Việc nắm rõ các quy định về hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài là vô cùng quan trọng đối với mọi công dân. Hộ chiếu không chỉ chứng minh danh tính và quốc tịch của bạn mà còn là giấy thông hành để nhập cảnh và xuất cảnh hợp pháp. Trong bài viết này, hãy cùng AZTAX khám phá những quy định thiết yếu liên quan đến việc sử dụng hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài, giúp bạn tuân thủ luật pháp và tránh những rắc rối không cần thiết!
1. Quy định về hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài
Được cấp bởi cơ quan quản lý Xuất nhập cảnh, là loại giấy tờ không thể thiếu để có thể xuất nhập cảnh giữa các nước. Quy định về hộ chiếu phổ thông được ràng buộc bởi Luật xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2023, được bổ sung và sửa đổi tại Luật xuất cảnh 2023. Những quy định này bao gồm các yêu cầu về hồ sơ, thủ tục, và đối tượng được cấp hộ chiếu phổ thông cho công dân Việt Nam, bất kể ở trong nước hay ở nước ngoài.
1.1. Quy định về hồ sơ xin cấp hộ chiếu ở nước ngoài
Theo Khoản 4 Điều 1 của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh sửa đổi năm 2023, hồ sơ cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài gồm:
- Tờ khai theo mẫu, 02 ảnh chân dung, giấy tờ liên quan và xuất trình hộ chiếu Việt Nam hoặc giấy tờ tùy thân của Việt Nam
- Nếu không có hộ chiếu Việt Nam hoặc giấy tờ tùy thân của Việt Nam, xuất trình giấy tờ tùy thân của nước ngoài và chứng minh quốc tịch Việt Nam
- Các giấy tờ khác bao gồm:
- Hộ chiếu phổ thông gần nhất còn hiệu lực hoặc đơn báo mất hộ chiếu
- Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân nếu có thay đổi thông tin nhân thân
- Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh cho trẻ dưới 14 tuổi
- Giấy tờ chứng minh người đại diện hợp pháp cho người mất năng lực hành vi, khó khăn trong nhận thức, hoặc trẻ dưới 14 tuổi
Xem thêm: Visa khác gì hộ chiếu
Xem thêm: Hộ chiếu và giấy thông hành khác nhau gì?
Xem thêm: Hộ chiếu việt nam đi được bao nhiêu nước?
1.2 Quy định thủ tục xin cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài
Theo Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5, và Khoản 6 Điều 16 của Luật Xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, quy trình cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài được quy định như sau:
(1) Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thực hiện tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước người đó cư trú. Đề nghị cấp hộ chiếu từ lần thứ hai thực hiện tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài nơi thuận lợi
(2) Người được giao nhiệm vụ có trách nhiệm tiếp nhận tờ khai, ảnh chân dung, giấy tờ liên quan; kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam; chụp ảnh, thu thập vân tay của người đề nghị cấp hộ chiếu có gắn chíp điện tử lần đầu; cấp giấy hẹn trả kết quả
(3) Thời hạn cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài:
- Thời hạn xử lý là 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu và 03 ngày làm việc kể từ lần thứ hai trở đi
- Nếu đủ điều kiện cấp hộ chiếu, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài sẽ trả kết quả cho người đề nghị
- Trường hợp chưa kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam, cơ quan này sẽ thông báo bằng văn bản cho Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an và Cơ quan Lãnh sự Bộ Ngoại giao
- Trường hợp chưa đủ căn cứ để cấp hộ chiếu hoặc cần kéo dài thời gian để xác định căn cứ cấp hộ chiếu, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài trả lời bằng văn bản cho người đề nghị, nêu lý do
(4) Thời gian kéo dài để xác định căn cứ cấp hộ chiếu theo quy định tại Khoản 4 Điều 16 Luật Xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 được quy định như sau:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đề nghị, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài gửi văn bản theo mẫu về Cơ quan Lãnh sự Bộ Ngoại giao, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an để xác minh theo thẩm quyền
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản trao đổi, Cơ quan Lãnh sự Bộ Ngoại giao, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an trả lời bằng văn bản cho cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được trả lời của Cơ quan Lãnh sự Bộ Ngoại giao, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài cấp hộ chiếu và trả kết quả cho người đề nghị; trường hợp chưa cấp hộ chiếu, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài trả lời bằng văn bản cho người đề nghị, nêu lý do
(5) Người đề nghị cấp hộ chiếu có yêu cầu nhận kết quả tại địa điểm khác với cơ quan theo quy định tại Khoản 2 Điều 16 Luật Xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 thì phải trả phí dịch vụ chuyển phát
Xem thêm: Hộ chiếu sinh trắc học là gì?
Xem thêm: Hộ chiếu e Trung Quốc là gì?
Xem thêm: Hộ chiếu loại p là gì?
