Các loại thuế phải nộp khi thành lập doanh nghiệp năm 2024

Các loại thuế phải nộp khi thành lập doanh nghiệp

Các loại thuế phải nộp khi thành lập doanh nghiệp là gì? Nộp thuế là nghĩa vụ, trách nhiệm của mỗi doanh nghiệp, tổ chức đối với nền kinh tế của đất nước. Vậy, doanh nghiệp phải nộp những loại thuế nào? Hãy cùng AZTAX tìm hiểu ngay sau đây nhé!

Nội Dung Bài Viết

1. Thuế môn bài (Lệ phí môn bài)

Thuế môn bài (lệ phí môn bài)
Thuế môn bài (lệ phí môn bài)

1.1 Khái niệm

Thuế môn bài (hay còn gọi là lệ phí môn bài) là khoản tiền thuế hàng năm của doanh nghiệp và cá nhân kinh doanh thường xuyên hoặc buôn từng chuyến hàng phải nộp theo pháp lệnh thuế của Công thương nghiệp 1983. Mức lệ phí môn bài phải nộp dựa trên số vốn điều lệ được ghi trên Giấy chứng nhận Thành lập Doanh nghiệp hoặc doanh thu (với hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh).

1.2 Mức thuế phải nộp

Vốn điều lệ/ đầu tư Mức phí môn bài phải nộp
Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của doanh nghiệp trên 10 tỷ đồng 3 triệu đồng/năm
Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của doanh nghiệp từ 5 đến 10 tỷ đồng 2 triệu đồng/năm
Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của doanh nghiệp từ 2 đến dưới 5 tỷ đồng 1.5 triệu đồng/năm
Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của doanh nghiệp dưới 2 tỷ đồng 1 triệu đồng/năm

1.3 Đối tượng nộp thuế

Đối tượng đóng thuế môn bài là cá nhân, tổ chức hoạt động kinh doanh, sản xuất hàng hóa, dịch vụ bao gồm doanh nghiệp được thành lập theo quy định Nhà nước.

1.4 Thời hạn nộp thuế

Doanh nghiệp khi kết thúc thời hạn được miễn lệ phí môn bài sẽ phải nộp thuế môn bài theo quy định sau:

  • Nếu thời gian miễn lệ phí môn bài kết thúc trong 6 tháng đầu năm, hạn nộp là ngày 30 tháng 7 cùng năm.
  • Nếu thời gian miễn lệ phí môn bài kết thúc trong 6 tháng cuối năm, hạn nộp là ngày 30 tháng 1 năm tiếp theo.

2. Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

2.1 Khái niệm

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là loại thuế được tính dựa trên khoản lợi nhuận cuối cùng của doanh nghiệp, sau khi trừ đi các khoản chi phí hợp lý khác theo quy định của Luật thuế TNDN. Tất cả các doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đều phải nộp thuế TNDN khi có thu nhập phát sinh.

2.2 Mức thuế phải nộp và cách tính thuế TNDN

Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập tính thuế) x (Thuế suất)

Thu nhập doanh nghiệp thường chiếm khoảng 20% tổng thu nhập chung. Thu nhập đối với việc tính thuế TNDN trong mỗi kỳ được xác định bằng tổng doanh thu sau khi trừ đi các chi phí được khấu trừ, cộng với các khoản thu khác chịu thuế.

Thuế suất thuế TNDN cũng phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh của từng doanh nghiệp. Một số ngành có thể đối mặt với thuế suất lên đến 32%-50%, như trong trường hợp các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực khai thác dầu khí, hoặc 40%-50% với các doanh nghiệp khai thác các tài nguyên quý hiếm khác…

2.3 Đối tượng nộp thuế

Các đối tượng phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:

  • Tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế.
  • Tổ chức nước ngoài sản xuất kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp.
  • Các tổ chức có thu nhập tại Việt Nam và phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

2.4 Thời hạn nộp thuế

Thuế TNDN là loại thuế phải tạm nộp theo từng quý và quyết toán cuối năm, được quy định cụ thể như sau:

  • Quý: Doanh nghiệp cần nộp thuế TNDN hàng quý, với thời hạn nộp thường là trước ngày 30 của tháng tiếp theo sau kết thúc quý. Ví dụ, nếu quý kết thúc vào ngày 31/3, thời hạn nộp thuế là trước ngày 30/4.
  • Năm tài chính: Một số doanh nghiệp chọn kỳ kế toán từ tháng 4 năm trước đến tháng 3 năm hiện tại. Trong trường hợp này, thời hạn nộp thuế TNDN cho cả năm tài chính là trước ngày 31/3 của năm tiếp theo.

