Tính thuế thu nhập cá nhân cho người nước ngoài là một vấn đề quan trọng, đặc biệt khi các quy định thuế có thể khác biệt so với người trong nước. Những người lao động nước ngoài, dù là chuyên gia, kỹ sư hay nhân viên làm việc cho các công ty đa quốc gia, đều phải tuân thủ các quy định về thuế thu nhập cá nhân theo pháp luật Việt Nam. Hãy cùng AZTAX tìm hiểu cách tính thuế TNCN cho người nước ngoài qua bài biết này nhé!
1. Cách tính thuế TNCN cho người nước ngoài là cá nhân cư trú
Với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế toàn cầu, số lượng người lao động nước ngoài tại Việt Nam ngày càng tăng, kéo theo nhu cầu hiểu rõ về quy định thuế thu nhập cá nhân dành cho đối tượng này. Thuế thu nhập cá nhân của người nước ngoài không chỉ ảnh hưởng đến quyền lợi của họ mà còn liên quan mật thiết đến các quy định pháp lý và chính sách thuế quốc gia.

1.1 Khi nào người nước ngoài là cá nhân cư trú?
Theo Khoản 2 Điều 2 Luật Thuế Thu nhập Cá nhân 2007, một cá nhân được coi là cư trú tại Việt Nam nếu thỏa mãn một trong hai điều kiện sau:
- Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong một năm dương lịch hoặc trong vòng 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên nhập cảnh.
- Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm đăng ký thường trú hoặc có hợp đồng thuê nhà để ở với thời hạn xác định.
- Thuê nhà tại Việt Nam với thời gian thuê từ từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế theo quy định của pháp luật về nhà ở.
1.2 Mức lương phải nộp thuế thu nhập cá nhân
Theo Điều 1 Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 và Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC, người nước ngoài ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên chỉ phải đóng thuế thu nhập cá nhân nếu thu nhập từ lương, tiền công vượt quá 11 triệu đồng mỗi tháng và không có người phụ thuộc.
Nếu có một người phụ thuộc, người nộp thuế chỉ cần đóng thuế thu nhập cá nhân khi thu nhập từ lương, tiền công vượt quá 15,4 triệu đồng/tháng. Mỗi người phụ thuộc thêm sẽ làm tăng mức thu nhập cần phải đóng thuế thêm 4,4 triệu đồng/tháng.
1.3 Cách tính thuế thu nhập cá nhân cho người nước ngoài
Cá nhân cư trú người nước ngoài ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên sẽ được tính thuế giống như người Việt Nam bình thường. Nghĩa là thuế thu nhập cá nhân của người nước ngoài sẽ được áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần, với 07 bậc thuế thuế suất khác nhau.
Lưu ý:
- Tính theo biểu lũy tiến từng phần: Nếu ký hợp đồng từ 3 tháng trở lên
- Hoặc khấu trừ 10% toàn phần: Nếu ký hợp đồng thời vụ, hợp đồng dưới 3 tháng.
Theo Điều 7 Thông tư 111/2013/TT-BTC, thuế thu nhập cá nhân được tính theo công thức sau:
Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất
Thu nhập tính thuế được tính như sau:
Thu nhập tính thuế TNCN = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm
Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Các khoản thu nhập được miễn thuế
Trong đó:
- Tổng thu nhập: là tổng số tiền lương mà cá nhân nhận được trong kỳ tính thuế, bao gồm cả thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam.
- Các khoản được miễn thuế:
- Chi phí công tác, cước điện thoại, và văn phòng phẩm (theo quy định trong quy chế công ty);
- Tiền trang phục trả cho người lao động không vượt quá 5.000.000 đồng/người/năm; chi trang phục bằng hiện vật;
- Thu nhập từ việc làm thêm giờ hoặc tăng ca vượt mức ngày làm việc bình thường;
- Chi phí vận chuyển tập thể người lao động từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại;
- Chi trả tiền đào tạo theo kế hoạch của đơn vị sử dụng lao động nhằm nâng cao trình độ, tay nghề cho người lao động;
- Khoản chi tiền vé máy bay khứ hồi cho phép mỗi năm một lần;
- Học phí cho con của người lao động từ mầm non đến trung học phổ thông, do đơn vị chi trả hộ;
- Tiền ăn trưa miễn thuế TNCN, tối đa là 730.000 đồng/tháng, và các khoản chi dùng chung cho tập thể lao động bằng hiện vật;
- Chi phí vé máy bay công tác cho người lao động có công việc đặc thù cần phải luân chuyển;
- Khoản chi liên quan đến đám hiếu, đám hỷ.
