Công ty cổ phần là gì? Đây là một loại hình doanh nghiệp phổ biến tại Việt Nam, nổi bật với khả năng huy động vốn hiệu quả. Điều này mang lại nhiều lợi thế cho các nhà đầu tư. Vậy những giá trị và đặc điểm của công ty cổ phần ở Việt Nam là gì? Hãy cùng AZTAX khám phá chi tiết về mô hình doanh nghiệp thú vị này nhé!
1. Khái niệm công ty cổ phần là gì?
Công ty cổ phần là một dạng pháp nhân có trách nhiệm hữu hạn, được thành lập và tồn tại độc lập đối với những chủ thể sở hữu nó. Vốn của công ty được chia nhỏ thành những phần bằng nhau gọi là cổ phần và được phát hành huy động vốn tham gia của các nhà đầu tư.
Tại Điều 111 – Luật Doanh Nghiệp 2020 số 59/2020/QH14 quy định về Công ty cổ phần như sau:
1. Công ty cổ phần là doanh nghiệp trong đó:
a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân, số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa.
c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
d) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật này.
Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty.
Công ty cổ phần được xem một thể chế kinh doanh là loại hình doanh nghiệp hình thành và phát triển nhờ sự góp vốn từ nhiều cổ đông. Vốn điều lệ của công ty sẽ được chia nhỏ thành các phần bằng nhau còn gọi là cổ phần. Trong đó, người sở hữu cổ phần gọi là cổ đông. Số lượng cổ đông tối thiểu sẽ là 3 cổ đông.
Xem thêm: Doanh nghiệp tư nhân là gì
Xem thêm: Công ty trách nhiệm hữu hạn là gì?
Xem thêm: Công ty hợp danh là gì?
2. Đặc điểm của công ty cổ phần là gì?
Đặc điểm công ty cổ phần gồm 7 đặc điểm sau:
2.1 Cổ đông công ty
Cổ đông (thành viên công ty) là thành viên sở hữu ít nhất 1 cổ phần trong công ty. Pháp luật không giới hạn số lượng thành viên tối đa và chỉ quy định về số lượng tối thiểu là 3 người. Việc tăng hay giảm số lượng thành viên phụ thuộc vào nhu cầu của doanh nghiệp cổ phần.
Công ty cổ phần bao gồm 3 loại cổ đông sau:
- Cổ đông sáng lập: Là những người có tên trong danh sách cổ đông sáng lập của công ty và bắt buộc phải sở hữu ít nhất một cổ phần phổ thông. Do đó, cổ đông sáng lập đồng thời cũng là cổ đông phổ thông.
- Cổ đông phổ thông: Đây là những cá nhân hoặc tổ chức sở hữu cổ phần phổ thông của công ty.
- Cổ đông ưu đãi: Là những người nắm giữ cổ phần ưu đãi, loại cổ phần mang lại những quyền lợi ưu tiên đặc biệt so với cổ phần phổ thông.
2.2 Mức vốn điều lệ và khả năng huy động vốn
Phần vốn điều lệ của công ty sẽ được chia đều thành nhiều phần nhỏ bằng nhau gọi là cổ phần (cổ phiếu). Để tham gia cá nhân/tổ chức có thể mua một hay nhiều cổ phiếu. Mệnh giá của các loại cổ phần này phải được được đăng ký mua, được ghi nhận trong Điều lệ công ty ở phần vốn điều lệ tại thời điểm đăng ký thành lập công ty.
Công ty cổ phần có khả năng huy động vốn linh hoạt, ngoài việc vay từ tổ chức và cá nhân, còn có thể phát hành cổ phiếu và trái phiếu:
- Cổ phiếu: Chứng nhận quyền sở hữu cổ phần, phát hành dưới dạng chứng chỉ, ghi sổ, hoặc dữ liệu điện tử. Đây là lợi thế mà công ty TNHH không có.
- Trái phiếu: Công ty cổ phần được quyền phát hành trái phiếu, bao gồm trái phiếu chuyển đổi và các loại khác theo quy định pháp luật.