3. Thuế giá trị gia tăng (GTGT)

Thuế giá trị gia tăng (GTGT)
Thuế giá trị gia tăng (GTGT)

3.1 Khái niệm

Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là một loại thuế gián thu, áp dụng trên giá trị gia tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ mà người tiêu dùng phải trả khi mua bán hoặc sử dụng. Mặc dù người tiêu dùng trực tiếp gánh nghĩa vụ đóng thuế, nhưng việc nộp thuế thực tế được thực hiện bởi các doanh nghiệp, đơn vị sản xuất…

3.2 Mức thuế phải nộp và cách tính thuế

Về việc khai và nộp thuế GTGT, cụ thể phương pháp sẽ phụ thuộc vào quy định của từng công ty. Tuy nhiên, để tính toán số tiền thuế GTGT cần nộp, có hai phương pháp kê khai cơ bản: phương pháp kê khai thuế GTGT khấu trừ và phương pháp kê khai thuế GTGT trực tiếp.

Trường hợp 1: Công ty tính thuế theo phương pháp kê khai khấu trừ
Phương pháp này thích hợp cho các doanh nghiệp tuân thủ đầy đủ các chế độ kế toán, hóa đơn, và chứng từ theo quy định, có doanh thu hàng năm từ 1 tỷ đồng trở lên và tự nguyện đăng ký kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

Cách tính thuế

Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra x Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

Trường hợp 2: Công ty tính thuế theo phương pháp kê khai trực tiếp
Thường thì những doanh nghiệp áp dụng phương pháp này thường hoạt động trong các ngành mua bán, chế tác trang sức, vàng bạc, đá quý, hoặc cơ sở kinh doanh có doanh thu hàng năm dưới 1 tỷ đồng hoặc không thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.

Cách tính thuế 

Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT

Biểu thuế suất thuế GTGT phụ thuộc vào các ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp khi kê khai bằng phương pháp này.

STT Danh mục ngành nghề Tỷ lệ % tính thuế GTGT
1 Phân phối, cung cấp hàng hóa 1%
2 Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu 5%
3 Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu 3%
4 Hoạt động kinh doanh khác 2%

3.3 Đối tượng nộp thuế

Theo Điều 3 của Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 (được hướng dẫn bởi Điều 2 của Thông tư 219/2013/TT-BTC), quy định đối tượng chịu thuế GTGT như sau:

Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) bao gồm các hàng hóa, dịch vụ được sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng tại Việt Nam, kể cả hàng hóa, dịch vụ được mua từ tổ chức hoặc cá nhân ở nước ngoài, trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT được hướng dẫn tại Điều 4 của Thông tư này.

Từ đó, có thể hiểu rằng người phải đóng thuế giá trị gia tăng có thể là cá nhân, tổ chức và đối tượng chịu thuế có thể là hàng hóa, dịch vụ.

3.4 Thời hạn nộp thuế

Đối với công ty kê khai theo tháng: Hạn nộp hồ sơ kê khai thuế GTGT là vào ngày thứ 20 của tháng tiếp theo sau tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

Đối với công ty kê khai theo quý: Hạn nộp hồ sơ kê khai thuế GTGT là vào ngày 30 hoặc 31 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo sau quý phát sinh nghĩa vụ thuế.

4. Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)
Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

4.1 Khái niệm

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là loại thuế mà doanh nghiệp phải nộp thay cho người lao động tại công ty. Loại thuế này được tính hàng tháng và có thể được kê khai theo tháng hoặc quý và sẽ được quyết toán vào cuối năm.