- Các khoản giảm trừ:
-
- Giảm trừ cho bản thân: 11.000.000 đồng/tháng, áp dụng từ tháng 01 hoặc từ tháng đầu tiên người lao động đến Việt Nam cho đến khi kết thúc hợp đồng hoặc rời Việt Nam trong năm tính thuế, tính đủ theo tháng.
- Giảm trừ cho người phụ thuộc: 4.400.000 đồng/tháng.
- Giảm trừ các khoản BH trích từ lương người lao động với tỷ lệ năm 2022: Quỹ hưu trí (8%), BHYT (1.5%).
- Giảm trừ bao gồm cả các khoản khuyến học, đóng góp từ thiện và nhân đạo.
- Thuế suất – biểu thuế lũy tiến từng phần:
Bậc thuế | Thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) |
Thuế suất (%) |
Tính thuế phải nộp | |
Cách 1 | Cách 2 | |||
1 | Đến 5 trđ | 5 | 0 trđ + 5% TNTT | 5% TNTT |
2 | Trên 5 đến 10 | 10 | 0.25 trđ + 10%TNTT trên 5trđ | 10% TNTT – 0.25 trđ |
3 | Trên 10 đến 18 | 15 | 0.75 trđ + 15%TNTT trên 10 trđ | 15% TNTT – 0.75 trđ |
4 | Trên 18 đến 32 | 20 | 1.95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ | 20% TNTT – 1.65 trđ |
5 | Trên 32 đến 52 | 25 | 4.75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ | 25% TNTT – 3.25 trđ |
6 | Trên 52 đến 80 | 30 | 9.75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ | 30% TNTT – 5.85 trđ |
7 | Trên 80 | 35 | 18.15 trđ + 35% TNTT trên 80trđ | 35% TNTT – 9.85 trđ |
Việc áp dụng các quy định thuế thu nhập cá nhân người nước ngoài một cách hợp lý và minh bạch không chỉ giúp các quốc gia đảm bảo nguồn thu ngân sách mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho người nước ngoài trong quá trình đầu tư và làm việc tại các quốc gia sở tại.
2. Cách tính thuế TNCN cho người nước ngoài là cá nhân không cư trú
Cùng khám phá các phương pháp tính thuế áp dụng cho người nước ngoài là cá nhân không cư trú dưới đây.

2.1 Thế nào là cá nhân không cư trú?
Người nước ngoài không đáp ứng điều kiện để được coi là cá nhân cư trú sẽ được xếp vào nhóm cá nhân không cư trú.
Trường hợp cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công phát sinh tại Việt Nam, họ vẫn phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định hiện hành.
2.2 Mức lương bao nhiêu phải nộp thuế?
Cá nhân không cư trú không được áp dụng giảm trừ gia cảnh. Do đó, bất kỳ khoản thu nhập chịu thuế nào > 0 cũng phải nộp thuế thu nhập cá nhân.
Do đó mọi thu nhập từ tiền lương, tiền công sẽ bị áp thuế suất 20% trên thu nhập chịu thuế. Tuy nhiên, nếu có các khoản đóng góp từ thiện, khuyến học, nhân đạo hoặc đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện theo quy định, cá nhân sẽ được trừ các khoản này trước khi tính thuế.
2.3 Cách tính thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân không cư trú
Cách tính thuế TNCN cho cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công
Theo Khoản 1 Điều 18 Thông tư 111/2013/TT-BTC, thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân không cư trú được tính theo công thức sau:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = 20% x Thu nhập chịu thuế
Trong đó:
Thu nhập chịu thuế trong trường hợp này bao gồm tổng tiền lương, tiền công, tiền thù lao và các khoản thu nhập khác có tính chất tương tự mà người nộp thuế nhận được trong kỳ tính thuế.
Đối với cá nhân không cư trú, thu nhập chịu thuế được xác định tương tự như thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú, cụ thể:
- Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế TNCN từ tiền lương, tiền công là thời điểm tổ chức hoặc cá nhân thực hiện chi trả thu nhập.
- Riêng đối với khoản phí mua sản phẩm bảo hiểm có tích lũy, thu nhập chịu thuế được xác định vào thời điểm doanh nghiệp bảo hiểm hoặc công ty quản lý quỹ hưu trí tự nguyện thực hiện chi trả tiền bảo hiểm.
