Mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân mới nhất 2025

Tờ khai thuế thu nhập cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công

Tờ khai thuế thu nhập cá nhân là một trong những thủ tục quan trọng mà mỗi cá nhân phải thực hiện để đảm bảo nghĩa vụ tài chính với nhà nước. Mặc dù đây là một quy trình bắt buộc, nhưng không phải ai cũng hiểu rõ về cách thức điền tờ khai sao cho chính xác và đầy đủ. Trong bài viết này, AZTAX sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về tờ khai thuế thu nhập cá nhân, từ đó giúp bạn hoàn thành thủ tục này một cách dễ dàng và đúng quy định.

1. Tờ khai thuế thu nhập cá nhân là gì?

Tờ khai thuế thu nhập cá nhân là một phần không thể thiếu trong hệ thống thuế của bất kỳ quốc gia nào, đặc biệt là đối với những cá nhân đang làm việc và có thu nhập từ các nguồn khác nhau. Việc kê khai thuế không chỉ là nghĩa vụ pháp lý mà còn là một công cụ quan trọng giúp đảm bảo sự minh bạch và công bằng trong việc thu nộp ngân sách nhà nước.

Tờ khai thuế thu nhập cá nhân là gì?
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân là gì?

Theo quy định tại Điều 3 của Luật Quản lý thuế năm 2019, nội dung được quy định như sau:

Giải thích từ ngữ

Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Thuế là một khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc của tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân theo quy định của các luật thuế.

2. Các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý thuế quản lý thu bao gồm:

a) Phí và lệ phí theo quy định của Luật Phí và lệ phí;

b) Tiền sử dụng đất nộp ngân sách nhà nước;

c) Tiền thuê đất, thuê mặt nước;

d) Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;

đ) Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;

e) Tiền nộp ngân sách nhà nước từ bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

g) Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế và hải quan;

h) Tiền chậm nộp và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.

3. Các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước không do cơ quan quản lý thuế quản lý thu bao gồm:

a) Tiền sử dụng khu vực biển để nhận chìm theo quy định của pháp luật về tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;

b) Tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa theo quy định của pháp luật về đất đai;

c) Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính, trừ lĩnh vực thuế và hải quan;

d) Tiền nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công từ việc quản lý, sử dụng, khai thác tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết, sau khi thực hiện nghĩa vụ thuế, phí, lệ phí;

đ) Thu viện trợ;

e) Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.

4. Trụ sở của người nộp thuế là địa điểm người nộp thuế tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh, bao gồm trụ sở chính, chi nhánh, cửa hàng, nơi sản xuất, nơi để hàng hóa, nơi để tài sản dùng cho sản xuất, kinh doanh; nơi cư trú hoặc nơi phát sinh nghĩa vụ thuế.

5. Mã số thuế là một dãy số gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và ký tự khác do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế.

6. Kỳ tính thuế là khoảng thời gian để xác định số tiền thuế phải nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về thuế.

7. Tờ khai thuế là văn bản theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định được người nộp thuế sử dụng để kê khai các thông tin nhằm xác định số tiền thuế phải nộp.

Tờ khai thuế thu nhập cá nhân là mẫu văn bản do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định, được người nộp thuế sử dụng để khai báo các thông tin cần thiết nhằm xác định số thuế thu nhập cá nhân phải đóng.

2. Hiện nay sử dụng mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân đối với tiền lương, tiền công nào?

Trong bối cảnh hệ thống thuế thu nhập cá nhân ngày càng được cải tiến và cập nhật thường xuyên, việc lựa chọn đúng mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân là điều vô cùng quan trọng để tránh sai sót và thực hiện nghĩa vụ thuế một cách chính xác. Vậy, mẫu tờ khai thuế nào hiện nay được áp dụng đối với tiền lương, tiền công?

Hiện nay sử dụng mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân đối với tiền lương, tiền công nào?
Hiện nay sử dụng mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân đối với tiền lương, tiền công nào?

