
1. Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế:
Là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho người nộp thuế.
Ví dụ: Tiền lương của tháng 12/2016 trả vào tháng 01/2017 thì tính vào thu nhập chịu thuế của tháng 01/2017.
Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế tính theo tháng, kê khai có thể theo tháng hoặc theo quý nhưng quyết toán theo năm.
2. Phương pháp tính thuế thu nhập cá nhân:
- Tính theo biểu lũy tiến từng phần: Dành cho lao động ký hợp đồng lao động (HĐLĐ) từ 3 tháng trở lên.
- Khấu trừ 10%: Dành cho không ký hợp đồng hoặc ký HĐLĐ dưới 3 tháng có tổng mức trả thu nhập từ 2.000.000 đồng/lần trở lên.
- Khấu trừ 20%: Dành cho cá nhân không cư trú (Thường là người nước ngoài) được xác định bằng thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công nhân với thuế suất 20%.
3. Hướng dẫn chi tiết cách tính thuế thu nhập cá nhân trong từng trường hợp cụ thể:
Đối với cá nhân cư trú có ký HĐLĐ từ 3 tháng trở lên
– Kể cả trường hợp cá nhân ký hợp đồng từ 3 tháng trở lên tại nhiều nơi.
– Đối với cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên nhưng nghỉ làm trước khi kết thúc hợp đồng lao động thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập vẫn thực hiện khấu trừ thuế theo Biểu thuế lũy tiến từng phần.
Thuế TNCN phải nộp | = | Thu nhập tính thuế TNCN | X | Thuế suất |
Trong đó:
Thu nhập tính thuế TNCN | = | Thu nhập chịu thuế TNCN | – | Các khoản giảm trừ |
- Thu nhập chịu thuế:
Là tổng TNCN nhận được từ tổ chức chi trả không bao gồm các khoản sau:
– Tiền ăn giữa ca, ăn trưa.
– Phụ cấp điện thoại.
– Phụ cấp trang phục.
– Tiền công tác phí.
– Tiền lương làm việc ban đêm, thêm giờ.
Và một số khoản phụ cấp, trợ cấp khác.
- Các khoản giảm trừ bao gồm:
Giảm trừ gia cảnh | – Đối với bản thân là 9.000.000 đồng/người/tháng.
– Đối với người phụ thuộc là 3.600.000 đồng/người/tháng. |
Các khoản bảo hiểm bắt buộc | Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm nghề nghiệp trong một số lĩnh vực đặc biệt. |
Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học. |
- Thuế suất
Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công được áp dụng theo Biểu thuế lũy tiến từng phần quy định tại Điều 22 Luật Thuế TNCN, cụ thể như sau:
Bậc thuế | Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) | Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) | Thuế suất (%) |
1 | Đến 60 | Đến 5 | 5 |
2 | Trên 60 đến 120 | Trên 5 đến 10 | 10 |
3 | Trên 120 đến 216 | Trên 10 đến 18 | 15 |
4 | Trên 216 đến 384 | Trên 18 đến 32 | 20 |
5 | Trên 384 đến 624 | Trên 32 đến 52 | 25 |
6 | Trên 624 đến 960 | Trên 52 đến 80 | 30 |
7 | Trên 960 | Trên 80 | 35 |
Đối với cá nhân cư trú không ký HĐLĐ hay có ký nhưng dưới 3 tháng
Chỉ áp dụng với cá nhân có thu nhập mỗi tháng từ 2.000.000 đồng trở lên: khấu trừ 10% tổng thu nhập trả/lần (không phân biệt có mã số thuế hay không).
Đối với cá nhân không cư trú
Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú được xác định bằng thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công nhân với thuế suất 20%.
Trường hợp cần hỗ trợ tư vấn chi tiết hoặc hỗ trợ thực hiện thủ tục thì hãy liên hệ ngay với AZTAX.
Hotline : 0932.383.089 – Email : cs@aztax.com.vn – https://aztax.com.vn
#AZTAX SỰ KHỞI ĐẦU VỮNG CHẮC CHO HÀNH TRÌNH KHỞI NGHIỆP.[:en]
1. Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế:
Là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho người nộp thuế.