Trường hợp không tách riêng được thu nhập tại VN và nước ngoài
Cá nhân không cư trú có phát sinh thu nhập trong & ngoài nước Việt Nam, nhưng không tách được phần thu nhập phát sinh tại Việt Nam. Việc sẽ được tính theo 1 trong 2 trường hợp sau:xác định tổng thu nhập phát sinh tại Việt Nam
Lưu ý: Thu nhập chịu thuế khác (thu nhập trước thuế) phát sinh tại Việt Nam bao gồm các khoản lợi ích bằng tiền hoặc hiện vật mà người lao động nhận được ngoài tiền lương, tiền công, do người sử dụng lao động chi trả hoặc thanh toán thay.
3. Cách tính thuế thu nhập cá nhân cho người nước ngoài online
Việc tính thuế thu nhập cá nhân cho người nước ngoài tại Việt Nam có thể được thực hiện trực tuyến thông qua hệ thống Thuế điện tử của Tổng cục Thuế.

Dưới đây là hướng dẫn chi tiết:
Bước 1: Truy cập hệ thống Thuế điện tử
- Mở trình duyệt web và truy cập vào trang web chính thức của Tổng cục Thuế: https://thuedientu.gdt.gov.vn.
Bước 2: Đăng nhập vào hệ thống
- Đối với cá nhân đã có tài khoản: Nhập mã số thuế, mật khẩu và mã kiểm tra, sau đó nhấn “Đăng nhập”.
- Đối với cá nhân chưa có tài khoản: Nhấn vào “Đăng ký” và làm theo hướng dẫn để tạo tài khoản mới.
Bước 3: Chọn chức năng kê khai thuế
- Sau khi đăng nhập, trên giao diện chính, chọn mục “Kê khai thuế” và sau đó chọn “Kê khai trực tuyến”.
Bước 4: Điền thông tin tờ khai
- Chọn loại tờ khai: Chọn “Tờ khai thuế thu nhập cá nhân”.
- Chọn kỳ tính thuế: Nhập khoảng thời gian thu nhập phát sinh.
- Điền thông tin thu nhập: Nhập chi tiết các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập khác (nếu có).
- Khai báo các khoản giảm trừ: Nhập thông tin về các khoản giảm trừ như bảo hiểm bắt buộc, giảm trừ gia cảnh, từ thiện, nhân đạo, v.v.
Bước 5: Tính toán và kiểm tra
- Hệ thống sẽ tự động tính toán số thuế TNCN phải nộp dựa trên thông tin đã nhập. Kiểm tra lại các thông tin và số liệu để đảm bảo chính xác.
Bước 6: Nộp tờ khai
- Sau khi xác nhận thông tin chính xác, nhấn “Nộp tờ khai”. Hệ thống sẽ gửi thông báo xác nhận việc nộp tờ khai thành công.
Bước 7: Nộp thuế
- Sau khi nộp tờ khai, bạn có thể thực hiện nộp thuế trực tuyến thông qua các ngân hàng liên kết hoặc in giấy nộp tiền để nộp tại ngân hàng.
Lưu ý quan trọng:
- Thời hạn nộp tờ khai và nộp thuế: Đảm bảo nộp tờ khai và thuế đúng thời hạn quy định để tránh bị phạt.
- Hồ sơ cần chuẩn bị: Chuẩn bị sẵn các giấy tờ như hợp đồng lao động, chứng từ khấu trừ thuế, và các giấy tờ liên quan khác để nhập thông tin chính xác.
4. Mẫu 02/KK-TNCN tờ khai thuế TNCN áp dụng đối với cá nhân cư trú, không cư trú?
Căn cứ Mẫu 02/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với cá nhân cư trú, không cư trú như sau:

Tóm lại, việc hiểu rõ về mẫu 02/KK-TNCN tờ khai thuế TNCN áp dụng đối với cá nhân cư trú và không cư trú là rất quan trọng. Điều này giúp đảm bảo việc kê khai thuế chính xác và tuân thủ quy định của pháp luật.