2.1 Mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân mới nhất

Mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công là Mẫu 05/KK-TNCN, được ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC, với hình thức như sau:

tờ khai thuế thu nhập cá nhân
tờ khai thuế thu nhập cá nhân

Tải Mẫu 05/KK-TNCN: Tải về

Lưu ý:

  • Tờ khai này chỉ áp dụng cho các tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ chi trả thu nhập từ tiền lương, tiền công cho cá nhân trong tháng/quý, không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không.
  • Kỳ khai thuế theo tháng áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có tổng doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ trong năm trước liền kề trên 50 tỷ đồng, hoặc đối với những tổ chức, cá nhân lựa chọn khai thuế theo tháng.
  • Kỳ khai thuế theo quý áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có tổng doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ trong năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống, bao gồm cả các tổ chức, cá nhân không có doanh thu từ bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ.

2.2 Hướng dẫn kê khai Mẫu số 05/KK-TNCN tờ khai thuế TNCN

Phần Thông Tin Chung:

  • [01] Kỳ Tính Thuế: Điền vào tháng, năm hoặc quý, năm của kỳ kê khai thuế. Nếu chọn tháng, gạch bỏ quý. Nếu chọn quý, gạch bỏ tháng.
  • [02] Lần Kê Khai Đầu Tiên: Đánh dấu vào ô vuông nếu đây là lần đầu tiên bạn thực hiện kê khai thuế.
  • [03] Lần Bổ Sung Kê Khai: Nếu không phải là lần đầu, điền số lần bổ sung kê khai thuế.
  • [04] Tên Người Nộp Thuế: Điền đầy đủ tên tổ chức hoặc cá nhân trả thu nhập theo quyết định thành lập, giấy phép kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký thuế.
  • [05] Mã Số Thuế: Ghi mã số thuế của tổ chức/cá nhân trả thu nhập, lấy từ Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.
  • [06], [07], [08] Địa Chỉ: Ghi rõ địa chỉ trụ sở của tổ chức/cá nhân trả thu nhập như trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc địa chỉ thường trú của cá nhân theo CMND/CCCD đã đăng ký với cơ quan thuế.
  • [09], [10], [11] Thông Tin Liên Lạc: Điền đầy đủ số điện thoại, fax, email của tổ chức/cá nhân trả thu nhập để cơ quan thuế liên hệ (có thể bỏ trống nếu không có).
  • [12] Tên Đại Lý Thuế (Nếu Có): Ghi tên đại lý thuế theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh nếu tổ chức cá nhân ủy quyền cho đại lý thuế.
  • [13] Mã Số Thuế Đại Lý Thuế: Ghi mã số thuế của đại lý thuế như trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.
  • [14] Thông Tin Hợp Đồng Đại Lý Thuế: Ghi số hợp đồng và ngày ký hợp đồng giữa tổ chức/cá nhân trả thu nhập và đại lý thuế (hợp đồng còn hiệu lực).
  • [15] Phân Bổ Thuế Tại Các Đơn Vị Phụ Thuộc: Đánh dấu “X” nếu có đơn vị hạch toán phụ thuộc tại tỉnh khác nơi trụ sở chính.

Phần Kê Khai Các Chỉ Tiêu:

  • [16] Tổng Số Người Lao Động: Số cá nhân nhận thu nhập từ tổ chức/cá nhân trong kỳ kê khai thuế.
  • [17] Cá Nhân Cư Trú Có Hợp Đồng Lao Động: Tổng số cá nhân cư trú có hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên nhận thu nhập trong kỳ kê khai.
  • [18] Tổng Số Cá Nhân Đã Khấu Trừ Thuế: Là tổng số cá nhân từ chỉ tiêu [19] và [20].
  • [19] Cá Nhân Cư Trú: Số cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền công, lương đã bị khấu trừ thuế trong kỳ kê khai.
  • [20] Cá Nhân Không Cư Trú: Số cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền công, lương đã bị khấu trừ thuế trong kỳ kê khai.
  • [21] Tổng Thu Nhập Chịu Thuế (TNCT) Trả Cho Cá Nhân: Tổng thu nhập chịu thuế từ chỉ tiêu [22] và [23].
  • [22] Cá Nhân Cư Trú: Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, công và các khoản có tính chất tiền lương mà tổ chức/cá nhân trả cho cá nhân cư trú trong kỳ kê khai.
  • [23] Cá Nhân Không Cư Trú: Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, công và các khoản có tính chất tiền lương mà tổ chức/cá nhân trả cho cá nhân không cư trú trong kỳ kê khai.
  • [24] Thu Nhập Chịu Thuế Từ Phí Mua Bảo Hiểm: Tổng thu nhập chịu thuế từ phí bảo hiểm nhân thọ và các bảo hiểm không bắt buộc của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam.
  • [25] Thu Nhập Chịu Thuế Miễn Thuế Theo Hợp Đồng Dầu Khí: Tổng thu nhập chịu thuế được miễn thuế (nếu có).
  • [26] Tổng Thu Nhập Chịu Thuế Phải Khấu Trừ Thuế: Tổng thu nhập từ chỉ tiêu [27] và [28].
  • [27] Cá Nhân Cư Trú: Thu nhập chịu thuế phải khấu trừ thuế của cá nhân cư trú trong kỳ.
  • [28] Cá Nhân Không Cư Trú: Thu nhập chịu thuế phải khấu trừ thuế của cá nhân không cư trú trong kỳ.
  • [29] Tổng Số Thuế Thu Nhập Cá Nhân Đã Khấu Trừ: Tổng thuế đã khấu trừ từ chỉ tiêu [30] và [31].
  • [30] Cá Nhân Cư Trú: Số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ của các cá nhân cư trú trong kỳ.
  • [31] Cá Nhân Không Cư Trú: Số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ của các cá nhân không cư trú trong kỳ.
  • [32] Thuế Thu Nhập Cá Nhân Trên Phí Bảo Hiểm: Thuế thu nhập cá nhân khấu trừ từ phí bảo hiểm nhân thọ và các bảo hiểm không bắt buộc của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động. Chỉ tiêu [32] = [24] x 10%.

3. Hồ sơ khai thuế TNCN theo tháng của tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế

Việc khai thuế thu nhập cá nhân không chỉ là trách nhiệm của cá nhân mà còn là nhiệm vụ quan trọng của các tổ chức, cá nhân trả thu nhập. Hồ sơ khai thuế TNCN theo tháng đối với tiền lương, tiền công đòi hỏi các đơn vị này phải tuân thủ đúng quy trình và chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ liên quan để tránh những sai sót hoặc phạt không đáng có.

 Hồ sơ khai thuế TNCN theo tháng của tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế đối với tiền lương, tiền công
Hồ sơ khai thuế TNCN theo tháng của tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế đối với tiền lương, tiền công

Theo tiểu mục 56 Mục II trong Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 1462/QĐ-BTC năm 2022, hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân theo tháng, quý của tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế đối với tiền lương, tiền công bao gồm:

Đối với tổ chức, cá nhân khai thuế thu nhập cá nhân:

  • Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (dành cho tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập từ tiền lương, tiền công) theo mẫu số 05/KK-TNCN, quy định tại Phụ lục I – Danh mục hồ sơ khai thuế trong Nghị định 126/2020/NĐ-CP và Phụ lục II – Mẫu biểu hồ sơ khai thuế trong Thông tư 80/2021/TT-BTC.
  • Phụ lục bảng xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp cho các địa phương hưởng nguồn thu, theo mẫu 05-1/PBT-KK-TNCN, quy định tại Phụ lục I – Danh mục hồ sơ khai thuế trong Nghị định 126/2020/NĐ-CP và Phụ lục II – Mẫu biểu hồ sơ khai thuế trong Thông tư 80/2021/TT-BTC.

Đối với tổ chức, cá nhân sử dụng chứng từ khấu trừ thuế:

  • Báo cáo sử dụng chứng từ khấu trừ thuế theo Phụ lục đính kèm Thông tư 37/2010/TT-BTC ngày 18/3/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc phát hành, sử dụng và quản lý chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân tự in trên máy tính.