Có bốn loại cổ phần:
- Cổ phần phổ thông
- Cổ phần ưu đãi cổ tức
- Cổ phần ưu đãi biểu quyết
- Cổ phần ưu đãi hoàn lại
Kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, các cổ đông sở hữu cổ phần phổ thông sẽ được yêu cầu thanh toán đầy đủ như đã cam kết mua trong vòng 90 ngày. Bên cạnh đó, những cổ đông sáng lập phải sở hữu ít nhất 20% trong tổng cổ phần phổ thông và được quyền chào bán.
2.3 Cơ cấu tổ chức của công ty
Căn cứ quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, công ty cổ phần có thể tổ chức dưới 02 mô hình:
Mô hình này gồm 4 bộ phận chính: Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Giám đốc/Tổng giám đốc, và Ban kiểm soát.
Tuy nhiên, nếu công ty cổ phần có dưới 11 cổ đông và các tổ chức cổ đông sở hữu dưới 50% tổng số cổ phần, việc thành lập Ban kiểm soát không bắt buộc.
Mô hình này gồm 3 bộ phận chính: Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, và Giám đốc/Tổng giám đốc, không có Ban kiểm soát.
Theo đó, ít nhất 20% thành viên Hội đồng quản trị phải là thành viên độc lập. Đồng thời, Ủy ban kiểm toán trực thuộc Hội đồng quản trị cần được thành lập, với cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ được quy định trong Điều lệ công ty hoặc theo quy chế do Hội đồng quản trị ban hành.
2.4 Đại hội đồng cổ đông và hội đồng quản trị
Căn cứ tại Điều 114 – Luật Doanh Nghiệp 2020 số 59/2020/QH14 quy định như sau:
Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng quản trị là hai cơ quan quan trọng và bắt buộc trong công ty cổ phần:
- Đại hội đồng cổ đông: Bao gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan cao nhất của công ty. Đại hội đồng họp thường niên mỗi năm một lần, và có thể họp bất thường khi cần thiết. Theo khoản 2 Điều 138 Luật Doanh nghiệp 2020, Đại hội đồng cổ đông có các quyền và nghĩa vụ như:
- Thông qua định hướng phát triển công ty.
- Quyết định loại cổ phần, mức cổ tức và tổng số cổ phần chào bán.
- Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị và Kiểm soát viên.
- Quyết định sửa đổi Điều lệ, phê duyệt báo cáo tài chính hằng năm.
- Quyết định đầu tư, bán tài sản có giá trị từ 35% tổng tài sản trở lên.
- Quyết định mua lại hơn 10% tổng số cổ phần đã bán.
- Xử lý vi phạm của thành viên gây thiệt hại, quyết định tổ chức lại hoặc giải thể công ty.
- Phê duyệt thù lao, thưởng và các quyền lợi khác của Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát.
- Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý, đại diện cho công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị có từ 3 đến 11 thành viên, với Chủ tịch Hội đồng được bầu từ các thành viên. Hội đồng có quyền quyết định thay mặt công ty và thông qua các quyết định bằng biểu quyết tại cuộc họp, mỗi thành viên có một phiếu. Thành viên Hội đồng quản trị được bầu bởi Đại hội đồng cổ đông.
2.5 Về tư cách pháp nhân của công ty cổ phần
Một tổ chức được công nhận tư cách pháp nhân khi đáp ứng đủ các điều kiện sau (Theo bộ luật dân sự 2015):
- Được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật.
- Được tổ chức với cơ cấu chặt chẽ.
- Độc lập về với các cá nhân, pháp nhân khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó.
- Tham gia các quan hệ pháp luật với tư cách độc lập.
Công ty cổ phần có đầy đủ tư cách pháp nhân có thể là nguyên đơn hoặc bị đơn trong các tranh chập dân sự, thương mại nếu xảy ra. Công ty có quyền sở hữu tài sản riêng và chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty. Các cổ đông không sở hữu công ty mà chỉ sở hữu cổ phần công ty.
2.6 Về chế độ chịu trách nhiệm tài sản
- Cổ đông chỉ được yêu cầu chịu trách nhiệm hữu hạn về các khoản nợ bằng số vốn góp vào công ty, không liên quan đến tài sản riêng.
- Tổ chức cổ phần sẽ chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của công ty.
