Quyết toán thuế TNCN năm 2024

Thuế thu nhập cá nhân

Quyết toán thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là nghiệp vụ người lao động và người sử dụng lao động phải thực hiện hằng năm. Tuy nhiên, cũng như nhiều quy định khác, quy định liên quan đến Thuế cũng được cập nhật liên tục. Vậy, quyết toán thuế TNCN năm 2024 có gì khác so với mọi năm?

1. Thuế TNCN là gì?

Thuế thu nhập cá nhân
Thuế thu nhập cá nhân

Thuế TNCN là một trong những loại thuế quan trọng, đóng góp không nhỏ vào nguồn ngân sách nhà nước. Đây là một khoản thuế được thu dựa trên tổng hợp thu nhập có chịu thuế của cá nhân từ tiền lương, tiền công từ nhiều nguồn trong năm. Theo đó, hằng năm, người lao động phải tự lập tờ khai quyết toán thuế TNCN để thanh toán thuế cho Nhà nước hoặc để được hoàn lại số tiền thuế đã nộp dư trong năm.

2. Ai phải quyết toán Thuế TNCN?

Đối tượng quyết toán thuế TNCN
Đối tượng quyết toán thuế TNCN

Đối tượng phải quyết toán thuế TNCN được quy định rõ trong Công văn 636/TCT-DNNCN như sau:

– Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp khai quyết toán thuế thu nhập với cơ quan thuế nếu có số thuế phải nộp thêm hoặc có số thuế nộp thừa đề nghị hoàn hoặc bù trừ vào kỳ khai thuế tiếp theo.

– Cá nhân là người nước ngoài kết thúc hợp đồng làm việc tại Việt Nam khai quyết toán thuế với cơ quan thuế trước khi xuất cảnh. Nếu chưa làm thủ tục quyết toán thuế với cơ quan thuế thì thực hiện ủy quyền cho tổ chức trả thu nhập hoặc tổ chức, cá nhân khác quyết toán thuế theo quy định về quyết toán thuế đối với cá nhân.

Công văn cũng nêu thêm, trong trường hợp tổ chức trả thu nhập hoặc tổ chức, cá nhân khác nhận ủy quyền quyết toán thì phải chịu trách nhiệm về số thuế TNCN phải nộp thêm hoặc được hoàn trả số thuế đã nộp thừa phát sinh trong 01 năm.

Bên cạnh đó, cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công, đồng thời thuộc diện xét giảm thuế do hỏa hoạn, thiên tai, tai nạn, bệnh hiểm nghèo mà ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế thì phải trực tiếp khai quyết toán thuế. Nghĩa là không thông qua cá nhân, tổ chức được ủy quyền khác.

3. Hồ sơ quyết toán thuế TNCN

Hồ sơ hoàn thuế TNCN
Hồ sơ hoàn thuế TNCN

3.1 Hồ sơ quyết toán thuế TNCN tại doanh nghiệp

Căn cứ pháp lý: 

– Tiểu tiết b.2.1, tiết b.2, điểm b khoản 1 Điều 16 Thông tư 156/2013/TT-BTC

– Khoản 2 Điều 21 và khoản 7 Điều 24 Thông tư 92/2015/TT-BTC

Hồ sơ quyết toán thuế TNCN tại doanh nghiệp bao gồm:

– Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (Mẫu số 05/KK-TNCN)

– Bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu lũy tiến từng phần (Mẫu số 05-1/BK-TNCN)

– Bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo thuế suất toàn phần (Mẫu số 05-2/BK-TNCN)

– Bảng kê thông tin người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh (Mẫu số 05-3/BK-TNCN)

3.2 Hồ sơ quyết toán thuế TNCN cho cá nhân người lao động

Căn cứ pháp lý: 

Khoản 2 Điều 16 Thông tư 156/2013/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 3 Điều 21 Thông tư 92/2015/TT-BTC

Hồ sơ quyết toán thuế TNCN cho cá nhân người lao động bao gồm:

– Tờ khai quyết toán thuế (Mẫu số 02/QTT-TNCN)

– Phụ lục mẫu số 02-1/BK-QTT-TNCN (nếu có đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc)

– Bản chụp các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp trong năm, số thuế đã nộp ở nước ngoài (nếu có)

4. Trình tự quyết toán thuế TNCN

4.1 Trình tự quyết toán thuế TNCN đối với hồ sơ tại doanh nghiệp

Bước 1: Soạn hồ sơ theo hướng dẫn

Bước 2: Nộp hồ sơ

Doanh nghiệp nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN theo quy định trên:

– Tổ chức, cá nhân trả thu nhập là cơ sở sản xuất, kinh doanh nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý tổ chức, cá nhân.

– Tổ chức trả thu nhập là cơ quan Trung ương; cơ quan thuộc, trực thuộc Bộ, ngành, UBND cấp tỉnh; cơ quan cấp tỉnh nộp hồ sơ khai thuế tại Cục Thuế nơi tổ chức đóng trụ sở chính.

– Tổ chức trả thu nhập là cơ quan thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện; cơ quan cấp huyện nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế nơi tổ chức đóng trụ sở chính.

– Tổ chức trả thu nhập là các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế, văn phòng đại diện của các tổ chức nước ngoài nộp hồ sơ khai thuế tại Cục Thuế nơi tổ chức đóng trụ sở chính.

Bước 3: Chờ và nhận kết quả

Doanh nghiệp chờ và nhận kết quả quyết toán thuế TNCN cho người lao động.

4.2 Trình tự quyết toán thuế TNCN đối với hồ sơ của cá nhân người lao động

Bước 1: Soạn hồ sơ theo hướng dẫn

Bước 2: Nộp hồ sơ

Cá nhân nộp hồ sơ quyết toán thuế tại cơ quan thuế theo quy định sau:

Nơi quyết toán thuế TNCN
Nơi quyết toán thuế TNCN

5. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN

Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN được quy định tại Công văn 636/TCT-DNNCN như sau:

– Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là ngày 30/4/2022.

– Khi khai quyết toán nếu có số thuế nộp thiếu thì thời hạn chậm nhất là 30/4/2022.

Thời hạn quyết toán thuế thu nhập cá nhân
Thời hạn quyết toán thuế thu nhập cá nhân

6. Một số lưu ý quan trọng về thuế TNCN cần biết năm 2024

Để hỗ trợ doanh nghiệp và người lao động thực hiện các nghiệp vụ về thuế TNCN, AZTAX xin điểm qua một và lưu ý quan trọng về loại thuế này trong năm nay như sau:

1. Điền kiện ủy quyền quyết toán: Doanh nghiệp cần kiểm tra người lao động (đang có phát  có phát sinh thu nhập vãng lai tại nơi khác hay không, nếu:

  • Có phát sinh thu nhập vãng lai, đã khấu trừ 10% thuế TNCN và tổng thu nhập vãng lai bình quân tháng từ 10 triệu đồng trở xuống: Được ủy quyền quyết toán thuế.
  • Có phát sinh thu nhập vãng lai, nhưng không thỏa các điều kiện trên: Người lao động tự quyết toán thuế.

2. Trong trường hợp người lao động đã được doanh nghiệp ủy quyền quyết toán thuế thì phải tick chọn ô “Ủy quyền” trong Phụ lục mẫu 05-1BK.

3. Đối với người lao động ủy quyền, doanh nghiệp cần in giấy ủy quyền để người lao động ký.

4. Nếu người lao động làm việc tại 02 nơi cùng một thời điểm thì chỉ giảm trừ cá nhân được tại 01 đơn vị (chọn nơi có thu nhập cao hơn để giảm trừ).

5. Đối với ủy quyền quyết toán thuế, người lao động được giảm trừ bản thân trọn 12 tháng (11.000.000 đồng/tháng)

6. Nếu người lao động có người phụ thuộc thì giảm trừ theo số tháng kể từ khi phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng (4.400.000 đồng/tháng)

7. Nên đăng ký hồ sơ người phụ thuộc đầy đủ và đúng hạn. Nếu người lao động mới làm việc tại công ty (trong năm) mà có người phụ thuộc thì cần đăng ký người phụ thuộc lại như lần đầu.

8. Trong trường hợp cá nhân tự đi quyết toán thì doanh nghiệp đã khấu trừ thuế phải cung cấp chứng từ khấu trừ thuế cho cá nhân.

9. Khi quyết toán thuế theo diện ủy quyền mà số thuế khi quyết toán nhỏ hơn số đã khấu trừ thì được giảm trừ lần nộp sau hoặc được hoàn (nếu có yêu cầu).

10. Biểu mẫu kê khai phụ lục khi quyết toán thuế TNCN:

  • Nếu cá nhân làm việc từ 03 tháng trở lên: Kê khai mẫu 05-1BK
  • Nếu cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc ký nhưng dưới 03 tháng: Vẫn kê vào mẫu 02/CK-TNCN (kể cả thu nhập thấp hơn 2.000.000 đồng/tháng)

11. Nếu cá nhân có thu nhập vãng lai nơi khác mà chưa khấu trừ 10% (dù thu nhập dưới 2.000.000 đồng/tháng) thì không thuộc diện được ủy quyền quyết toán.

12. Quyết toán thuế thu nhập cá nhân căn cứ theo số tiền thực nhận, không căn cứ theo số hạch toán chi phí 

VD: Lương tháng 12/2020 chi trong tháng 1/2021 => Phải quyết toán cho năm 2021.

13. Trong trường hợp cam kết tại mẫu 02/CK-TNCN thì điều kiện là có duy nhất thu nhập thuộc diện bị khấu trừ 10% thuế TNCN, không phải thu nhập duy nhất tại 01 nơi.

14. Tiền thưởng lễ, Tết và tiền ăn ca vượt quá 730.000 đồng/tháng thì phải cộng vào thu nhập tính thuế.

15. Nếu cá nhân không phát sinh khấu trừ thuế TNCN thì vẫn phải làm tờ khai tạm tính.

16. Xác định thuế TNCN kê khai tạm tính theo tháng hay theo quý dựa trên thuế GTGT.

VD:

  • Thuế GTGT kê khai theo tháng: Thuế TNCN kê khai theo tháng
  • Thuế GTGT kê khai theo quý: Thuế TNCN kê khai theo tháng hoặc quý

17. Nếu doanh nghiệp chi trả lương NET thì phải xác định thu nhập làm căn cứ quy đổi và tính ngược lên để xác định thu nhập tính thuế. Từ đó xác định số thuế TNCN.

18. Đối với cá nhân không cư trú, doanh nghiệp tự khấu trừ 20% trên tổng thu nhập. 

19. Đối với cá nhân cư trú thì xác định thuế TNCN từ tiền công trên phạm vi toàn cầu.

20. Đối với cá nhân không cư trú thì xác định thuế TNCN từ tiền công trên thu nhập phát sinh tại Việt Nam.

6. Danh sách các nghiệp vụ về lao động cần rà soát miễn phí

Để hỗ trợ doanh nghiệp toàn diện, AZTAX đã và đang chia sẻ danh sách các nghiệp vụ rà soát BHXH và hồ sơ lao động miễn phí. Danh sách này sẽ tổng hợp các nghiệp vụ mà phần lớn doanh nghiệp gặp sai sót. Từ đó, doanh nghiệp có thể xử lý hồ sơ bảo hiểm đúng với quy định hiện hành hơn, hạn chế tối đa khả năng truy thu. 

Xem và tải về bảng rà soát hồ sơ bhxh - lao động tại đây!

Bên cạnh đó, hiện tại AZTAX còn hỗ trợ doanh nghiệp bằng dịch vụ C&B trọn gói, với các nghiệp vụ như sau:

– Hồ sơ bảo hiểm xã hội: Hỗ trợ báo tăng/giảm, hồ sơ chế độ bảo hiểm, hồ sơ sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế, đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội lần đầu, giải trình thanh tra và các nghiệp vụ liên quan khác.

– Hồ sơ Phòng Lao động: Hỗ trợ khai báo tình hình sử dụng lao động, nội quy lao động và các hồ sơ trợ cấp chế độ phát sinh tại Phòng Lao động.

– Hồ sơ thuế thu nhập cá nhân: Hỗ trợ khai báo mã số thuế, đăng ký người phụ thuộc, quyết toán thuế.

– Hồ sơ tính lương và lao động: Hỗ trợ hồ sơ cho người lao động, tính lương hằng tháng, quản lý hồ sơ lao động.

ĐẶC BIỆT: Hỗ trợ thêm dịch vụ tuyển dụng lao động nếu doanh nghiệp có nhu cầu. Đừng ngần ngại liên hệ ngay AZTAX để được tư vấn miễn phí về dịch vụ.

Trên đây là tổng hợp những quy định về việc quyết toán thuế TNCN năm 2024. Hy vọng doanh nghiệp và người lao động có thể quyết toán thuế đúng với quy định hiện hành. Nếu doanh nghiệp có nhu cầu được hỗ trợ dịch vụ, hãy liên hệ ngay AZTAX theo thông tin bên dưới.

CÔNG TY AZTAX CUNG CẤP GIẢI PHÁP DOANH NGHIỆP TOÀN DIỆN

   Email: cs@aztax.com.vn

   Hotline: 0932.383.089

   #AZTAX - Giải pháp tổng thể cho doanh nghiệp

5/5 - (8 bình chọn)
5/5 - (8 bình chọn)