4. Quy định quan trọng về tờ khai thuế thu nhập cá nhân

Tờ khai thuế không chỉ là một thủ tục hành chính, mà còn là cơ sở để cơ quan thuế xác định chính xác mức thuế mà người dân phải đóng. Việc hiểu rõ các quy định liên quan đến tờ khai thuế thu nhập cá nhân giúp bạn tránh được sai sót trong quá trình kê khai, từ đó giảm thiểu rủi ro về phạt hoặc truy thu thuế.

Quy định quan trọng về tờ khai thuế thu nhập cá nhân
Quy định quan trọng về tờ khai thuế thu nhập cá nhân

4.1 Lương bao nhiêu phải đóng thuế thu nhập cá nhân?

Khoản 1 Điều 21 của Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007, đã được sửa đổi bổ sung tại khoản 5 Điều 1 của Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi, bổ sung năm 2012, quy định như sau:

Thu nhập tính thuế

1. Thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công là tổng thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 10 và Điều 11 của Luật này, trừ các khoản đóng góp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành, nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc, quỹ hưu trí tự nguyện, các khoản giảm trừ quy định tại Điều 19 và Điều 20 của Luật này.

Điều 1 của Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 quy định như sau:

Mức giảm trừ gia cảnh

Điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh quy định tại khoản 1 Điều 19 của Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 26/2012/QH13 như sau:

1. Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm);

2. Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.

Theo điểm i khoản 1 Điều 25 của Thông tư 111/2013/TT-BTC, quy định về khấu trừ thuế như sau:

Khấu trừ thuế và chứng từ khấu trừ thuế

1. Khấu trừ thuế

Khấu trừ thuế là việc tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện tính trừ số thuế phải nộp vào thu nhập của người nộp thuế trước khi trả thu nhập, cụ thể như sau:

i) Khấu trừ thuế đối với một số trường hợp khác

Các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động (theo hướng dẫn tại điểm c, d, khoản 2, Điều 2 Thông tư này) hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.

Theo quy định, cá nhân không có người phụ thuộc phải nộp thuế thu nhập cá nhân nếu tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công vượt quá 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm).

Đối với người lao động không có hợp đồng lao động hoặc có hợp đồng lao động dưới 3 tháng, nếu tổng thu nhập từ 2.000.000 đồng/lần trở lên, thì tổ chức trả thu nhập phải khấu trừ thuế với tỷ lệ 10% trên thu nhập trước khi chi trả cho cá nhân.

Trong trường hợp cá nhân chỉ có thu nhập phải khấu trừ thuế theo tỷ lệ trên, nhưng tổng thu nhập chịu thuế sau khi trừ gia cảnh không đạt mức phải nộp thuế, cá nhân có thể cam kết với tổ chức trả thu nhập để được tạm thời không khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.

4.2 Đối Tượng Phải Nộp Tờ Khai

Theo Luật Thuế Thu Nhập Cá Nhân, tổ chức và cá nhân có trách nhiệm thực hiện việc kê khai, khấu trừ và nộp thuế vào ngân sách nhà nước, đồng thời quyết toán thuế đối với các khoản thu nhập chịu thuế mà họ chi trả cho người nộp thuế.

Cụ thể, các đối tượng dưới đây phải thực hiện kê khai thuế TNCN:

  • Các cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công được trả bởi các tổ chức quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam, nhưng các tổ chức này không thực hiện khấu trừ thuế.
  • Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền công, tiền lương được chi trả từ các tổ chức, cá nhân ngoại quốc.
  • Cá nhân có thu nhập từ việc chuyển nhượng bất động sản phải kê khai thuế cho từng lần phát sinh, bao gồm cả các trường hợp được miễn thuế.
  • Tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập có phát sinh nghĩa vụ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.
  • Thu nhập từ việc chuyển nhượng vốn và chứng khoán: Cá nhân thực hiện giao dịch chuyển nhượng chứng khoán của công ty đại chúng qua hệ thống giao dịch của Sở Giao dịch Chứng khoán, hoặc thực hiện giao dịch chuyển nhượng ngoài hệ thống này.
  • Doanh nghiệp được uỷ quyền quyết toán thuế TNCN thay cho cá nhân thực hiện chuyển nhượng chứng khoán.
  • Cá nhân cư trú có nghĩa vụ kê khai thuế cho việc chuyển nhượng vốn góp, dù có hay không có thu nhập phát sinh từ giao dịch này.
  • Cá nhân không cư trú nhưng có thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn tại Việt Nam.
  • Trường hợp thay đổi thành viên góp vốn nhưng không có chứng từ chứng minh việc hoàn thành nghĩa vụ thuế, doanh nghiệp hoặc cá nhân chuyển nhượng vốn sẽ chịu trách nhiệm thực hiện khai thuế và nộp thuế thay cho cá nhân.

Định Nghĩa Về Cá Nhân Cư Trú: Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong hai điều kiện sau:

  • Cá nhân có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong một năm dương lịch hoặc 12 tháng liên tục tính từ ngày đầu tiên nhập cảnh vào Việt Nam (ngày đến và ngày đi đều được tính là một ngày).
  • Cá nhân có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm nơi đăng ký thường trú/tạm trú hoặc hợp đồng thuê nhà từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế. Nếu cá nhân chỉ có mặt dưới 183 ngày và không thể chứng minh là cư trú ở quốc gia nào khác, vẫn được xem là cá nhân cư trú tại Việt Nam.

4.3 Thời Hạn Nộp Tờ Khai Thuế TNCN

Theo quy định tại Luật Thuế Thu Nhập Cá Nhân, thời hạn nộp tờ khai thuế được quy định như sau:

  • Các doanh nghiệp có thuế thu nhập cá nhân phát sinh từ 50 triệu đồng trở lên phải kê khai thuế hàng tháng. Thời hạn nộp tờ khai sẽ là ngày 20 của tháng tiếp theo.
  • Các doanh nghiệp có thuế thu nhập cá nhân phát sinh dưới 50 triệu đồng thực hiện kê khai thuế theo quý, với thời gian nộp tờ khai vào ngày cuối cùng của tháng đầu tiên trong quý tiếp theo (ngày 30 hoặc ngày 31).

4.4 Mức Phạt Nộp Chậm Tờ Khai Thuế TNCN

Theo Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, mức phạt đối với việc nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân muộn được quy định như sau:

Thời Gian Chậm Nộp Mức Phạt
01 – 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ Phạt cảnh cáo
01 – 30 ngày 2.000.000đ – 5.000.000đ
31 – 60 ngày 5.000.000đ – 8.000.000đ
61 – 90 ngày, 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh thuế phải nộp 8.000.000đ – 15.000.000đ
90 ngày trở lên có phát sinh thuế phải nộp và đã nộp đủ số tiền thuế trước khi cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra, thanh tra 15.000.000đ – 25.000.000đ

Các mức phạt trên được áp dụng tùy theo thời gian chậm nộp và các yếu tố giảm nhẹ, cũng như việc nộp đầy đủ nghĩa vụ thuế trước khi có quyết định kiểm tra của cơ quan thuế.

5. Danh sách các tờ khai về thuế TNCN cần lưu ý

Việc nắm vững các tờ khai về thuế TNCN giúp bạn tránh được những sai sót trong quá trình kê khai, đồng thời đảm bảo tuân thủ đúng quy định của pháp luật. Mỗi loại tờ khai thuế TNCN có những yêu cầu và đặc thù riêng, và việc bỏ sót hay khai báo sai có thể dẫn đến những hệ lụy không mong muốn như phạt tiền hoặc truy thu thuế.

Danh sách các tờ khai về thuế TNCN cần lưu ý
Danh sách các tờ khai về thuế TNCN cần lưu ý

5.1 Mẫu tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mới nhất

Danh sách các mẫu tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân được quy định tại Thông tư số 80/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính.

