}

Mức vốn điều lệ tối thiểu để thành lập công ty

Von dieu le toi thieu khi thanh lap cong ty

Mức vốn điều lệ tối thiểu để thành lập công ty là vấn đề nhận được rất nhiều sự quan tâm. Doanh nghiệp thành lập cần có bao nhiêu vốn điều lệ? Hãy cùng AZTAX tìm hiểu thông tin về vốn điều lệ tối thiểu nhé.

Von dieu le la gi? Mức vốn điều lệ tối thiểu để thành lập doanh nghiệp?
Vốn điều lệ là gì? Mức vốn điều lệ tối thiểu để thành lập doanh nghiệp?

1. Vốn điều lệ là gì?

Von dieu le la gi? Mức vốn điều lệ tối thiểu để thành lập doanh nghiệp?
Vốn điều lệ là gì? Mức vốn điều lệ tối thiểu để thành lập doanh nghiệp?

Căn cứ vào khoản 34 Điều 4 Luật Doanh nghiệp Số 59/2020/QH14 định nghĩa:

Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập các loại hình công ty như là công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH), công ty hợp danh là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc đăng ký mua khi thành lập công ty.

Hiểu đơn giản, vốn điều lệ là vốn do những người tham gia thành lập doanh nghiệp góp và được ghi vào điều lệ doanh nghiệp. Vốn điều lệ mang ý nghĩa quan trọng trong việc xác định tỷ lệ góp vốn của chủ sở hữu, các thành viên trong công ty.

Tại thời điểm thành lập doanh nghiệp đăng ký vốn điều lệ là mức vốn mà thành viên tham gia thành lập cam kết góp được.

2. Mức vốn điều lệ tối thiểu để thành lập công ty là bao nhiêu?

Luật Doanh Nghiệp không có quy định cụ thể về mức vốn tối thiểu để thành lập doanh nghiệp. Vốn điều lệ tối thiểu được đăng ký dựa vào khả năng kinh tế của các thành viên thành viên tham gia thành lập và mục đích hoạt động của doanh nghiệp.  Do vậy, khi quyết định thành lập  công ty, doanh nghiệp nên xác định vốn điều lệ dựa trên các cơ sở sau:

  • Khả năng tài chính của doanh nghiệp.
  • Phạm vi và quy mô hoạt động của công ty.
  • Chi phí hoạt động thực tế sau khi thành lập của công ty.
  • Dự án ký kết với đối tác.

Pháp luật Việt Nam cụ thể là Luật Doanh Nghiệp quy định rằng thời hạn góp vốn vào doanh nghiệp mới thành lập là 90 ngày, kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trong trường hợp công ty không thể góp đủ số vốn đã đăng ký trong thời gian trên, công ty phải thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh.

Lưu ý

Thành viên của công ty phải chịu trách nhiệm hữu hạn chỉ trong phạm vi số vốn mà họ đã góp (trừ chủ doanh nghiệp tư nhân và thành viên hợp danh, là đối tượng sẽ phải chịu trách nhiệm vô hạn).

Số vốn góp sẽ quyết định mức thuế môn bài mà doanh nghiệp phải nộp sau khi hoàn tất quy trình thành lập doanh nghiệp. Hiện tại, thuế môn bài được chia thành hai mức:

  • Mức 1: Đối với công ty có vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng, mức thuế môn bài là 3 triệu đồng mỗi năm.
  • Mức 2: Đối với công ty có vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống, mức thuế môn bài là 2 triệu đồng mỗi năm.

Nhưng đối với một số ngành nghề có điều kiện có vốn pháp định thì vốn điều lệ không được thấp hơn vốn pháp định.

Tuy nhiên, công ty cần lưu ý rằng đối với những công ty thành lập để kinh doanh trong các ngành nghề có điều kiện về vốn pháp định hoặc yêu cầu ký quỹ, thì vốn điều lệ của công ty phải ít nhất bằng mức vốn pháp định hoặc đáp ứng yêu cầu ký quỹ theo quy định của pháp luật.

Cụ thể:

Vốn pháp định để thành lập công ty là mức vốn tối thiểu mà công ty cần có để kinh doanh theo quy định của nhà nước. Mức vốn này có thể thay đổi tùy vào từng loại hình kinh doanh và các quy định cụ thể tại các văn bản pháp luật.

