Mức lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam là bao nhiêu? Mức thu lệ phí cấp giấy phép lao động tại các tỉnh, thành hiện nay như thế nào? Ai phải chịu phí làm giấy phép lao động cho người nước ngoài? Hãy cùng AZTAX theo dõi bài viết dưới đây để tìm lời giải đáp cho những câu hỏi trên nhé!
1. Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
Theo Điều 2 Nghị quyết 24/2023/NQ-HĐND có quy định quy định cụ thể phí làm giấy phép lao động cho người nước ngoài như sau:
Nội dung và mức thu lệ phí
1. Đối tượng nộp lệ phí
Người lao động, người sử dụng lao động khi làm thủ tục để được cơ quan nhà nước cấp giấy phép lao động và cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức.
2. Cơ quan thu lệ phí: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
3. Mức thu lệ phí đối với thực hiện dịch vụ công trực tiếp
a) Cấp giấy phép lao động: 600.000 đồng/giấy phép.
b) Cấp lại giấy phép lao động: 450.000 đồng/giấy phép.
c) Gia hạn giấy phép lao động: 450.000 đồng/giấy phép.
4. Kể từ ngày nghị quyết này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025: Mức thu lệ phí đối với thực hiện dịch vụ công trên cổng dịch vụ công trực tuyến bằng 50% mức thu quy định tại khoản 3 Điều này.
Như vậy, Chi phí cấp mới giấy phép lao động: 600.000 đồng/giấy phép. Chi phí cấp lại hay gia hạn giấy phép lao động: 450.000 đồng/giấy phép. Đơn vị thu phí: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
Xem thêm: Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài
2. Mức thu lệ phí cấp giấy phép lao động tại các tỉnh, thành
Theo hướng dẫn mới nhất theo Quyết định số 526/QĐ-LĐTBXH năm 2021, nếu người nước ngoài thuộc trường hợp Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy phép lao động thì không cần trả lệ phí.
Ngược lại, nếu giấy phép lao động được cấp bởi Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, người sử dụng lao động nước ngoài sẽ phải thanh toán lệ phí. Theo Điều 3 của Thông tư số 85/2019/TT-BTC, mức chi phí này sẽ do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định, và do đó, mức lệ phí cụ thể có thể thay đổi tùy theo từng địa phương.
STT | Tỉnh, thành phố | Mức lệ phí cấp mới (đồng/01 giấy phép) | Mức lệ phí cấp lại (đồng/01 giấy phép) | Mức lệ phí gia hạn (đồng/01 giấy phép) | Căn cứ pháp lý |
1 | An Giang | 600.000 | 450.000 | 450.000 | Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND |
2 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 600.000 | 450.000 | Nghị quyết 63/2016/NQ-HĐND | |
3 | Bắc Giang | 600.000 | 450.000 | 450.000 | Nghị quyết 11/2022/NQ-HĐND |
4 | Bắc Kạn | 600.000 | 450.000 | 450.000 | Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND |
5 | Bạc Liêu | 400.000 | 300.000 | 400.000 | Nghị quyết 02/2022/NQ-HĐND |
6 | Bắc Ninh | 600.000 | 450.000 | 450.000 | Nghị quyết 80/2017/NQ-HĐND, bổ sung bởi Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND |
7 | Bến Tre | 600.000 | 450.000 | 450.000 | Nghị quyết 30/2021/NQ-HĐND |
số 8 | Bình Định | 400.000 | 300.000 | 200.000 | Nghị quyết 24/2021/NQ-HĐND |
9 | Bình Dương | 600.000 | 450.000 | Nghị quyết 72/2016/NQ-HĐND | |
10 | Bình Phước | 600.000 | 450.000 | 450.000 | Nghị quyết 24/2021/NQ-HĐND |
11 | Bình Thuận | 600.000 | 450.000 | 450.000 | Nghị quyết 14/2021/NQ-HĐND |
12 | Cà Mau | 600.000 | 450.000 | 450.000 | Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND, bổ sung bởi Khoản 7 Điều 1 Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND |
13 | Cần Thơ | 600.000 | 450.000 | Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND | |
14 | Cao Bằng | 600.000 | 450.000 | 400.000 | Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND |
15 | Đà Nẵng | 600.000 | 450.000 | 450.000 | Nghị quyết 56/2021/NQ-HĐND |
16 | Đắk Lắk | 600.000 | 450.000 | 450.000 | Nghị quyết 08/2022/NQ-HĐND |
17 | Đắk Nông | 500.000 | 400.000 | Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND | |
18 | Điện Biên | 500.000 | 400.000 | 400.000 | Nghị quyết 21/2020/NQ-HĐND, bổ sung bởi Điểm c Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND |
19 | Đồng Nai | 600.000 | 450.000 | 450.000 | Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND |
20 | Đồng Tháp | 600.000 | 450.000 | 450.000 | Nghị quyết 52/2021/NQ-HĐND |
21 | Gia Lai | 600.000 | 450.000 | 450.000 | Nghị quyết 32/2022/NQ-HĐND |
22 | Hà Giang | 600.000 | 450.000 | 450.000 | Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND |
23 | Hà Nam | 600.000 | 450.000 | 450.000 | Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND, bổ sung tại khoản 3, điều 1 nghị quyết 11/2022/NQ-HĐND |
24 | Hà Nội | 400.000 | 300.000Trường hợp người sử dụng lao động gửi hồ sơ cấp lại giấy phép lao động qua mạng (dịch vụ công mức 3): 250.000 đồng/1 giấy phép. | 300.000Trường hợp người sử dụng lao động gửi hồ sơ gia hạn giấy phép lao động qua mạng (dịch vụ công mức 3): 250.000 đồng/1 giấy phép | Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND, bổ sung bởi Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 13/2021/NQ-HĐND |
25 | Hà Tĩnh | 480.000 | 360.000 | 360.000 | Nghị quyết 52/2021/NQ-HĐND |
26 | Hải Dương | 600.000 | 450.000 | 450.000 | Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND, bổ sung bởi Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND |
27 | Hải Phòng | 600.000 | 450.000 | Nghị quyết 12/2018/NQ-HĐND | |
28 | Hậu Giang | 600.000 | 450.000 | 600.000 | Nghị quyết 02/2022/NQ-HĐND |
29 | Hòa Bình | 600.000 | 450.000 | Nghị quyết 227/2020/NQ-HĐND | |
30 | TP Hồ Chí Minh | 600.000 | 450.000 | 450.000 | Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND |
31 | Hưng Yên | 600.000 | 450.000 | 450.000 | Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND |
32 | Khánh Hòa | 600.000 | 450.000 | 450.000 | Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND |
33 | Kiên Giang | 600.000 | Nghị quyết 144/2018/NQ-HĐND | ||
34 | Bạn ở đâu? | 600.000 | 450.000 | 450.000 | Nghị Quyết 80/2021/NQ-HĐND |
35 | Lai Châu | 400.000 | 300.000 | 300.000 | Nghị quyết 31/2022/NQ-HĐND |
36 | Lâm Đồng | 1.000.000 | 800.000 | 800.000 | Nghị quyết 183/2020/NQ-HĐND, bổ sung bởi Khoản 4 Điều 2 Nghị quyết 98/2022/NQ-HĐND |
37 | Lạng Sơn | 600.000 | 450.000 | 450.000 | Nghị quyết 45/2017/NQ-HĐND sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 12/2022/NQ-HĐND |
38 | Lào Cai | 500.000 | 400.000 | 400.000 | Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND, bổ sung bởi Điểm b Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 26/2021/NQ-HĐNĐ |
39 | Long An | 300.000 | 225.000 | Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND, sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 12/2022/NQ-HĐND | |
40 | Nam Định | 600.000 | 450.000 | 450.000 | Nghị định 83/2022/NQ-HĐND |
41 | Nghệ An | 600.000 | 450.000 | Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND | |
42 | Ninh Bình | 600.000 | 450.000 | 450.000 | Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND, bổ sung bởi Điều 1 Nghị quyết 08/2022/NQ-HĐND |
43 | Ninh Thuận | 400.000 | 300.000 | 300.000 | Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND, bổ sung bởi Điểm b Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 06/2022/NQ-HĐND |
44 | Phú Thọ | 600.000 | 450.000 | 450.000 | Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND, sửa đổi bởi Điểm b Khoản 4 Điều 1 Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND |
45 | Phú Yên | 600.000 | 450.000 | Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND | |
46 | Quảng Bình | Trực tiếp: 600.000Trực tuyến: 480.000 | Trực tiếp: 450.000Trực tuyến: 360.000 | Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐNDNghị quyết 02/2021/NQ-HĐND | |
47 | Quảng Nam | 600.000 | 450.000 | Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐNDTheo Khoản 10 Điều 1 Nghị quyết 47/2021/NQ-HĐND mức lệ phí này được giảm 50%, áp dụng đến hết 31/12/2022 | |
48 | Quảng Ngãi | 600.000 | 450.000 | 450.000 | Nghị quyết 17/2021/NQ-HĐND |
49 | Quảng Ninh | 480.000 | 360.000 | 360.000 | Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND, bổ sung bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 84/2022/NQ-HĐND |
50 | Quảng Trị | 500.000 | 350.000 | Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND | |
51 | Sóc Trăng | 600.000 | 450.000 | Nghị quyết 92/2016/NQ-HĐND | |
52 | Sơn La | 600.000 | 450.000 | 600.000 | Nghị quyết 135/2020/NQ-HĐND, bổ sung bởi Điểm c Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 34/2022/NQ-HĐND |
53 | Tây Ninh | 600.000 | 450.000 | 450.000 | Nghị quyết 08/2021/NQ-HĐND |
54 | Thái Bình | 600.000 | 450.000 | 450.000 | Nghị quyết 07/2022/NQ-HĐND |
55 | Thái Nguyên | 600.000 | 450.000 | 450.000 | Nghị quyết 30/2022/NQ-HĐND |
56 | Thanh Hóa | 500.000 | 400.000 | 500.000 | Nghị quyết 289/2022/NQ-HĐND |
57 | Thừa Thiên Huế | 600.000 | 450.000 | Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND | |
58 | Tiền Giang | 600.000 | 450.000 | 450.000 | Nghị quyết 23/2022/NQ-HĐND |
59 | Trà Vinh | 600.000 | 450.000 | Nghị quyết 34/2017/NQ-HĐND | |
60 | Tuyên Quang | 600.000 | 450.000 | Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND | |
61 | Vĩnh Long | 400.000 | 400.000 | 300.000 | Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND |
62 | Vĩnh Phúc | 600.000 | 450.000 | 450.000 | Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND, bổ sung bởi Khoản 4 Danh Mục ban hành kèm theo Điều 2 Nghị quyết 01/2022/NQ-HĐND |
63 | Yên Bái | 600.000 | 450.000 | 450.000 | Nghị quyết 18/2022/NQ-HĐND |
Như vậy có thể thấy mức lệ phí cấp Giấy phép lao động tại các tỉnh, thành phố thường dao động từ 400.000 đến 600.000 đồng. Toàn bộ số lệ phí thu được sẽ được nộp vào ngân sách nhà nước, đồng thời thực hiện kê khai và quyết toán theo quy định pháp luật.
Xem thêm:Thủ tục cấp giấy phép lao động cho nhà quản lý
Xem thêm:Thủ tục làm giấy phép lao động cho người Trung Quốc
3. Ai phải chịu phí làm giấy phép lao động cho người nước ngoài?
Theo Điều 11 Nghị định 152/2020/NĐ-CP và Quyết định 526/QĐ-LĐTBXH, trách nhiệm thực hiện thủ tục và chi trả lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài là người sử dụng lao động. Do đó, người sử dụng lao động sẽ phải nộp chi phí làm giấy phép lao động cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
Tổng lệ phí này là khoản thu chi trả khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam. Người sử dụng lao động sẽ chịu trách nhiệm nộp lệ phí này cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
Mức phí làm giấy phép lao động cho người nước ngoài sẽ phụ thuộc vào cơ quan cấp giấy phép là Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
Vì vậy, chi phí làm giấy phép lao động cụ thể sẽ phụ thuộc vào quy định của từng địa phương, và người nước ngoài cần theo dõi quy định cụ thể của cơ quan cấp giấy phép địa phương để biết thông tin chi tiết về lệ phí cấp giấy phép lao động.
Trong trường hợp người nước ngoài được cấp giấy phép lao động bởi Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, họ sẽ không phải thanh toán lệ phí nào. Trong trường hợp người nước ngoài được cấp giấy phép lao động bởi Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, mức phí sẽ được quy định theo Thông tư số 85/2019/TT-BTC, chi phí làm giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam (đối với cấp phép do cơ quan địa phương thực hiện). Quyết định về mức phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo danh mục các khoản lệ phí địa phương.
Xem thêm:Thủ tục cấp giấy phép lao động qua mạng
4. Mức lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại TP.HCM và Hà Nội
Mức chi phí làm work permit cho người nước ngoài tại thành phố Hồ Chí Minh căn cứ theo Điều 2 Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND quy đinh đối với việc đăng ký hồ sơ và đóng chi phí làm giấy phép lao động cho người nước ngoài (trừ trường hợp đăng ký qua Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh) như sau:
- Cấp giấy phép lao động: 600.000 đồng cho mỗi giấy phép
- Cấp lại giấy phép lao động: 450.000 đồng cho mỗi giấy phép
- Gia hạn giấy phép lao động: 450.000 đồng cho mỗi giấy phép.
LOẠI HÌNH | MỨC PHÍ |
Cấp giấy phép lao động | 600.000 đồng/01 giấy phép |
Cấp lại giấy phép lao động | 450.000 đồng/01 giấy phép |
Gia hạn giấy phép lao động | 450.000 đồng/01 giấy phép |
Mức chi phí làm work permit cho người nước ngoài tại Hà Nội căn cứ theo Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND và bổ sung theo khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 13/2021/NQ-HĐND:
LOẠI HÌNH | MỨC PHÍ THÔNG THƯỜNG | MỨC PHÍ CẤP QUA MẠNG |
Cấp giấy phép lao động | 400.000 đồng/01 giấy phép | 400.000 đồng/01 giấy phép |
Cấp lại giấy phép lao động | 300.000 đồng/01 giấy phép | 250.000 đồng/01 giấy phép |
Gia hạn giấy phép lao động | 300.000 đồng/01 giấy phép | 250.000 đồng/01 giấy phép |
5. Dịch vụ làm giấy phép lao động tại tpHCM
AZTAX là một công ty cung cấp dịch vụ làm giấy phép lao động chuyên nghiệp tại tpHCM. Chúng tôi cam kết mang đến cho khách hàng sự hỗ trợ toàn diện và nhanh chóng trong việc hoàn thiện các thủ tục pháp lý cần thiết để người nước ngoài có thể làm việc hợp pháp tại Việt Nam.
Dịch vụ của AZTAX bao gồm:
- Tư vấn và kiểm tra hồ sơ: Đội ngũ chuyên gia của chúng tôi sẽ tư vấn chi tiết và kiểm tra hồ sơ của khách hàng để đảm bảo tính hợp lệ và đầy đủ theo yêu cầu của pháp luật Việt Nam.
- Soạn thảo hồ sơ: Chúng tôi sẽ hỗ trợ soạn thảo tất cả các giấy tờ và tài liệu cần thiết cho quá trình xin giấy phép lao động, đảm bảo đúng theo quy định và tiêu chuẩn của cơ quan chức năng.
- Nộp hồ sơ và theo dõi quá trình: AZTAX sẽ đại diện khách hàng nộp hồ sơ tại các cơ quan chức năng, đồng thời theo dõi và cập nhật tình trạng xử lý hồ sơ cho khách hàng.
- Nhận và giao giấy phép lao động: Khi hồ sơ được chấp nhận, chúng tôi sẽ nhận giấy phép lao động và giao tận tay khách hàng, đảm bảo tính an toàn và bảo mật.
Với phương châm “Nhanh chóng – Hiệu quả – Chuyên nghiệp“, AZTAX luôn nỗ lực không ngừng để mang đến sự hài lòng tối đa cho khách hàng khi sử dụng dịch vụ giấy phép lao động của chúng tôi. Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn về dịch vụ làm work permit cho người nước ngoài miễn phí!
Mức lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài có thể sẽ trải qua điều chỉnh nhằm đáp ứng một cách linh hoạt với tình hình thực tế trong thời gian tới. Việc này yêu cầu sự cân nhắc kỹ lưỡng, nhằm đảm bảo cân bằng và bảo vệ quyền lợi của cả người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài. Nếu quý doanh nghiệp có bất kỳ câu hỏi hoặc cần tư vấn về giấy phép lao động, xin hãy để lại thông tin, AZTAX sẽ sớm liên hệ và hỗ trợ quý khách hàng.
Xem thêm: Danh sách bệnh viện khám cho người nước ngoài
Xem thêm:Thủ tục làm giấy phép lao động cho công ty thứ hai