  1. TK QTT TLTC 02 QT-TNCN: Dành cho cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công.
  2. TK 05KK_TNCN: Áp dụng đối với tổ chức hoặc cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công.
  3. Giấy ủy quyền QT 08 UQQT-TNCN: Dành cho cá nhân ủy quyền cho tổ chức thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân.

5.2 Mẫu bảng kê chi tiết tờ khai thuế TNCN 2025 mới nhất

Các mẫu bảng kê chi tiết liên quan đến tờ khai thuế thu nhập cá nhân:

  1. Bảng kê giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc: Dành cho người phụ thuộc được giảm trừ gia cảnh (Kèm theo Tờ khai quyết toán thuế mẫu 02/QTT-TNCN).
  2. Bảng kê chi tiết người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh: Liên quan đến người phụ thuộc (Kèm theo Tờ khai quyết toán thuế mẫu 05/QTT-TNCN).
  3. Bảng kê chi tiết cá nhân có thu nhập từ đại lý xổ số, bảo hiểm, bán hàng đa cấp: Áp dụng cho các cá nhân có doanh thu từ các hoạt động này. (Kèm theo Tờ khai 01/XSBHĐC)
  4. Bảng kê chi tiết cá nhân chuyển nhượng vốn: Áp dụng đối với tổ chức khai thuế thay cho nhiều cá nhân. (Kèm theo tờ khai 04/CNV-TNCN)
  5. Bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo thuế suất toàn phần: Dành cho cá nhân tính thuế theo thuế suất toàn phần. (Kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 05/QTT-TNCN)
  6. Bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu lũy tiến: Áp dụng cho cá nhân tính thuế theo biểu lũy tiến từng phần. (Kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 05/QTT-TNCN)

5.3 Các loại tờ khai khác theo Thông tư 80 mới nhất

Một số tờ khai khác cần lưu ý theo quy định:

  1. Bảng xác định số thuế phải nộp từ tiền lương, tiền công và trúng thưởng: Áp dụng cho cá nhân thuộc diện phải nộp thuế. (BK 05-1.PBT)
  2. Bảng đăng ký người phụ thuộc: Dành cho cá nhân đăng ký người phụ thuộc. (TK DK NPT 07.DK-NPT-TNCN)
  3. Bảng kê khai về người phải trực tiếp nuôi dưỡng: Dành cho cá nhân đăng ký người phụ thuộc. (07.XN-NPT-TNCN)
  4. Bảng tổng hợp đăng ký người phụ thuộc: Dành cho tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người lao động. (PL 07.THDK-NPT-TNCN)
  5. Bản cam kết: Áp dụng khi cá nhân ước tính thu nhập năm chưa đến mức chịu thuế TNCN. (Mẫu 08/CK-TNCN)

Việc hiểu rõ và thực hiện đầy đủ các tờ khai không chỉ giúp tuân thủ đúng pháp luật mà còn tạo sự minh bạch và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người nộp thuế. Do đó, việc cập nhật và theo dõi các quy định mới nhất về các tờ khai thuế TNCN là vô cùng cần thiết để đảm bảo quá trình thực hiện nghĩa vụ thuế diễn ra suôn sẻ, hiệu quả.

Tóm lại, việc hoàn thành tờ khai thuế thu nhập cá nhân chính xác không chỉ giúp bạn thực hiện nghĩa vụ thuế một cách đầy đủ, mà còn giúp bạn tránh được các rủi ro về pháp lý và bảo vệ quyền lợi tài chính của mình. Mặc dù quy trình kê khai thuế có thể có những phức tạp nhất định, nhưng nếu bạn nắm vững các thông tin cần thiết và tuân thủ đúng quy định, việc kê khai sẽ trở nên đơn giản và nhanh chóng hơn bao giờ hết. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào hoặc cần hỗ trợ trong việc tra cứu nợ thuế cá nhân, đừng ngần ngại liên hệ với AZTAX qua HOTLINE: 0932.383.089.

Đánh giá post
Đánh giá post
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon
whatsapp-icon