Ví dụ: Trong ngành nghề kinh doanh bất động sản, một ngành nghề có điều kiện về vốn pháp định là 20 tỷ đồng (theo khoản 1 Điều 3 Nghị định số 76/2015/NĐ-CP). Do đó, công ty phải có ít nhất 20 tỷ đồng để làm vốn điều lệ tối thiểu khi đăng ký thành lập, và không có giới hạn về mức vốn tối đa.

Vốn ký quỹ để làm thủ tục thành lập công ty là số tiền trong vốn bắt buộc mà công ty phải giữ trong tài khoản ngân hàng, nhằm đảm bảo các hoạt động của công ty. Khi đăng ký thành lập công ty trong các ngành nghề yêu cầu ký quỹ, thì công ty phải chứng minh rằng họ đã ký quỹ với mức tiền mà pháp luật yêu cầu.

Ví dụ: Trong ngành nghề tổ chức tín dụng, Nghị định 10/2011/NĐ-CP quy định rằng ngân hàng thương mại cổ phần phải giữ ký quỹ tối thiểu là 1000 tỷ đồng.

Tóm lại mức vốn điều lệ tối thiểu để thành lập công ty phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh có điều kiện hay không. Nếu ngành nghề kinh doanh có điều kiện có yêu cầu vốn pháp định thì vốn điều lệ tối thiểu bằng vốn pháp định. Nếu ngành nghề kinh doanh không yêu cầu điều kiện thì phụ thuộc vào tài chính góp vốn của doanh nghiệp.

Xem thêm: Dịch vụ thành lập công ty tại Hồ Chí Minh

3. Các loại tài sản góp vốn và phương thưc góp vốn

3.1 Các loại tài sản góp vốn

Góp vốn vào để thành lập công ty có thể thực hiện bằng các loại tài sản sau:

  • Góp vốn bằng tiền mặt vào công ty.
  • Góp vốn bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, quyền sở hữu trí tuệ (góp vốn có thể bao gồm quyền sử dụng đất, tài sản kèm theo đất, hay quyền sở hữu trí tuệ như bằng sáng chế).
  • Góp vốn bằng công nghệ và bí quyết về kỹ thuật

3.2 Phương thức thực hiện góp vốn điều lệ

Các doanh nghiệp và cá nhân thực hiện góp vốn theo các hình thức sau:

Đối với doanh nghiệp. Doanh nghiệp không thực hiện góp vốn bằng tiền mặt cho các điểm giao dịch góp vốn, mua bán hoặc chuyển nhượng phần vốn góp cho các doanh nghiệp khác. Thì có thể sử dụng các phương thức sau:

  • Thanh toán bằng cách ủy nhiệm chi chuyển khoản (tiền sẽ được chuyển khoản vào tài khoản công ty).
  • Thanh toán bằng séc (séc được sử dụng để thanh toán các giao dịch liên quan đến vốn góp).
  • Hình thức thanh toán khác không sử dụng tiền mặt.

Đối với thành viên cá nhân. Có thể góp vốn vào việc thành lập công ty bằng cách sau đây:

  • Góp vốn bằng tiền mặt và sẽ được ghi nhận thông qua phiếu thu của công ty.
  • Chuyển khoản ngân hàng của công ty.
  • Sử dụng các tài sản khác được quy định cụ thể.

4. Các loại vốn để thành lập công ty

Nhung loai von khac khi thanh lap doanh nghiep
Những loại vốn khác khi thành lập doanh nghiệp

Khi thành lập công ty, doanh nghiệp ngoài phải có vốn điều lệ cần phải thêm một vài loại vốn khác để đủ điều kiện đăng ký thành lập doanh nghiệp.

4.1  Vốn pháp định

Vốn pháp định được hiểu một các đơn giản là mức vốn tối thiểu phải có khi thành lập doanh nghiệp.

Cơ quan có thẩm quyền sẽ ấn định vốn pháp định. Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh khác nhau, vốn pháp định sẽ khác nhau.

Vốn pháp định chỉ áp dụng với một số ngành nghề nhất định. Nhằm giúp doanh nghiệp tránh rủi ro, thực hiện tổ hoạt động kinh doanh sau khi thành lập. Vốn pháp định được cấp cho chủ thể kinh doanh (các cá nhân, pháp nhân, tổ chức, tổ hợp tác, hộ kinh doanh cá thể…) và được cấp giấy xác nhận trước khi doanh nghiệp cấp phép thành lập và hoạt động

4.2 Vốn ký quỹ

Vốn ký quỹ là số vốn mà doanh nghiệp nhất định phải có một khoản tiền ký quỹ thực tế tại ngân hàng nhằm đảm bảo hoạt động, duy trì của doanh nghiệp.