2.7 Tự do trong việc chuyển nhượng cổ phần
Nguyên tắc chung là các cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần. Tuy nhiên, có một số trường hợp bị hạn chế:
- Chuyển nhượng bị hạn chế theo Điều lệ công ty và phải ghi rõ trên cổ phiếu tương ứng.
- Cổ phần của cổ đông sáng lập chỉ được chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập khác trong vòng 3 năm đầu. Nếu chuyển cho người ngoài, cần có sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông.
- Cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng.
Việc chuyển nhượng cổ phần có thể linh hoạt, thông qua hợp đồng chuyển nhượng hoặc giao dịch trên thị trường chứng khoán.
Xem thêm: Thủ tục thành lập công ty cổ phần
3. Ưu và nhược điểm công ty cổ phần là gì?
3.1 Ưu điểm của công ty cổ phần là gì?
Ưu điểm của công ty cổ phần
- Chế độ trách nhiệm hữu hạn nên độ rủi ro của các cổ đông công ty cổ phần khá thấp.
- Khả năng huy động vốn công ty cổ phần rất cao và linh hoạt khi được quyền chào bán cổ phần và phát hành cổ phiếu.
- Khả năng hoạt động công ty cổ phần rộng với hầu hết các ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh
- Thủ tục chuyển nhượng đơn giản, cộng thêm việc không bị giới hạn số lượng cổ đông giúp thu hút nhiều cá nhân hay tổ chức tham gia vào góp vốn để đẩy mạnh kinh doanh.
- Được quyền giao dịch, công ty niêm yết cổ phần trên các sàn giao dịch chứng khoán.
3.2 Nhược điểm của công ty cổ phần là gì?
Nhược điểm của công ty cổ phần
- Công ty cổ phần phải có ít nhất 3 cổ đông mới được thành lập công ty.
- Số lượng công ty không bị giới hạn, nên trong một số trường hợp có quá nhiều cổ đông. Điều này ảnh hưởng rất đến việc điều hành quản lý doanh nghiệp.
- Một số ngành nghề kinh doanh mà công ty cổ phần không được phép thành lập.
- Do tính chất công khai, nên ai cũng đều có thể trở thành cổ đông, do đó độ bảo mật không tốt.
4. Quy định về vốn công ty cổ phần là gì?
4.1 Vốn điều lệ công ty cổ phần là gì?
Căn cứ theo Khoản 1 – Điều 112 – Luật Doanh Nghiệp 2020 số 59/2020/QH14 quy định về vốn điều lệ như sau:
Vốn điều lệ của công ty cổ phần là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã bán. Vốn điều lệ của công ty cổ phần khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong Điều lệ công ty.
Đơn giản hơn, vốn điều lệ có thể xem là cổ phần đã được chia ra thành nhiều phần bằng nhau. Công ty sẽ dùng những cổ phần này để chào bán và tiến hành các hoạt động kinh doanh của công ty. Và đương nhiên những cổ đông sẽ chịu trách nhiệm trên phần vốn đã góp.
Vậy trong trường hợp nào thì công ty cổ phần sẽ tăng giảm vốn điều lệ? Cùng xem qua Khoản 5 – Điều 112 – Luật Doanh Nghiệp 2020 số 59/2020/QH14:
Công ty có thể giảm vốn điều lệ trong trường hợp sau đây:
a) Theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông, công ty hoàn trả một phần vốn góp cho cổ đông theo tỷ lệ sở hữu cổ phần của họ trong công ty nếu công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục từ 02 năm trở lên kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho cổ đông.
b) Công ty mua lại cổ phần đã bán theo quy định tại Điều 132 và Điều 133 của Luật này.
c) Vốn điều lệ không được các cổ đông thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 113 của Luật này.
4.2 Công ty cổ phần có hạn chế nguồn vốn góp?
Công ty cổ phần theo quy định sẽ không giới hạn số lượng cổ đông góp vốn nên phần vốn cũng sẽ không có hạn chế. Tuy nhiên, công ty cổ phần vẫn phải đảm bảo được thời hạn góp vốn của các cổ đông với trường hợp công ty cổ phần mới thành lập.