4.2 Mức thuế phải nộp và cách tính thuế

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế TNCN x Thuế suất

Theo Điều 22, Luật Thuế TNCN năm 2007, bảng biểu thuế luỹ tiến từng phần được xác định như sau:

Bảng: Cách tính thuế thu nhập cá nhân phải nộp

Bậc Thu nhập tính thuế Thuế suất Cách tính thuế TNCN phải nộp
Cách tính 1  Cách tính 2 
1 Đến 5 triệu  5% 0 triệu + 5% thu nhập tính thuế 5% thu nhập tính thuế 
2 Trên 5 triệu – 10 triệu  10% 0,25 triệu + 10% thu nhập tính thuế trên 5 triệu   10% thu nhập tính thuế – 0,25 triệu
3 Trên 10 triệu – 18 triệu  15%  0,75 triệu + 15% thu nhập tính thuế trên 10 triệu   15% thu nhập tính thuế – 0,75 triệu 
4 Trên 18 triệu – 32 triệu  20%  1,95 triệu + 20% thu nhập tính thuế trên 18 triệu   20% thu nhập tính thuế – 1,65 triệu 
5 Trên 32 triệu – 52 triệu  25%  4,75 triệu + 25% thu nhập tính thuế trên 32 triệu   25% thu nhập tính thuế – 3,25 triệu 
6 Trên 52 triệu – 80 triệu  30%  9,75 triệu + 30% thu nhập tính thuế trên 52 triệu   30% thu nhập tính thuế – 5,85 triệu
7 Trên 80 triệu  35%  18,15 triệu + 35% thu nhập tính thuế trên 80 triệu   35% thu nhập tính thuế – 9,85 triệu

Những khoản giảm trừ thuế thu nhập cá nhân thường bao gồm các mục sau:

  • Giảm trừ gia cảnh:
  • Đối với cá nhân: 11.000.000 đồng/người/tháng.
  • Đối với người phụ thuộc: 4.400.000 đồng/người/tháng.
  • Các khoản bảo hiểm bắt buộc như bảo hiểm xã hội, y tế, thất nghiệp và nghề nghiệp trong một số lĩnh vực đặc biệt.

4.3 Đối tượng nộp thuế

 Theo quy định về thuế thu nhập cá nhân theo luật pháp, các cá nhân có thu nhập từ 11.000.000 đồng trở lên mỗi tháng có thể phải nộp thuế thu nhập cá nhân cho Nhà nước. Do đó, các doanh nghiệp cần thực hiện việc khấu trừ thuế thu nhập cá nhân của nhân viên trước khi chi trả tiền lương và đồng thời đảm bảo việc khai và nộp số thuế vào ngân sách Nhà nước.

4.4 Thời hạn nộp thuế

Cá nhân có trách nhiệm khai thuế TNCN chậm nhất là ngày thứ 10 (mười) kể từ ngày phát sinh thu nhập hoặc nhận được thu nhập.

5. Các loại thuế phải nộp khác của doanh nghiệp (tuỳ theo hoạt động thực tế của công ty)

5.1 Thuế tài nguyên

Thuế tài nguyên là một loại thuế gián thu. Đây là số tiền mà tổ chức, cá nhân phải trả cho Nhà nước khi sử dụng tài nguyên thiên nhiên. Nói cách khác, thuế tài nguyên là loại thuế điều chỉnh thu nhập từ việc phát triển và sử dụng tài nguyên thiên nhiên của quốc gia.

Đối tượng chịu thuế tài nguyên gồm: Đất liền, hải đảo, nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và tài nguyên ở thềm lục địa Việt Nam. Đối tượng nộp thuế tài nguyên là các tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác tài nguyên thuộc đối tượng chịu thuế.

Thuế tài nguyên
Thuế tài nguyên

5.2 Thuế xuất nhập khẩu

Thuế xuất nhập khẩu (XNK) là loại thuế đánh trên các loại hàng hóa được phép xuất nhập khẩu qua biên giới Việt Nam, gồm xuất khẩu từ thị trường trong nước đến khu phi thuế và nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước.

Thuế xuất khẩu và nhập khẩu
Thuế xuất khẩu và nhập khẩu

Đối tượng chịu thuế xuất khẩu thuế nhập khẩu bao gồm những nhóm hàng hoá sau:

  • Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu tại cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
  • Hàng hoá xuất khẩu từ thị trường trong nước vào doanh nghiệp chế xuất, khu chế xuất, kho bảo thuế, kho ngoại quan và những khu vực phi thuế quan khác. Và ngược lại.
  • Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu nội địa.
  • Hàng hoá của doanh nghiệp chế xuất thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu và quyền phân phối. Đây là hàng hoá của doanh nghiệp chế xuất xuất khẩu, nhập khẩu nhằm thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu và quyền phân phối theo quy định của pháp luật xuất khẩu và pháp luật đầu tư.