Ký quỹ là một trong những biện pháp đảm bảo mà có thể thực hiện theo sự thỏa thuận giữa các bên hoặc theo quy định của pháp luật. Doanh nghiệp phải ký quỹ tại ngân hàng trước khi đi vào hoạt động nếu kinh doanh ngành nghề có điều kiện.

Doanh nghiệp phải có tiền ký quỹ nhằm đảm bảo trong trường hợp doanh nghiệp không thực hiện đầy đủ hoặc không thực hiện nghĩa vụ trong hoạt động kinh doanh vẫn có thể giải quyết các vấn đề phát sinh.

4.3 Vốn góp nước ngoài

Vốn góp nước ngoài là phần vốn có tỷ lệ nhất định được nhà đầu tư góp  vào công ty Việt Nam hoặc thành lập công ty 100% vốn nước với toàn bộ số vốn.

Nhà đầu tư ở đây phải là cá nhân có quốc tịch nước ngoài hoặc tổ chức được thành lập, hoạt động theo pháp luật của nước ngoài đầu tư vào các doanh nghiệp 100% vốn Việt Nam. Những công ty liên quan đến nước ngoài mới cần phải chú ý đến vốn góp nước ngoài.

> Không hiểu rõ về quy định khiến bạn loay hoay khi chuẩn bị hồ sơ thành lập doanh nghiệp? Quý khách đang khó khăn về quy định pháp lý trong quá trình chuẩn bị hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp. Quý khách được giải quyết toàn bộ hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp chỉ từ 1.000.000 đồng. <<

Xem thêm: Những lưu ý về góp vốn thành lập công ty?

5. Tìm hiểu thêm về các quy định về việc góp vốn cho từng loại hình doanh nghiệp

Quy đinh góp vốn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

Điều 75 Luật Doanh Nghiệp về góp vốn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

1. Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu công ty cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.

2. Chủ sở hữu công ty phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản. Trong thời hạn này, chủ sở hữu công ty có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với phần vốn góp đã cam kết.

3. Trường hợp không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, chủ sở hữu công ty phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ bằng giá trị số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn điều lệ. Trường hợp này, chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước ngày cuối cùng công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ theo quy định tại khoản này.

4. Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty, thiệt hại xảy ra do không góp, không góp đủ, không góp đúng hạn vốn điều lệ theo quy định tại Điều này.

Quy đinh góp vốn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên

Điều 47. Luật Doanh nghiệp về việc góp vốn thành lập công ty và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp 

1. Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị phần vốn góp của các thành viên cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.

2. Thành viên phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản. Trong thời hạn này, thành viên có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết. Thành viên công ty chỉ được góp vốn cho công ty bằng loại tài sản khác với tài sản đã cam kết nếu được sự tán thành của trên 50% số thành viên còn lại.

3. Sau thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này mà vẫn có thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ phần vốn góp đã cam kết thì được xử lý như sau:

a) Thành viên chưa góp vốn theo cam kết đương nhiên không còn là thành viên của công ty;

b) Thành viên chưa góp đủ phần vốn góp đã cam kết có các quyền tương ứng với phần vốn góp đã góp;

c) Phần vốn góp chưa góp của các thành viên được chào bán theo nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên.

4. Trường hợp có thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết, công ty phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên bằng số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ phần vốn góp theo quy định tại khoản 2 Điều này. Các thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết phải chịu trách nhiệm tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước ngày công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ và tỷ lệ phần vốn góp của thành viên.

5. Trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, người góp vốn trở thành thành viên của công ty kể từ thời điểm đã thanh toán phần vốn góp và những thông tin về người góp vốn quy định tại các điểm b, c và đ khoản 2 Điều 48 của Luật này được ghi đầy đủ vào sổ đăng ký thành viên. Tại thời điểm góp đủ phần vốn góp, công ty phải cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên tương ứng với giá trị phần vốn đã góp.

6. Giấy chứng nhận phần vốn góp phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty;

b) Vốn điều lệ của công ty;

c) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức;

d) Phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp của thành viên;

đ) Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp;

e) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.