Bạn có thể tham khảo Khoản 1 – Điều 113 – Luật Doanh Nghiệp 2020 quy định như sau:
Các cổ đông phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty hoặc hợp đồng đăng ký mua cổ phần quy định một thời hạn khác ngắn hơn. Trường hợp cổ đông góp vốn bằng tài sản thì thời gian vận chuyển nhập khẩu, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản đó không tính vào thời hạn góp vốn này. Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm giám sát, đôn đốc cổ đông thanh toán đủ và đúng hạn các cổ phần đã đăng ký mua.
4.3 Khả năng huy động vốn của công ty cổ phần?
Huy động vốn là việc làm nhằm đáp ứng đủ nguồn lực kinh tế cho các hoạt động kinh doanh của Công ty. Với các loại hình doanh nghiệp như Công ty TNHH thì sẽ chỉ được phát hành trái phiếu, nhưng đối với loại hình này thì lại khác.
Công ty cổ phần được quyền công khai bán cổ phiếu hoặc phát hành trái phiếu nhằm huy động được nguồn vốn để phục vụ cho mục đích của tổ chức kinh tế. Đây chính là lợi thế lớn nhất của loại hình này so với các loại hình khác.
4.4 Chuyển nhượng vốn và cổ phần trong công ty cổ phần?
Pháp luật Việt Nam quy định rất khắt khe trong việc chuyển nhượng vốn bên trong công ty cổ phần. Tuy nhiên, mọi cổ đông trong Công ty đều có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần nếu không thuộc trường hợp được quy định tại khoản 3, Điều 120 và Khoản 1, Điều 127, Luật Doanh Nghiệp 2020 số 59/2020/QH14.
Xem thêm: Dịch vụ thành lập công ty tại tpHCM
5. Thủ tục thành lập công ty cổ phần
Quy trình thủ tục thành lập công ty cổ phần khá là nhiều bước. Tuy nhiên, các bạn không nên quá lo lắng. Bạn chỉ cần bám sát vào các vấn đề pháp lý mà AZTAX đã trích dẫn là có thể hoàn thành các bước rồi nộp hồ sơ là xong.
Bước 1: Chuẩn bị các thông tin cần thiết để thành lập công ty cổ phần
Để thành lập công ty cổ phần một cách suôn sẻ, bạn phải chuẩn bị những thông tin sau đây:
- Thông tin về Cổ đông: Bản công chứng của CMND/CCCD/Hộ chiếu/Giấy CN ĐKKD/Giấy CN ĐKDN.
- Thông tin về Doanh nghiệp: Tên công ty, địa chỉ, số vốn, ngành nghề kinh doanh.
- Người đại diện pháp luật: Người đại diện pháp luật là người chịu trách nhiệm điều hành và quản lý trực tiếp mọi hoạt động về kinh doanh của doanh nghiệp.
Bước 2: Soạn thảo hồ sơ thành lập công ty cổ phần
Hồ sơ thành lập công ty cổ phần bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty cổ phần (Mẫu Phụ lục I-4 Thông tư 01/2021TT-BKHĐT).
- Điều lệ công ty cổ phần.
- Danh sách các cổ đông sáng lập (Mẫu Phụ lục I-7 Thông tư 01/2021TT-BKHĐT).
- Bản sao CMND/CCCD/Hộ chiếu của cổ đông (Đối với nhà đầu tư nước ngoài, bản sao của giấy tờ pháp lý của cổ đông này cần phải được chứng thực và hợp pháp hóa tại cơ quan lãnh sự thích hợp.).
- Giấy CN ĐKKD/Giấy CN ĐKDN đối với các tổ chức (trừ các trường hợp thuộc Bộ/UBND tỉnh, thành phố), phải kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân và giấy uỷ quyền.
- Quyết định về việc góp vốn của các tổ chức.
- Giấy ủy quyền cho người thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp.
Bước 3: Nộp Hồ sơ và nộp lệ phí
Có hai phương thức để nộp hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần:
- Nộp hồ sơ trực tiếp: Gửi tại Phòng Đăng Ký Kinh Doanh ở Sở Kế Hoạch Và Đầu Tư địa phương nơi doanh nghiệp có trụ sở chính.
- Nộp hồ sơ qua mạng điện tử: Điền thông tin và tải văn bản điện tử trên cổng thông tin quốc gia (https://dangkykinhdoanh.gov.vn) sau đó ký xác nhận hồ sơ và thanh toán lệ phí.
Lệ phí cần đóng:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng Ký Kinh Doanh: 50.000 VND/lần
- Nộp hồ sơ online: được miễn lệ phí
Lưu ý: Đối với Hà Nội và TPHCM, hồ sơ thành lập công tư phải nộp online
Bước 4: Nhận Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Trong vòng 3 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ tiến hành xử lý. Nếu hồ sơ đúng quy định, sẽ được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Nếu không, sẽ được thông báo để chỉnh sửa hoặc bổ sung cần thiết.
Bước 5: Khắc mẫu dấu doanh nghiệp cổ phần
Sau khi nhận được giấy phép kinh doanh công ty cổ phần, doanh nghiệp sẽ tiến hành khắc con dấu. Doanh nghiệp có quyền tự lựa chọn loại con dấu, bao gồm hình thức, nội dung và số lượng tùy theo nhu cầu của mình.
Bước 6: Công bố thông tin doanh nghiệp cổ phần
Khi hoàn tất các thủ tục thành lập và nhận được Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp Cổ phần cần thực hiện công bố thông tin doanh nghiệp.
6. Điều kiện thành lập công ty cổ phần là gì?
Điều kiện về chủ thể thành lập công ty cổ phần: Công ty cổ phần cần ít nhất 03 cổ đông sáng lập, không có giới hạn tối đa. Trong suốt quá trình hoạt động, công ty cổ phần luôn phải duy trì ít nhất 03 cổ đông (theo Điều 111, Điểm b, Luật Doanh nghiệp 2020). Cổ đông có thể là tổ chức hoặc cá nhân.
Điều kiện về tên công ty: Tên công ty phải bao gồm hai phần: “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” và tên riêng viết bằng chữ cái tiếng Việt, chữ F, J, Z, W, số và ký hiệu. Trước khi đăng ký tên công ty, cần kiểm tra xem tên đã được sử dụng bởi các doanh nghiệp khác trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Điều kiện về vốn điều lệ: Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty hoặc chủ sở hữu cam kết góp khi thành lập công ty cổ phần. Hiện tại, không có quy định về mức vốn điều lệ tối thiểu khi thành lập doanh nghiệp, ngoại trừ một số trường hợp theo quy định của pháp luật (vui lòng xem danh sách các ngành, nghề yêu cầu vốn tối thiểu khi đăng ký kinh doanh).
Điều kiện về ngành, nghề kinh doanh: Công ty chọn ngành kinh tế cấp bốn từ Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam (theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg) để ghi vào Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đề nghị cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Nếu muốn đăng ký ngành, nghề kinh doanh cụ thể hơn, công ty cần lựa chọn ngành kinh tế cấp bốn trước và sau đó ghi ngành, nghề kinh doanh chi tiết dưới ngành cấp bốn, với điều kiện phải đảm bảo rằng ngành, nghề kinh doanh chi tiết đó phù hợp với ngành cấp bốn đã chọn. Khi đó, ngành, nghề kinh doanh của công ty sẽ là ngành, nghề kinh doanh chi tiết đã ghi.
Nếu có nhu cầu đăng ký ngành, nghề kinh doanh chi tiết hơn ngành kinh tế cấp bốn thì công ty lựa chọn một ngành kinh tế cấp bốn trước. Sau đó, ghi ngành, nghề kinh doanh chi tiết ngay dưới ngành cấp bốn nhưng phải đảm bảo ngành, nghề kinh doanh chi tiết đó phù hợp với ngành cấp bốn đã chọn. Khi đó, ngành, nghề kinh doanh của công ty là ngành, nghề kinh doanh chi tiết đã ghi.
Ví dụ:
STT | Tên ngành | Mã ngành |
01 | Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt trong xây dựng
Chi tiết: Bán buôn tre, nứa, gỗ cây và gỗ chế biến |
4663 |
Trong trường hợp các ngành, nghề kinh doanh đòi hỏi điều kiện cụ thể được quy định trong các văn bản pháp luật khác, chúng ta sẽ tuân theo các quy định về ngành, nghề kinh doanh trong những văn bản pháp luật đó.