Công thức tính thuế xuất nhập khẩu:

Hàng hoá áp dụng thuế suất theo tỷ lệ phần trăm Thuế xuất nhập khẩu phải nộp = Số lượng hàng hóa thực tế xuất, nhập khẩu x Trị giá tính thuế trên mỗi đơn vị x Thuế suất thuế xuất nhập khẩu
Hàng hoá áp dụng thuế suất tuyệt đối Thuế xuất nhập khẩu phải nộp = Số lượng hàng hóa thực tế xuất nhập khẩu x Mức thuế tuyệt đối trên một đơn vị

Đối tượng nộp thuế XNK quy định tại Điều 3 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 gồm:

  • Chủ hàng hóa xuất nhập khẩu.
  • Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu.
  • Người xuất cảnh, nhập cảnh có hàng hóa xuất khẩu được gửi hoặc vận chuyển hàng hóa qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
  • Người thu mua, vận chuyển hàng hoá thuộc định mức miễn thuế của cư dân biên giới nhưng không dùng vào sản xuất, kinh doanh mà mang bán nội địa và thương nhân khác được quyền kinh doanh hàng hoá xuất nhập khẩu ở chợ biên giới theo quy định của pháp luật.
  • Người có hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện được miễn thuế nhưng sau đó có sự thay đổi và chuyển sang diện chịu thuế theo quy định của pháp luật.

5.3 Thuế tiêu thụ đặc biệt

Thuế tiêu thụ đặc biệt là một loại thuế gián thu được áp dụng lên một số hàng hóa đặc biệt do các doanh nghiệp sản xuất và tiêu thụ. Đây là một loại thuế đặc biệt vì thuế được tính và nộp bởi các cơ sở sản xuất hàng hoá, nhưng người tiêu dùng là người chịu trách nhiệm về việc trả thuế này thông qua việc thuế được cộng vào giá bán của sản phẩm.

Thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế tiêu thụ đặc biệt

Dịch vụ chịu thuế được quy định tại Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12, sửa đổi năm 2014 bao gồm: các loại thuốc lá điếu, thức uống có cồn, xe cơ giới (ô tô dưới 24 chỗ, xe 2 bánh dung tích trên 125cm3, xăng dầu các loại,… Cũng trong văn bản luật này, tỷ lệ phần trăm thuế xuất của từng loại hàng hóa, dịch vụ được quy định rõ tại Điều 7.

Mức thuế tiêu thụ đặc biệt được tính theo công thức sau:

Thuế tiêu thụ đặc biệt = Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt x Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt

Đối tượng nộp thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định pháp luật bao gồm các cá nhân hoặc tổ chức có hoạt động kinh doanh, sản xuất, nhập khẩu các mặt hàng, dịch vụ chịu thuế.

5.4 Thuế bảo vệ môi trường

thue bao ve moi truong la gi, quy dinh ve thue bao ve moi truong
Thuế bảo vệ môi truờng là một trong các loại thuế doanh nghiệp phải nộp

Theo khoản 1 Điều 2 Luật Thuế bảo vệ môi trường số 57/2010/QH12 định nghĩa như sau:

Thuế bảo vệ môi trường là loại thuế gián thu, thu vào sản phẩm, hàng hóa (sau đây gọi chung là hàng hóa) khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường.

Có thể thấy thuế bảo vệ môi trường (BVMT) là nguồn thu bắt buộc đối với những hoạt động có ảnh hưởng, tác động đến môi trường.

Thuế đánh vào các hoạt động có ảnh hưởng đến môi trường được nộp vào ngân sách nhà nước và được quản lý bởi cơ quan chính phủ. Thuế môi trường là loại thuế gián thu đánh vào sản phẩm, hàng hóa do người tiêu dùng sử dụng có tác động đến môi trường.

Nhà nước ban hành Luật Thuế bảo vệ môi trường là biện pháp điều chỉnh hành vi tiêu dùng các sản phẩm có tác động đến môi trường. Từ đó, hạn chế một số loại sản phẩm, hoạt động có tác động xấu đến môi trường.

Đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường là hàng hóa cá tác động xấu đến môi trường được quy định tại Điều 3 Luật Thuế bảo vệ môi trường bao gồm: xăng, dầu, mỡ nhờn; than đá; túi ni lông HDPE, LDPE, LLDPE, thuốc bảo vệ thực vật, các hóa chất gây hại.

Thuế bảo vệ môi trường được tính bằng công thức:

Thuế bảo vệ môi trường = Số lượng đơn vị hàng hóa chịu thuế x Mức thuế tuyệt đối được quy định trên một đơn vị hàng hóa.

Trong đó:

  • Đối với hàng hóa được sản xuất trong nước, số lượng hàng hóa dùng để tính thuế môi trường là số lượng hàng hóa được sản xuất nhằm mục đích mua bán, trao đổi, tiêu dùng nội bộ, hoặc biếu tặng.
  • Đối với hàng hóa nhập khẩu, số lượng hàng hóa dùng để tính thuế mói trường là số lượng hàng hóa đã được nhập khẩu.

5.5 Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp hay còn được gọi là thuế đất phi nông nghiệp. Là khoản thuế thu của Nhà nước quy định bắt buộc người sử dụng đất phải đóng khi sử dụng đất phi nông nghiệp, kể cả trường hợp không phải đóng hoặc miễn đóng.

thue su dung dat phi nong nghiep la gi, quy dinh ve thue su dung dat phi nong nghiep
Thuế sử dụng đất nông nghiệp

Đối tượng chịu thuế được quy định tại Điều 2 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp số 48/2010/QH12 bao gồm:

1. Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm: đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất khai thác, chế biến khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.

Đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 3 của Luật này sử dụng vào mục đích kinh doanh.

Theo hướng dẫn của Thông tư 153/2011/TT-BTC, việc tính số tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với diện tích đất ở, đất sản xuất kinh doanh, đất phi nông nghiệp được sử dụng cho mục đích kinh doanh, sẽ được thực hiện bằng cách sử dụng công thức sau:

Số tiền thuế phải nộp  = Số tiền thuế phát sinh  – Số tiền thuế được miễn, giảm (nếu có)

Trong đó: Số thuế phát sinh = Diện tích đất tính thuế (m2) x Giá của 1m2 đất (đồng/m2) x Thuế suất (%)

6. Nộp thuế doanh nghiệp ở đâu?

nop thue doanh nghiep o dau
Nộp thuế doanh nghiệp ở đâu?

Địa điểm nộp thuế được quy định tại Điều 56 Luật Quản lý thuế 2019, số 38/2014/QH14, ban hành ngày 13 tháng 6 năm 2019.

Điều 56 Luật Quản lý thuế 2019, số 38/2014/QH141

1. Người nộp thuế nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước theo quy định sau đây:

a) Tại Kho bạc Nhà nước.

b) Tại cơ quan quản lý thuế nơi tiếp nhận hồ sơ khai thuế.

c) Thông qua tổ chức được cơ quan quản lý thuế ủy nhiệm thu thuế.

d) Thông qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác và tổ chức dịch vụ theo quy định của pháp luật.

2. Kho bạc Nhà nước, ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác và tổ chức dịch vụ theo quy định của pháp luật có trách nhiệm bố trí địa điểm, phương tiện, công chức, nhân viên thu tiền thuế bảo đảm thuận lợi cho người nộp thuế nộp tiền thuế kịp thời vào ngân sách nhà nước.

Ngoài ra, khi cơ quan hoặc tổ chức thu được tiền thuế hoặc khấu trừ tiền thuế họ phải cung cấp chứng từ thu tiền thuế cho người nộp thuế.

Xem thêm: Dịch vụ thành lập doanh nghiệp uy tín

7. Các hình thức nộp thuế.

Các cơ quan và tổ chức được Nhà nước ủy quyền thu thuế chịu trách nhiệm tổ chức địa điểm và phương tiện thuế cho người nộp thuế.

