Lệ phí làm hộ chiếu là bao nhiêu?

lệ phí làm hộ chiếu

Bạn đang muốn làm hộ chiếu nhưng băn khoăn không biết lệ phí làm hộ chiếu hiện nay là bao nhiêu? Trong bối cảnh thế giới đang tiến vào một thời kỳ mới với những thay đổi liên tục về quy định di trú và lệ phí liên quan, việc cập nhật thông tin mới nhất về việc làm hộ chiếu trở nên vô cùng quan trọng. Năm 2024 không chỉ đánh dấu một bước tiến mới trong việc quản lý di trú mà còn đặt ra những yêu cầu mới về lệ phí và thủ tục cần thiết để có được hộ chiếu. Bài viết này AZTAX sẽ đi sâu vào những thay đổi, cập nhật và những điều cần biết nhất về lệ phí làm hộ chiếu mới nhất năm 2024, mang lại thông tin chính xác và đáng tin cậy cho những ai đang lên kế hoạch cho hành trình quốc tế của mình.

1. Lệ phí làm hộ chiếu mới nhất 2024

Lệ phí cấp hộ chiếu là: 200.000 VNĐ (trường hợp cấp mới hoặc cấp lại hộ chiếu); 400.000 VNĐ (trường hợp cấp lại hộ chiếu do mất hoặc hư hỏng). Ngoài ra, không có thêm bất kỳ chi phí nào khác phát sinh.
Lệ phí làm hộ chiếu mới nhất 2024
Lệ phí làm hộ chiếu mới nhất 2024

Theo Thông tư 63/2023/TT-BTC, từ ngày 01/01/2024 đến hết ngày 31/12/2025, công dân Việt Nam nộp hồ sơ xin cấp hộ chiếu trực tuyến sẽ được giảm 10% lệ phí so với mức quy định tại Thông tư 25/2021/TT-BTC.

Bảng thông tin về lệ phí làm hộ chiếu chi tiết:

STT Nội dung thủ tục muốn làm Làm trực tiếp  Làm trực tuyến (Online)
1 Lệ phí cấp hộ chiếu (bao gồm hộ chiếu gắn chíp điện tử và hộ chiếu không gắn chíp điện tử)
a Cấp mới 200.000 180.000
b Cấp lại giấy tờ do bị hỏng hoặc mất 400.000 360.000
c Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự 100.000
2 Lệ phí cấp giấy thông hành
a Giấy thông hành vùng biên giới Việt Nam – Lào hoặc Việt Nam – Campuchia 50.000
b Cán bộ, công chức làm việc tại các cơ quan nhà nước ở huyện, thị xã, thành phố giáp biên giới Việt Nam – Trung Quốc được cấp giấy thông hành xuất nhập cảnh để thuận tiện cho công tác và di chuyển qua lại vùng biên giới. 50.000
c Công dân Việt Nam thường trú tại các xã, phường, thị trấn giáp biên giới Việt Nam – Trung Quốc được cấp giấy thông hành để xuất nhập cảnh thuận tiện. 5.000
d Giấy thông hành xuất nhập cảnh cho công dân Việt Nam sang công tác, du lịch các tỉnh, thành phố biên giới Trung Quốc tiếp giáp Việt Nam 50.000
3 Lệ phí cấp giấy phép xuất cảnh
a Cấp giấy phép xuất cảnh 200.000
b Cấp công hàm xin thị thực 10.000
c Cấp thẻ ABTC của thương nhân APEC
– Cấp lần đầu 1.200.000
– Cấp lại 1.000.000
4 Lệ phí cấp tem AB 50.000

2. Hướng dẫn thanh toán lệ phí làm hộ chiếu online

Trong thời đại kỹ thuật số hiện nay, người dân đều mong muốn các thủ tục hành chính được xử lý và hoàn thiện nhanh chóng nhất. Vì vậy, nhà nước hiện đã có thể thanh toán lệ phí làm hộ chiếu thông qua hình thức online (trực tuyến).

Thanh toán lệ phí cấp hộ chiếu online
Thanh toán lệ phí cấp hộ chiếu online

Sau khi hồ sơ xin cấp hộ chiếu trực tuyến được chấp thuận, người làm hộ chiếu online sẽ nhận được tin nhắn SMS và email yêu cầu thanh toán lệ phí cấp hộ chiếu. Lệ phí là 180.000 đồng cho cấp mới hoặc cấp lại hộ chiếu thông thường và 360.000 đồng cho cấp lại hộ chiếu do bị mất hoặc hư hỏng.

Lưu ý: nếu bạn không thanh toán lệ phí trong vòng 30 ngày làm việc kể từ khi nhận được yêu cầu, hồ sơ của bạn sẽ bị hủy.

Bước 1: Hãy truy cập lại trang https://dichvucong.bocongan.gov.vn, đăng nhập và nhấp vào tên của bạn ở góc trên bên phải. Sau đó, chọn quản lý hồ sơ đã nộp và bạn sẽ thấy nút thanh toán.

Bước 2: Khi nhấn nút thanh toán, một cửa sổ sẽ xuất hiện, bạn hãy chọn “Thanh toán trực tuyến“.

Để thanh toán nhanh chóng, bạn nên sử dụng ví Momo, VNPTMoney, ViettelMoney, Vietcombank iBanking, BIDV iBanking và Napas. Bạn cũng có thể nhờ người khác thanh toán giúp; tên tài khoản ngân hàng hoặc ví điện tử không cần phải trùng với tên người nộp hồ sơ cấp hộ chiếu.

Bước 3: Sau khi hoàn tất thanh toán và thấy tiền đã bị trừ, bạn cần chờ trang thanh toán hiển thị mã hồ sơ mới xem như giao dịch thành công. Đừng đóng cửa sổ trình duyệt trước khi mã hồ sơ xuất hiện, vì điều này có thể dẫn đến lỗi trừ tiền mà trạng thái thanh toán chưa được cập nhật.

3. Những quy định về cấp hộ chiếu phổ thông trong nước

Những quy định về cấp hộ chiếu phổ thông trong nước
Những quy định về cấp hộ chiếu phổ thông trong nước
  1. Quy định về những đối tượng được cấp hộ chiếu phổ thông:
  • Công dân Việt Nam, không phân biệt giới tính, dân tộc, tôn giáo, trình độ học vấn, nghề nghiệp, nơi cư trú, không vi phạm pháp luật Việt Nam và các quy định của Nhà nước trong việc xuất nhập cảnh
  • Trẻ em chưa đủ 14 tuổi được cấp hộ chiếu phổ thông cùng với người giám hộ hợp pháp
  1. Những trường hợp theo quy định không được cấp hộ chiếu phổ thông:
  • Người đang bị truy nã, tạm giam, tạm giữ để điều tra, xét xử hoặc đang thi hành án phạt tù
  • Người bị tước quyền công dân hoặc đang bị đình chỉ quyền công dân
  • Người có hành vi vi phạm pháp luật về xuất cảnh, nhập cảnh hoặc các quy định về hộ chiếu
  • Người có bệnh truyền nhiễm nguy hiểm theo quy định của Bộ Y tế.
  1. Chi tiết giấy tờ trong quá trình xin cấp hộ chiếu phổ thông:
  • Đơn xin cấp hộ chiếu phổ thông (mẫu TK01 dành cho người từ 14 tuổi trở lên; mẫu TK01a dành cho người dưới 14 tuổi)
  • 02 ảnh chân dung cỡ 4x6cm, nền trắng, chụp chính diện, rõ mặt, không đeo kính, tóc tai gọn gàng
  • Chứng minh nhân dân (hoặc thẻ căn cước công dân gắn chip)
  • Giấy tờ chứng minh hộ khẩu thường trú (bản sao có công chứng)
  • Giấy tờ chứng minh sự thay đổi nhân thân (nếu có)
  • Giấy tờ chứng minh lý do cấp hộ chiếu (nếu có)
  1. Thủ tục xin cấp hộ chiếu phổ thông:
  • Hồ sơ được nộp tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh thuộc Công an ở nơi cư trú
  • Lấy số và chờ đến lượt tiếp nhận
  • Cán bộ tiếp nhận tiến hành kiểm tra hồ sơ và hướng dẫn nộp lệ phí
  • Chụp ảnh và thu thập vân tay (đối với người cấp hộ chiếu lần đầu)
  • Nhận giấy hẹn trả kết quả
  • Sau thời gian quy định (từ 7 – 15 ngày làm việc), mang theo giấy hẹn trả kết quả và đến nhận hộ chiếu.
  1. Lệ phí cấp hộ chiếu phổ thông:
  • Lệ phí làm hộ chiếu lần đầu: 180.000 đồng
  • Cấp lại (hỏng, mất): 360.000 đồng

Lưu ý:

  • Mức lệ phí này áp dụng từ ngày 01/01/2024 đến hết ngày 31/12/2025
  • Mức lệ phí có thể thay đổi theo quy định của Bộ Tài chính.

4. Các trường hợp được miễn hoặc hoàn trả lệ phí làm hộ chiếu

Các trường hợp được miễn lệ phí làm hộ chiếu hoặc được hoàn trả lệ phí làm lệ phí
Các trường hợp được miễn lệ phí làm hộ chiếu hoặc được hoàn trả lệ phí làm lệ phí

Theo quy định hiện hành, một số trường hợp sẽ được miễn lệ phí làm hộ chiếu hoặc được hoàn trả lệ phí đã nộp.

  • Thứ nhất, những người có công với cách mạng, gia đình liệt sĩ, và thương binh sẽ được hưởng chính sách miễn lệ phí.
  • Thứ hai, người thuộc diện bảo trợ xã hội, trẻ em dưới 14 tuổi, và người cao tuổi trên 70 tuổi cũng được miễn lệ phí làm hộ chiếu.

Ngoài ra, trong trường hợp hộ chiếu bị lỗi do sai sót của cơ quan cấp, người dân sẽ được cấp lại hộ chiếu mới mà không phải chịu bất kỳ khoản phí nào. Cuối cùng, trong trường hợp đặc biệt như thiên tai, dịch bệnh, nếu có chỉ thị từ cơ quan có thẩm quyền, lệ phí làm hộ chiếu có thể được hoàn trả toàn bộ hoặc một phần.

Như vậy AZTAX đã điểm qua một số nội dung quan trọng về lệ phí làm hộ chiếu đang hiện hành.Hy vọng những nội dung trên có thể giúp bạn hiểu rõ được vấn đề này. Nếu có điều gì cần hỗ trợ hoặc giải đáp thắc mắc hãy liên hệ đến HOTLINE:0932.383.089 để được tư vấn miễn phí nhé!

Đánh giá post
Đánh giá post
zalo-icon
facebook-icon
phone-icon