Ví dụ: Tiền lương của tháng 12/2016 trả vào tháng 01/2017 thì tính vào thu nhập chịu thuế của tháng 01/2017.
Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế tính theo tháng, kê khai có thể theo tháng hoặc theo quý nhưng quyết toán theo năm.
2. Phương pháp tính thuế thu nhập cá nhân:
- Tính theo biểu lũy tiến từng phần: Dành cho lao động ký hợp đồng lao động (HĐLĐ) từ 3 tháng trở lên.
- Khấu trừ 10%: Dành cho không ký hợp đồng hoặc ký HĐLĐ dưới 3 tháng có tổng mức trả thu nhập từ 2.000.000 đồng/lần trở lên.
- Khấu trừ 20%: Dành cho cá nhân không cư trú (Thường là người nước ngoài) được xác định bằng thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công nhân với thuế suất 20%.
3. Hướng dẫn chi tiết cách tính thuế thu nhập cá nhân trong từng trường hợp cụ thể:
Đối với cá nhân cư trú có ký HĐLĐ từ 3 tháng trở lên
– Kể cả trường hợp cá nhân ký hợp đồng từ 3 tháng trở lên tại nhiều nơi.
– Đối với cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên nhưng nghỉ làm trước khi kết thúc hợp đồng lao động thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập vẫn thực hiện khấu trừ thuế theo Biểu thuế lũy tiến từng phần.
Thuế TNCN phải nộp | = | Thu nhập tính thuế TNCN | X | Thuế suất |
Trong đó:
Thu nhập tính thuế TNCN | = | Thu nhập chịu thuế TNCN | – | Các khoản giảm trừ |
- Thu nhập chịu thuế:
Là tổng TNCN nhận được từ tổ chức chi trả không bao gồm các khoản sau:
– Tiền ăn giữa ca, ăn trưa.
– Phụ cấp điện thoại.
– Phụ cấp trang phục.
– Tiền công tác phí.
– Tiền lương làm việc ban đêm, thêm giờ.
Và một số khoản phụ cấp, trợ cấp khác.
- Các khoản giảm trừ bao gồm:
Giảm trừ gia cảnh | – Đối với bản thân là 9.000.000 đồng/người/tháng.
– Đối với người phụ thuộc là 3.600.000 đồng/người/tháng. |
Các khoản bảo hiểm bắt buộc | Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm nghề nghiệp trong một số lĩnh vực đặc biệt. |
Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học. |
- Thuế suất
Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công được áp dụng theo Biểu thuế lũy tiến từng phần quy định tại Điều 22 Luật Thuế TNCN, cụ thể như sau:
Bậc thuế | Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) | Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) | Thuế suất (%) |
1 | Đến 60 | Đến 5 | 5 |
2 | Trên 60 đến 120 | Trên 5 đến 10 | 10 |
3 | Trên 120 đến 216 | Trên 10 đến 18 | 15 |
4 | Trên 216 đến 384 | Trên 18 đến 32 | 20 |
5 | Trên 384 đến 624 | Trên 32 đến 52 | 25 |
6 | Trên 624 đến 960 | Trên 52 đến 80 | 30 |
7 | Trên 960 | Trên 80 | 35 |
Đối với cá nhân cư trú không ký HĐLĐ hay có ký nhưng dưới 3 tháng
Chỉ áp dụng với cá nhân có thu nhập mỗi tháng từ 2.000.000 đồng trở lên: khấu trừ 10% tổng thu nhập trả/lần (không phân biệt có mã số thuế hay không).
Đối với cá nhân không cư trú
Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú được xác định bằng thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công nhân với thuế suất 20%.
Trường hợp cần hỗ trợ tư vấn chi tiết hoặc hỗ trợ thực hiện thủ tục thì hãy liên hệ ngay với AZTAX.
Hotline : 0903858865 – Email : contact@aztax.com.vn – www.aztax.com.vn
#AZTAX SỰ KHỞI ĐẦU VỮNG CHẮC CHO HÀNH TRÌNH KHỞI NGHIỆP. #HOTLINE : 19006946[:ja]
1. Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế:
Là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho người nộp thuế.