5. Bài tập tính thuế TNCN cho người nước ngoài
5.1 Bài tập tính thuế TNCN cho người nước ngoài là cá nhân cư trú
Ông John (chuyên gia nước ngoài, hợp đồng trên 3 tháng) có thu nhập:
- Lương: 60.000.000 VNĐ/tháng
- Phụ cấp ăn trưa: 800.000 VNĐ/tháng
- Tiền thuê nhà do công ty trả: 10.000.000 VNĐ/tháng
- Có 1 người phụ thuộc
Các khoản miễn/giảm trừ:
- Tiền ăn trưa miễn thuế: 730.000 VNĐ/tháng
- Tiền thuê nhà chịu thuế: 15% lương = 9.000.000 VNĐ
- Giảm trừ bản thân: 11.000.000 VNĐ
- Giảm trừ người phụ thuộc: 4.400.000 VNĐ
- Bảo hiểm bắt buộc: 9.5% lương = 5.700.000 VNĐ
Bước 1: Xác định thu nhập tính thuế
- Tổng thu nhập chịu thuế = 60.000.000 + (800.000-730.000) + 9.000.000 = 69.070.000
- Thu nhập chịu thuế = 69.070.000 – (11.000.000 + 4.400.000 + 5.700.000) = 47.970.000
Bước 2: Tính thuế theo biểu lũy tiến
- Thu nhập tính thuế của ông John là 47.970.000 VNĐ, nằm trong bậc 4 của biểu thuế (từ 32 – 52 triệu đồng/tháng), áp dụng thuế suất 20%.
- Thuế TNCN phải nộp = 47.970.000 x 20% = 9.549.000 VNĐ
Kết luận: Ông John phải nộp: 9.594.000 VNĐ/tháng tiền thuế TNCN.
5.2 Bài tập tính thuế TNCN cho người nước ngoài là cá nhân không cư trú
Ông Alex là người nước ngoài đến Việt Nam công tác trong 2 tháng (không đủ điều kiện là cá nhân cư trú). Trong tháng 1/2024, ông nhận được thu nhập từ tiền lương là 100.000 USD (tương đương 2.400.000.000 VNĐ).
Tính thuế thu nhập cá nhân mà ông Alex phải nộp theo quy định của Việt Nam.
Bước 1: Xác định thu nhập chịu thuế
- Vì ông Alex là cá nhân không cư trú, thu nhập chịu thuế chính là tổng thu nhập từ tiền lương phát sinh tại Việt Nam:
- Thu nhập chịu thuế = 2.400.000.000 VNĐ
Bước 2: Tính thuế TNCN phải nộp
- Thuế TNCN = Thu nhập chịu thuế x 20% = 2.400.000.000 x 20% = 480.000.000 VNĐ
Kết luận: Ông Alex phải nộp 480.000.000 VNĐ tiền thuế TNCN trong tháng 1/2024.
Bài tập tính thuế TNCN cho người nước ngoài giúp người lao động nắm vững các quy định pháp lý từ đó áp dụng thuế đối với công dân ngoại quốc. Đồng thời, việc thực hiện đúng đắn quy trình tính thuế không chỉ giúp đảm bảo quyền lợi của người lao động nước ngoài mà còn góp phần nâng cao tính minh bạch và hiệu quả của hệ thống thuế quốc gia.
6. Câu hỏi thường gặp về tính thuế TNCN cho người nước ngoài
6.1 Công ty tôi có thuê người nước ngoài làm việc, tính phần thuế TNCN nhân viên đó thế nào?
Khi có thuê mướn lao động là người nước ngoài thì đơn vị xác định người nước ngoài là cá nhân cư trú hay không cư trú để xác định thực hiện khấu trừ thuế TNCN theo biểu thuế lũy tiến hoặc từng phần. Việc xác định này thì có thể căn cứ vào HĐLĐ đã ký hoặc thẻ thường trú, tạm trú do Bộ Công an cấp. Sau khi xác định được là trường hợp nào thì đơn vị áp tính thuế TNCN theo hướng dẫn ở phần trên của bài viết.
6.2 Người lao động là người nước ngoài có được giảm trừ bản thân như lao động bình thường không?
Người lao động là người nước ngoài – là cá nhân cư trú thì tính giảm trừ bản thân: 11.000.000 đồng/tháng.
Như vậy việc tìm hiểu về cách tính thuế thu nhập cá nhân cho người nước ngoài rất quan trọng để đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật. Nếu bạn cần hỗ trợ chi tiết về vấn đề này, hãy liên hệ AZTAX qua HOTLINE: 0932.383.089. Chúng tôi sẵn sàng cung cấp thông tin và hỗ trợ bạn một cách nhanh chóng và chính xác.