2. Đối tượng được cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài
Theo Điều 14 Luật Xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019, công dân Việt Nam có thể được cấp hộ chiếu phổ thông khi ở nước ngoài, ngoại trừ các trường hợp được quy định tại Điều 21 của Luật này, trong đó nêu rõ các tình huống không được cấp giấy tờ xuất nhập cảnh.
Theo quy định, những đối tượng không được cấp hộ chiếu phổ thông khi ở nước ngoài bao gồm:
- Những người chưa tuân thủ quyết định xử phạt vi phạm hành chính liên quan đến các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 đến Khoản 7 của Điều 4 Luật Xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019.
- Những người đang bị tạm hoãn xuất cảnh, trừ các trường hợp quy định tại Khoản 12 Điều 37 của Luật Xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019.
- Các trường hợp vì lý do quốc phòng hoặc an ninh theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hoặc Bộ trưởng Bộ Công an.
Xem thêm: Hộ chiếu ngoại giao là gì?
Xem thêm: Hộ chiếu trắng là gì?
Xem thêm: Các loại hộ chiếu việt nam
Xem thêm: Kích thước hộ chiếu Việt Nam là bao nhiêu?
3. Sự khác biệt giữa hộ chiếu phổ thông cấp trong nước và ở nước ngoài
Pháp luật quy định việc cấp hộ chiếu phổ thông cho công dân có thể được thực hiện cả trong nước và ở nước ngoài để tạo điều kiện thuận lợi. Trong nước, hộ chiếu do Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh cấp, trong khi ở nước ngoài, công dân có thể xin cấp hộ chiếu tại các cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam như Đại sứ quán và Lãnh sự quán.
Việc cấp hộ chiếu phổ thông có một số khác biệt về cơ quan cấp phát và thời gian xử lý giữa trong nước và ở nước ngoài:
- Hộ chiếu phổ thông cấp trong nước:
- Người dân nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh của Công an tỉnh, thành phố nơi cư trú
- Thời gian xử lý từ 8 đến 14 ngày làm việc, tùy theo quy định địa phương
- Hộ chiếu phổ thông cấp ở nước ngoài:
- Người dân nộp hồ sơ tại các cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài (Đại sứ quán, Lãnh sự quán)
- Thời gian xử lý có thể lâu hơn do phụ thuộc vào điều kiện làm việc của cơ quan đại diện và việc gửi thông tin về Việt Nam để xác minh
Xem thêm: Hộ chiếu công vụ là gì?
Xem thêm: Hộ chiếu vaccine là gì?
4. Quy định chụp ảnh hộ chiếu
Để đảm bảo hồ sơ hộ chiếu của bạn được xử lý nhanh chóng và hiệu quả, hãy chú ý đến những yêu cầu quan trọng sau khi chuẩn bị ảnh cho các tờ khai cấp hộ chiếu phổ thông (mẫu TK01 và TK02):
- Thời gian chụp ảnh: Chọn một bức ảnh được chụp trong vòng 6 tháng gần nhất.
- Kích thước chuẩn: Đảm bảo ảnh có kích thước 4x6cm.
- Trang phục: Mặc trang phục đơn giản, lịch sự.
- Phông nền: Chọn ảnh có nền trắng.
- Tư thế và gương mặt: Mắt nhìn thẳng, không đội mũ, tóc gọn gàng, lộ rõ khuôn mặt và hai tai.
5. Dịch vụ làm hộ chiếu nhanh tại AZTAX
AZTAX tự hào mang đến dịch vụ làm hộ chiếu cấp tốc với quy trình tối giản và thời gian xử lý cực kỳ nhanh gọn. Từ việc chuẩn bị hồ sơ đến khi hoàn tất nộp đơn, chúng tôi cam kết bạn sẽ nhận được hộ chiếu trong vòng 3-5 ngày làm việc. Với đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm, AZTAX theo dõi sát sao mọi bước, đảm bảo hộ chiếu của bạn được cấp đúng hạn mà không gặp bất kỳ vấn đề pháp lý nào.
Lựa chọn AZTAX, bạn sẽ tận hưởng quy trình làm hộ chiếu trơn tru, loại bỏ hoàn toàn nỗi lo về thủ tục rườm rà hay thời gian chờ đợi kéo dài. Chúng tôi cam kết cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp và nhanh chóng, lý tưởng cho những ai cần hộ chiếu gấp hoặc có lịch trình bận rộn.
Như vậy, AZTAX đã điểm qua các quy định về hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài, bao gồm hồ sơ, quy trình, và đối tượng được cấp loại hộ chiếu này. Để được hỗ trợ thêm thông tin chi tiết hoặc giải đáp các thắc mắc, quý độc giả có thể liên hệ với AZTAX qua HOTLINE: 0932.383.089. Chúng tôi luôn sẵn sàng đồng hành và hỗ trợ bạn một cách tận tâm và hiệu quả.
Xem thêm: Hộ chiếu dùng để làm gì?
Xem thêm: Hộ chiếu gắn chip là gì?
Xem thêm: Bị chú trong hộ chiếu là gì?
Xem thêm: Mẫu hộ chiếu mới nhất 2024