Ví dụ: Tiền lương của tháng 12/2016 trả vào tháng 01/2017 thì tính vào thu nhập chịu thuế của tháng 01/2017.
Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế tính theo tháng, kê khai có thể theo tháng hoặc theo quý nhưng quyết toán theo năm.
2. Phương pháp tính thuế thu nhập cá nhân:
- Tính theo biểu lũy tiến từng phần: Dành cho lao động ký hợp đồng lao động (HĐLĐ) từ 3 tháng trở lên.
- Khấu trừ 10%: Dành cho không ký hợp đồng hoặc ký HĐLĐ dưới 3 tháng có tổng mức trả thu nhập từ 2.000.000 đồng/lần trở lên.
- Khấu trừ 20%: Dành cho cá nhân không cư trú (Thường là người nước ngoài) được xác định bằng thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công nhân với thuế suất 20%.
3. Hướng dẫn chi tiết cách tính thuế thu nhập cá nhân trong từng trường hợp cụ thể:
Đối với cá nhân cư trú có ký HĐLĐ từ 3 tháng trở lên
– Kể cả trường hợp cá nhân ký hợp đồng từ 3 tháng trở lên tại nhiều nơi.
– Đối với cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên nhưng nghỉ làm trước khi kết thúc hợp đồng lao động thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập vẫn thực hiện khấu trừ thuế theo Biểu thuế lũy tiến từng phần.
Thuế TNCN phải nộp | = | Thu nhập tính thuế TNCN | X | Thuế suất |
Trong đó:
Thu nhập tính thuế TNCN | = | Thu nhập chịu thuế TNCN | – | Các khoản giảm trừ |
- Thu nhập chịu thuế:
Là tổng TNCN nhận được từ tổ chức chi trả không bao gồm các khoản sau:
– Tiền ăn giữa ca, ăn trưa.
– Phụ cấp điện thoại.
– Phụ cấp trang phục.
– Tiền công tác phí.
– Tiền lương làm việc ban đêm, thêm giờ.
Và một số khoản phụ cấp, trợ cấp khác.
- Các khoản giảm trừ bao gồm:
Giảm trừ gia cảnh | – Đối với bản thân là 9.000.000 đồng/người/tháng.
– Đối với người phụ thuộc là 3.600.000 đồng/người/tháng. |
Các khoản bảo hiểm bắt buộc | Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm nghề nghiệp trong một số lĩnh vực đặc biệt. |
Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học. |
- Thuế suất
Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công được áp dụng theo Biểu thuế lũy tiến từng phần quy định tại Điều 22 Luật Thuế TNCN, cụ thể như sau:
Bậc thuế | Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) | Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) | Thuế suất (%) |
1 | Đến 60 | Đến 5 | 5 |
2 | Trên 60 đến 120 | Trên 5 đến 10 | 10 |
3 | Trên 120 đến 216 | Trên 10 đến 18 | 15 |
4 | Trên 216 đến 384 | Trên 18 đến 32 | 20 |
5 | Trên 384 đến 624 | Trên 32 đến 52 | 25 |
6 | Trên 624 đến 960 | Trên 52 đến 80 | 30 |
7 | Trên 960 | Trên 80 | 35 |
Đối với cá nhân cư trú không ký HĐLĐ hay có ký nhưng dưới 3 tháng
Chỉ áp dụng với cá nhân có thu nhập mỗi tháng từ 2.000.000 đồng trở lên: khấu trừ 10% tổng thu nhập trả/lần (không phân biệt có mã số thuế hay không).
Đối với cá nhân không cư trú
Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú được xác định bằng thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công nhân với thuế suất 20%.
Trường hợp cần hỗ trợ tư vấn chi tiết hoặc hỗ trợ thực hiện thủ tục thì hãy liên hệ ngay với AZTAX.
Hotline : 0903858865 – Email : contact@aztax.com.vn – www.aztax.com.vn
#AZTAX SỰ KHỞI ĐẦU VỮNG CHẮC CHO HÀNH TRÌNH KHỞI NGHIỆP. #HOTLINE : 19006946[:]