điều 35 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

10. Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập.”

6.3 Hộ kinh doanh là tạp hóa có nộp phí môn bài không?

Hộ kinh doanh là tạp hóa có nộp lệ phí môn bài không
Hộ kinh doanh là tạp hóa có nộp lệ phí môn bài không

Tại Khoản 7 – Điều 2 – Nghị Định số 20/VBHN-BTC quy định: “Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh” là thuộc nhóm đối tượng phải nộp lệ phí môn bài. Vậy nếu bạn là hộ kinh doanh và kinh doanh tạp hóa thì vẫn phải nộp lệ phí môn bài như bình thường.

6.4 Công ty có chi nhánh ngoài tỉnh có cần phải nộp lệ phí môn bài thay cho chi nhánh đó không?

Công ty có cần phải nộp lệ phí môn bài thay cho chi nhánh không?
Công ty có cần phải nộp lệ phí môn bài thay cho chi nhánh không?

Căn cứ vào Khoản 3 – Điều 5 – Nghị Định số 20/VBHN-BTC quy định:

“Người nộp lệ phí môn bài nộp Hồ sơ khai lệ phí môn bài cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

a) Trường hợp người nộp lệ phí có đơn vị phụ thuộc (chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) kinh doanh ở cùng địa phương cấp tỉnh thì người nộp lệ phí thực hiện nộp Hồ sơ khai lệ phí môn bài của các đơn vị phụ thuộc đó cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của người nộp lệ phí;

b) Trường hợp người nộp lệ phí có đơn vị phụ thuộc (chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) kinh doanh ở khác địa phương cấp tỉnh nơi người nộp lệ phí có trụ sở chính thì đơn vị phụ thuộc thực hiện nộp Hồ sơ khai lệ phí môn bài của đơn vị phụ thuộc cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị phụ thuộc.”

Như vậy, nếu công ty bạn có chi nhánh ở ngoài tỉnh thì văn phòng chính của công ty không cần phải nộp lệ phí môn bài thay cho chi nhánh đó. Việc nộp lệ phí sẽ do chi nhánh đó đảm nhiệm và nộp tại Cơ quan thuế cùng tỉnh.

Thông qua các điều luật và thông tin trên đây, AZTAX đã giải đáp vấn đề doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài hay không. Nhìn chung, pháp luật Việt Nam hiện nay đang có những ưu ái nhất định cho những doanh nghiệp mới thành lập nhằm giúp các doanh nghiệp đấy dễ dàng phát triển hơn.

Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết, đừng quên theo dõi và đọc thêm nhiều bài viết bổ ích khác tại AZTAX nhé!

CÔNG TY AZTAX CUNG CẤP GIẢI PHÁP DOANH NGHIỆP TOÀN DIỆN

   Email: cs@aztax.com.vn

   Hotline: 0932.383.089

   #AZTAX - Giải pháp tổng thể cho doanh nghiệp

Đánh giá post
Đánh giá post