Các hình thức nộp thuế
Các hình thức nộp thuế

Quy trình nộp thuế có thể thực hiện theo hai cách:

  • Nộp thuế trực tiếp tại các địa điểm đã được nêu ở phần 1 tại Điều 56 Luật Quản lý thuế 2019, số 38/2014/QH14.
  • Nộp thuế thông qua phương thức điện tử hay chuyển khoản.

Bên cạnh đó, khi nhận được tiền thuế hoặc khấu trừ tiền thuế, các cơ quan và tổ chức cần cung cấp chứng từ thu tiền thuế cho người nộp thuế. Trong khoảng thời gian 08 giờ làm việc sau khi thu tiền thuế từ người nộp, các cơ quan và tổ chức phải chuyển số tiền vào ngân sách nhà nước. Trường hợp thu thuế bằng tiền mặt tại các khu vực khó khăn như vùng sâu, vùng xa, hải đảo, thời gian chuyển tiền vào ngân sách nhà nước sẽ tuân thủ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

8. Các công việc mà doanh nghiệp mới thành lập cần làm để thực hiện nghĩa vụ thuế

8.1 Mở tài khoản ngân hàng

Mở tài khoản ngân hàng
Mở tài khoản ngân hàng

Sau khi có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty cần thực hiện việc mở tài khoản ngân hàng tại ngân hàng thương mại hay tổ chức tín dụng, đồng thời thông báo cho cơ quan có thẩm quyền.

Mục đích chính của việc mở tài khoản ngân hàng là để thực hiện các giao dịch, cũng như đóng thuế bằng chuyển khoản.

Sau khi hoàn tất thủ tục mở tài khoản, doanh nghiệp cần thông báo tài khoản ngân hàng đền Sở Kế Hoạch và Đầu Tư địa phương, nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính.

Hồ sơ mở tài khoản bao gồm:

  1. Giấy đề nghị mở tài khoản theo mẫu của ngân hàng.
  2. Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  3. Bản sao chứng thực Thẻ căn cước hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của người đại diện theo pháp luật.
  4. Bản sao chứng thực của Giấy chứng nhận mẫu dấu.

8.2 Đăng ký chữ ký số điện tử

Đăng ký chữ ký số điện tử
Đăng ký chữ ký số điện tử

Công ty cần đặt mua chữ ký số và đăng ký sử dụng tại nhà cung cấp dịch vụ chữ ký số. Chữ ký số điện tử có giá trị như con dấu của doanh nghiệp khi nộp thuế điện tử.

Hồ sơ đăng ký chữ ký số bao gồm:

  1. Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  2. Bản sao có chứng thực CMND hoặc Thẻ căn cước của người đại diện của doanh nghiệp.

8.3 Đăng ký phương pháp tính Thuế GTGT

Đăng ký phương pháp tính thuế GTGT
Đăng ký phương pháp tính thuế GTGT

Các doanh nghiệp được quyền đăng ký phương pháp tính thuế GTGT áp dụng theo phương pháp khấu trừ theo quy định tại Khoản 3 Điều 3 Thông tư 119/2014/TT-BTC.

Doanh nghiệp nộp mẫu số 06/GTGT để đề nghị áp dụng phương pháp tính thuế GTGT khấu trừ này tới cơ quan thuế quản lý để được xuất hóa đơn đỏ.

Lưu ý: Doanh nghiệp cần nộp đơn đăng ký trước thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đầu tiên phát sinh. Nếu đến hết thời hạn trên mà doanh nghiệp vẫn chưa nộp đơn thì mặc nhiên sẽ thuộc trường hợp áp dụng phương pháp tính thuế trực tiếp.

9. Một số câu hỏi về các loại thuế phải nộp khi thành lập doanh nghiệp

9.1 Các loại thuế mà hộ kinh doanh phải nộp?

Cá nhân thành lập hộ kinh doanh cần đóng 03 loại thuế chính: Lệ phí môn bài, thuế thu nhập cá nhân và thuế giá trị gia tăng (GTGT). Chi tiết về từng loại thuế như sau:

  • Lệ phí môn bài: Hộ kinh doanh có doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm sẽ được miễn lệ phí môn bài. Nếu doanh thu vượt mức này, lệ phí sẽ được áp dụng theo thang bậc như sau:
    • Doanh thu từ 100 – 300 triệu đồng/năm: Mức đóng là 300.000 đồng/năm
    • Doanh thu từ 300 – 500 triệu đồng/năm: Mức đóng là 500.000 đồng/năm
    • Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: Mức đóng là 1.000.000 đồng/năm
  • Thuế GTGT và thuế thu nhập cá nhân: Doanh thu tính thuế bao gồm toàn bộ thu nhập phát sinh trong kỳ tính thuế từ hoạt động kinh doanh, sản xuất hàng hóa, dịch vụ. Điều này bao gồm tiền bán hàng, gia công, cung cấp dịch vụ và các khoản hoa hồng.