Ví dụ:
STT | Tên ngành | Mã ngành |
01 | Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê
Chi tiết: Kinh doanh bất động sản. |
6810 |
Top 10 công ty cổ phần tại Việt Nam
Danh sách do Forbes công bố dựa trên bốn tiêu chí chính doanh thu, lợi nhuận, tổng tài sản, giá trị vốn hóa, trên phương pháp xếp hạng Global 2000 (Top 2000 công ty lớn nhất trên toàn cầu) của Forbes Mỹ, đã từng được công bố trước đây. Khác với danh sách được Forbes công bố vào giữa năm nay, về “50 doanh nghiệp niêm yết tốt nhất,” mà tập trung vào hiệu suất và tăng trưởng của các thương hiệu. Danh sách lần này mở rộng phạm vi để bao gồm cả các doanh nghiệp giao dịch trên thị trường UpCoM và các công ty đại chúng chưa niêm yết.
Trong danh sách này, lĩnh vực ngân hàng đang chiếm ưu thế với 6/10 cái tên hàng đầu. Cụ thể, Vietcombank, BIDV, Vietinbank, Techcombank, VPBank, MBBank đều là các ngân hàng hàng đầu tại Việt Nam vào năm 2019. Cụ thể Top 10 công ty cổ phần tại Việt Nam là:
TOP
|
TÊN CÔNG TY
|
1
|
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) |
2
|
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) |
3
|
Tập đoàn Vingroup – công ty cổ phần (CTCP) |
4
|
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (VietinBank) |
5
|
Công ty cổ phần Vinhomes (Vinhomes) |
6
|
Tổng công ty Khí Việt Nam – CTCP (PV Gas) |
7
|
Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam (Techcombank) |
8
|
Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh vượng (VPBank) |
9
|
Công ty cổ phần tập đoàn Hòa Phát |
10
|
Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội (MBBank) |
7. Dịch vụ thành lập công ty cổ phần trọn gói AZTAX
AZTAX cung cấp dịch vụ thành lập doanh nghiệp trọn gói, đảm bảo Quý khách hàng nhận được nhiều giá trị bao gồm:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp kèm mã số thuế.
- Thông báo từ cơ quan quản lý thuế.
- Giấy biên nhận công bố và biên lai công bố thông tin.
- Dấu tròn công ty.
- Hồ sơ nội bộ doanh nghiệp.
- Tư vấn miễn phí trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
Chúng tôi cũng hỗ trợ và cung cấp trọn gói các thủ tục sau khi doanh nghiệp được thành lập, bao gồm:
- Làm biển quảng cáo để treo tại trụ sở công ty.
- Mở tài khoản ngân hàng.
- Đăng ký nộp thuế điện tử và chữ ký số điện tử.
- Đặt hóa đơn điện tử và thông báo phát hành hóa đơn.
- Kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định.
Ngoài ra, AZTAX còn cung cấp dịch vụ kế toán thuế trọn gói với chi phí hợp lý nhất, bao gồm cả việc kê khai bảo hiểm xã hội cho công ty. Điều này giúp doanh nghiệp bắt đầu hoạt động một cách thuận lợi và an tâm về mặt pháp lý.
Trên đây là toàn bộ thông tin về khái niệm công ty cổ phần là gì? cũng như các vấn đề thủ tục và đặc điểm của công ty cổ phần này mà AZTAX muốn gửi đến cho các bạn. Nhìn chung thì công ty cổ phần có cơ cấu hoạt động phần phức tạp hơn so với các loại hình khác nhưng tiềm năng về việc huy động vốn mà nó mang lại là cực kỳ lớn. Nếu bạn đang có ý định thành lập công ty cổ phần thì đừng bỏ qua các bài viết về công ty cổ phần tại AZTAX nhé!
Xem thêm: Dịch vụ thành lập công ty tại TPHCM
Xem thêm: Thủ tục thành lập công ty cổ phần
Xem thêm: Điều kiện thành lập công ty cổ phần