7. Trường hợp giấy chứng nhận phần vốn góp bị mất, bị hư hỏng hoặc bị hủy hoại dưới hình thức khác, thành viên được công ty cấp lại giấy chứng nhận phần vốn góp theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều lệ công ty.

Quy định về vốn của công ty cổ phần

Điều 112. Vốn của công ty cổ phần

1. Vốn điều lệ của công ty cổ phần là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã bán. Vốn điều lệ của công ty cổ phần khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong Điều lệ công ty.

2. Cổ phần đã bán là cổ phần được quyền chào bán đã được các cổ đông thanh toán đủ cho công ty. Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, cổ phần đã bán là tổng số cổ phần các loại đã được đăng ký mua.

3. Cổ phần được quyền chào bán của công ty cổ phần là tổng số cổ phần các loại mà Đại hội đồng cổ đông quyết định sẽ chào bán để huy động vốn. Số cổ phần được quyền chào bán của công ty cổ phần khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng số cổ phần các loại mà công ty sẽ chào bán để huy động vốn, bao gồm cổ phần đã được đăng ký mua và cổ phần chưa được đăng ký mua.

4. Cổ phần chưa bán là cổ phần được quyền chào bán và chưa được thanh toán cho công ty. Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, cổ phần chưa bán là tổng số cổ phần các loại chưa được đăng ký mua.

5. Công ty có thể giảm vốn điều lệ trong trường hợp sau đây:

a) Theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông, công ty hoàn trả một phần vốn góp cho cổ đông theo tỷ lệ sở hữu cổ phần của họ trong công ty nếu công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục từ 02 năm trở lên kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho cổ đông;

b) Công ty mua lại cổ phần đã bán theo quy định tại Điều 132 và Điều 133 của Luật này;

c) Vốn điều lệ không được các cổ đông thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 113 của Luật này.

Quy định về vốn công ty hợp danh

Điều 178. Luật Doanh Nghiệp về việc thực hiện góp vốn và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp công ty hợp danh

1. Thành viên hợp danh và thành viên góp vốn phải góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết.

2. Thành viên hợp danh không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết gây thiệt hại cho công ty phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho công ty.

3. Trường hợp có thành viên góp vốn không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết thì số vốn chưa góp đủ được coi là khoản nợ của thành viên đó đối với công ty; trong trường hợp này, thành viên góp vốn có liên quan có thể bị khai trừ khỏi công ty theo quyết định của Hội đồng thành viên.

4. Tại thời điểm góp đủ số vốn đã cam kết, thành viên được cấp giấy chứng nhận phần vốn góp. Giấy chứng nhận phần vốn góp phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty;

b) Vốn điều lệ của công ty;

c) Tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức; loại thành viên;

d) Giá trị phần vốn góp và loại tài sản góp vốn của thành viên;

đ) Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp;

e) Quyền và nghĩa vụ của người sở hữu giấy chứng nhận phần vốn góp;

g) Họ, tên, chữ ký của người sở hữu giấy chứng nhận phần vốn góp và của các thành viên hợp danh của công ty.

5. Trường hợp giấy chứng nhận phần vốn góp bị mất, bị hư hỏng hoặc bị hủy hoại dưới hình thức khác, thành viên được công ty cấp lại giấy chứng nhận phần vốn góp.

Những vấn về xoay quanh mức vốn điều lệ tối thiểu để thành lập công ty là những thông tin được AZTAX tổng hợp trong bài viết này. Hy vọng nội dung bài viết giúp quý doanh nghiệp hiểu rõ hơn vốn điều lệ. Kết nối với chúng tôi theo thông tin liên hệ bên dưới nếu có bất kỳ câu hỏi nào, chúng tôi hỗ trợ tư vấn miễn phí!

Xem thêm: Cơ quan nhà nước có được thành lập doanh nghiệp hay không?

Xem thêm: Độ tuổi được phép thành lập doanh nghiêp?

Nguồn tham khảo: LUẬT DOANH NGHIỆP – https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Doanh-nghiep/Luat-Doanh-nghiep-so-59-2020-QH14-427301.aspx

CÔNG TY AZTAX CUNG CẤP GIẢI PHÁP DOANH NGHIỆP TOÀN DIỆN

   Email: cs@aztax.com.vn

   Hotline: 0932.383.089

   #AZTAX - Giải pháp tổng thể cho doanh nghiệp

Đánh giá post
Đánh giá post