9.2 Các loại thuế công ty TNHH phải nộp?

Công ty TNHH phải nộp 03 loại thuế quan trọng gồm: thuế môn bài, thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế giá trị gia tăng (GTGT). Chi tiết các loại thuế này được quy định như sau:

  • Thuế môn bài: Mức đóng thuế được xác định dựa trên vốn điều lệ của công ty. Cụ thể, công ty có vốn trên 10 tỷ đồng sẽ nộp 3.000.000 đồng/năm; công ty có vốn dưới 10 tỷ đồng sẽ nộp 2.000.000 đồng/năm. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh khác sẽ nộp 1.000.000 đồng/năm, theo điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC.
  • Thuế thu nhập doanh nghiệp: Theo khoản 1 điều 11 Thông tư 78/2014/TT-BTC, mức thuế thu nhập doanh nghiệp hiện tại là 20% trên lợi nhuận sau khi trừ chi phí hợp lý. Nếu doanh thu của năm trước đó thấp hơn 0, doanh nghiệp sẽ không phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • Thuế giá trị gia tăng (GTGT): Các công ty TNHH kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế phải nộp thuế GTGT hàng tháng. Trường hợp doanh thu năm trước của doanh nghiệp dưới 50 tỷ đồng, doanh nghiệp có thể chọn nộp thuế GTGT theo quý. Mức thuế GTGT cụ thể phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh.

9.3 Doanh nghiệp xây dựng phải nộp những loại thuế nào?

Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng phải nộp 04 loại thuế và lệ phí chính, bao gồm: Lệ phí môn bài, thuế thu nhập cá nhân (TNCN), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) và thuế giá trị gia tăng (GTGT). Chi tiết như sau:

  • Lệ phí môn bài: Mức lệ phí được tính dựa trên vốn đầu tư hoặc vốn điều lệ. Theo quy định hiện hành, doanh nghiệp mới thành lập được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu tiên. Từ năm thứ hai trở đi, doanh nghiệp phải nộp lệ phí môn bài trước ngày 30 tháng 1 hàng năm.
  • Thuế GTGT: Doanh nghiệp xây dựng có thể lựa chọn nộp thuế GTGT hàng tháng hoặc hàng quý. Nếu nộp theo tháng, doanh nghiệp phải nộp trong vòng 20 ngày kể từ cuối tháng. Nếu nộp theo quý, thời hạn là 30 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ báo cáo quý trước.
  • Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN): Mức thuế TNDN cho doanh nghiệp xây dựng là 20% trên lợi nhuận năm trước sau khi trừ các khoản chi phí hợp lệ.
  • Thuế thu nhập cá nhân (TNCN): Trong trường hợp hợp đồng xây dựng không bao gồm vật liệu, mức thuế TNCN là 2% trên doanh thu. Nếu hợp đồng bao gồm cả vật liệu, tỷ lệ thuế giảm xuống còn 1.5%.

Các loại thuế phải nộp khi thành lập doanh nghiệp cũng như cách tính và các vấn đề liên quan đã được AZTAX tổng hợp trong bài viết này. Nếu có bất kỳ câu hỏi nào về thuế hay thủ tục thành lập doanh nghiệp hãy liên hệ ngay với chúng tôi AZTAX để được tư vấn miễn phí nhé!

Xem thêm: Kế toán doanh nghiệp mới thành lập như thế nào?

Xem thêm: Doanh nghiệp mới thành lập khai thuế tháng hay quý?

Xem thêm: Hạch toán chi phí thành lập doanh nghiệp vào đâu?

[wptb id=9751] [wptb id=9754]

5/5 - (2 bình chọn)
5/5 - (2 bình chọn)
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon