Hộ chiếu Việt Nam đi được bao nhiêu nước?

hộ chiếu việt nam đi được bao nhiêu nước

Hộ chiếu Việt Nam đi được bao nhiêu nước?” đã trở thành một chủ đề thu hút sự quan tâm của nhiều người dân khi họ chuẩn bị kế hoạch xuất nhập cảnh. Việc biết danh sách các quốc gia mà công dân Việt Nam có thể nhập cảnh mà không cần visa hoặc chỉ cần xin visa khi đến sẽ giúp bạn chuẩn bị chuyến đi một cách dễ dàng hơn. Để biết thêm những thông tin hữu ích về Hộ chiếu Việt Nam hãy cùng AZTAX tìm hiểu nhé!

1. Hộ chiếu Việt Nam đi được bao nhiêu nước?

Hộ chiếu Việt Nam cho phép công dân đi đến 55 quốc gia và vùng lãnh thổ mà không cần xin visa hoặc chỉ cần xin visa tại cửa khẩu, thị thực điện tử. Với khả năng này, người mang hộ chiếu Việt Nam có thể tự do khám phá nhiều điểm đến hấp dẫn trên thế giới mà không gặp nhiều rào cản thủ tục.

Và theo thông tin từ Passport Index hộ chiếu mới của Việt Nam hiện xếp hạng thứ 87 (55 quốc gia và vùng lãnh thổ).

Hộ chiếu Việt Nam đi được những nước nào?
Hộ chiếu Việt Nam đi được những nước nào?

Theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019, khái niệm hộ chiếu được định nghĩa như sau:

“Hộ chiếu là giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân.”

Theo quy định hiện hành, công dân Việt Nam có thể sử dụng hộ chiếu để nhập cảnh mà không cần xin thị thực (visa miễn thị thực), chỉ cần xin thị thực khi đến (visa on arrival), hoặc xin visa điện tử (eTA) tại các quốc gia và vùng lãnh thổ. Dưới đây là danh sách các quốc gia và vùng lãnh thổ mà công dân Việt Nam có thể nhập cảnh với các điều kiện thị thực khác nhau:

  • Miễn thị thực: Kyrgyzstan, Campuchia, Indonesia, Lào, Myanmar, Philippines, Thái Lan, Quần đảo Cook, Micronesia, Niue, Barbados, Saint Vincent & Grenadines, Singapore, Brunei, Kazakhstan, Chile, Malaysia, Ecuador, Panama, Dominica, Haiti.
  • Chấp nhận thị thực tại sân bay (visa on arrival): Kenya, Madagascar, Malawi, Mauritania, Nepal, Mauritius, Mozambique, Namibia, Quần đảo Marshall, Quần đảo Palau, Guinea-Bissau, Samoa, Tuvalu, Iran, Kuwait, Saint Lucia, Maldives, Tajikistan, Đông Timor, Bolivia, Quần đảo Cape Verde, Quần đảo Comoro, Rwanda, Senegal, Uganda, Seychelles, Sierra Leone, Somalia, Tanzania, Togo, Zambia.
  • Chấp nhận visa điện tử (eTA): Sri Lanka, Đài Loan (Trung Quốc).

2. Những điều kiện xuất cảnh của công dân Việt Nam

Công dân Việt Nam có thể xuất cảnh khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau: Có giấy tờ xuất nhập cảnh nguyên vẹn và còn hiệu lực; hộ chiếu cần phải có thời hạn sử dụng tối thiểu 6 tháng. Có thị thực hoặc các giấy tờ xác nhận, chứng minh rằng quốc gia đến sẽ cho phép nhập cảnh, trừ khi thuộc diện miễn thị thực.

Những điều kiện xuất cảnh của công dân Việt Nam
Những điều kiện xuất cảnh của công dân Việt Nam

Cụ thể, Điều 33 của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019 (sửa đổi 2023) quy định rằng công dân Việt Nam được phép xuất cảnh khi đáp ứng các điều kiện sau:

1. Công dân Việt Nam được xuất cảnh khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Có giấy tờ xuất nhập cảnh còn nguyên vẹn, còn thời hạn sử dụng; đối với hộ chiếu phải còn hạn sử dụng từ đủ 6 tháng trở lên;

b) Có thị thực hoặc giấy tờ xác nhận, chứng minh được nước đến cho nhập cảnh, trừ trường hợp được miễn thị thực;

c) Không thuộc trường hợp bị cấm xuất cảnh, không được xuất cảnh, bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của pháp luật.

2. Người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này phải có người đại diện hợp pháp đi cùng.

Lưu ý:

  • Các quy định về điều kiện xuất cảnh có thể thay đổi theo thời gian, do vậy bạn nên kiểm tra thông tin cập nhật trên website của Cục Quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam (https://xuatnhapcanh.gov.vn/) hoặc liên hệ trực tiếp với cơ quan này để được tư vấn cụ thể.
  • Bạn nên nộp hồ sơ xin xuất cảnh trước ngày dự kiến xuất cảnh ít nhất 7 ngày làm việc.

Ngoài những điều kiện trên, công dân Việt Nam cũng cần tuân thủ các quy định về an ninh, trật tự và các quy định khác của pháp luật khi xuất cảnh.

3. Những trường hợp bị tạm hoãn xuất nhập cảnh theo quy định

Những trường hợp bị tạm hoãn xuất nhập cảnh theo quy định
Những trường hợp bị tạm hoãn xuất nhập cảnh theo quy định

Theo Điều 36 của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019, các trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh được quy định như sau:

1. Bị can, bị cáo; người bị tố giác, người bị kiến nghị khởi tố mà qua kiểm tra, xác minh có căn cứ xác định người đó bị nghi thực hiện tội phạm và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn hoặc tiêu hủy chứng cứ theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự.

2. Người được hoãn chấp hành án phạt tù, người được tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù, người được tha tù trước thời hạn có điều kiện trong thời gian thử thách, người được hưởng án treo trong thời gian thử thách, người chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ trong thời gian chấp hành án theo quy định của Luật Thi hành án hình sự.

3. Người có nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự nếu có căn cứ cho thấy việc giải quyết vụ án có liên quan đến nghĩa vụ của họ đối với Nhà nước, cơ quan, tổ chức, cá nhân và việc xuất cảnh của họ ảnh hưởng đến việc giải quyết vụ án, lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc để bảo đảm việc thi hành án.

4. Người phải thi hành án dân sự, người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức đang có nghĩa vụ thi hành bản án, quyết định được thi hành theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự nếu có căn cứ cho thấy việc xuất cảnh của họ ảnh hưởng đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc để bảo đảm việc thi hành án.

5. Người nộp thuế, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đang bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế, người Việt Nam xuất cảnh để định cư ở nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài trước khi xuất cảnh chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

6. Người đang bị cưỡng chế, người đại diện cho tổ chức đang bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn.

7. Người bị thanh tra, kiểm tra, xác minh có đủ căn cứ xác định người đó vi phạm đặc biệt nghiêm trọng và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn.

8. Người đang bị dịch bệnh nguy hiểm lây lan, truyền nhiễm và xét thấy cần ngăn chặn ngay, không để dịch bệnh lây lan, truyền nhiễm ra cộng đồng, trừ trường hợp được phía nước ngoài cho phép nhập cảnh.

9. Người mà cơ quan chức năng có căn cứ cho rằng việc xuất cảnh của họ ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh.

Lưu ý:

  • Thời gian tạm hoãn xuất cảnh, nhập cảnh sẽ được cơ quan chức năng quyết định tùy theo từng trường hợp cụ thể.
  • Người bị tạm hoãn xuất cảnh, nhập cảnh có quyền khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật.

Để tìm hiểu thông tin cụ thể về các trường hợp bị tạm hoãn xuất nhập cảnh, bạn nên tham khảo các văn bản pháp luật liên quan hoặc liên hệ trực tiếp với cơ quan chức năng có thẩm quyền.

4. Hộ chiếu Việt Nam xếp hạng thứ bao nhiêu trên thế giới

Hộ chiếu Việt Nam xếp hạng thứ bao nhiêu trên thế giới
Hộ chiếu Việt Nam xếp hạng thứ bao nhiêu trên thế giới

Xếp hạng hộ chiếu Việt Nam trên thế giới có thể thay đổi tùy theo bảng xếp hạng và thời điểm cập nhật. Dưới đây là những thông tin bạn có thể tham khảo:

  1. Theo Henley Passport Index:
  • Tháng 1/2024: Hộ chiếu Việt Nam xếp hạng thứ 82 trên toàn cầu với 55 điểm miễn thị thực, cùng hạng với Campuchia.
  • Tháng 7/2023: Hộ chiếu Việt Nam vươn lên hạng 82 tăng 6 bậc so với tháng 1/2023, với 55 điểm miễn thị thực.
  • Tháng 10/2023: Hộ chiếu Việt Nam tụt 5 bậc xuống hạng 87 trên toàn cầu với 55 điểm miễn thị thực.
  1. Theo Passport Index:
  • Tháng 5/2024: Hộ chiếu Việt Nam xếp hạng thứ 73 trên toàn cầu với 54 điểm miễn thị thực.

Lưu ý:

  • Xếp hạng hộ chiếu chỉ mang tính chất tham khảo, dựa trên số lượng quốc gia mà công dân có thể đến miễn thị thực.
  • Thứ hạng có thể thay đổi do nhiều yếu tố như chính sách thị thực của các quốc gia, quan hệ ngoại giao, v.v.
  • Một số quốc gia có thể yêu cầu visa điện tử hoặc visa on arrival đối với công dân Việt Nam, ngay cả khi họ có hộ chiếu miễn thị thực.

Như vậy, AZTAX đã điểm qua một số nội dung quan trọng về hộ chiếu Việt Nam đi được bao nhiêu nước? Hy vọng những nội dung trên có thể giúp bạn hiểu rõ được vấn đề này. Nếu có điều gì cần hỗ trợ hoặc giải đáp thắc mắc hãy liên hệ đến HOTLINE:0932.383.089 để được tư vấn miễn phí nhé!

Đánh giá post
Đánh giá post
zalo-icon
facebook-icon
phone-icon