Hệ số lương là gì? Cách tính lương cơ bản theo hệ số lương 2024

Hệ số lương là gì? Cách tính lương cơ bản theo hệ số lương 2024

Hệ số lương là gì?Cách tính lương cơ bản theo hệ số lương mới nhất 2024 thế nào? Đây là câu hỏi được khá nhiều người lao động quan tâm đặc biệt là các cán bộ, công chức, viên chức đang làm việc trong cơ quan Nhà nước. Hãy cũng AZTAX theo dõi bài viết dưới đây của để hiểu rõ về hệ số này nhé!

1. Hệ số lương là gì?

Hệ số lương là hệ số nhằm thể hiện sự chênh lệch của mức tiền lương đối với những mức lương theo ngạch, theo bậc lương (bậc lương cơ bản) và mực lương tối thiểu vùng. Hệ số lương là chỉ số thể hiện sự chênh lệch mức tiền lương giữa các vị trí, cấp bậc công việc khác nhau dựa vào yếu tố trình độ chuyên môn, bằng cấp.
Hệ số lương là gì?
Hệ số lương là gì?

Hệ số lương được sử dụng để xác định mức lương cho cán bộ nhà nước và làm cơ sở để tính mức lương cơ bản, phụ cấp cũng như các chế độ đãi ngộ cho nhân viên trong doanh nghiệp. Đây là yếu tố quan trọng trong thang lương và bảng lương, giúp các cơ quan và doanh nghiệp thực hiện việc chi trả lương cũng như tính toán các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo vệ quyền lợi cho người lao động.

Hệ số lương của công chức, lực lượng vũ trang, công an, và cán bộ ở các đơn vị hành chính sự nghiệp khác nhau sẽ khác nhau tùy thuộc vào nhóm và bậc công việc. Hệ số lương thường cao hơn cho những bậc cao hơn và nhóm có trình độ chuyên môn quan trọng hơn.

Trong lĩnh vực tư nhân, các nhà tuyển dụng có thể tự do xây dựng và điều chỉnh hệ số lương để phù hợp với yêu cầu cụ thể của doanh nghiệp. Tuy nhiên, việc điều chỉnh này cần phải đảm bảo hài hòa lợi ích giữa doanh nghiệp và người lao động, đồng thời tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật hiện hành.

2. Cách tính lương cơ bản theo hệ số lương mới nhất 2024

Mức lương theo hệ số của cán bộ, công chức và viên chức nhà nước có sự khác biệt nhất định so với người lao động trong các doanh nghiệp.

  • Đối với khu vực nhà nước: Lương theo hệ số chính là mức lương hiện tại mà chưa bao gồm phụ cấp.
  • Trong các doanh nghiệp: Hiện tại, các doanh nghiệp không sử dụng phương pháp tính lương theo hệ số cơ bản, nhưng nó vẫn là một yếu tố quan trọng để xác định và xây dựng thang bảng lương. Mục tiêu cuối cùng là đảm bảo mức lương được chi trả phù hợp, hợp pháp và đáp ứng tối thiểu nhu cầu sống cho người lao động.

Theo Điều 3 Thông tư 07/2024/TT-BNV, công thức tính mức lương được xác định như sau:

  • Mức lương = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng

Trong đó:

  • Mức lương cơ sở: Được điều chỉnh dựa trên các văn bản pháp luật hiện hành và phù hợp với tình hình kinh tế, xã hội tại thời điểm đó. Hiện nay, mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng, căn cứ theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP.

Mức lương theo hệ số của cán bộ, công chức và viên chức nhà nước có sự khác biệt nhất định so với người lao động trong các doanh nghiệp.

  • Đối với khu vực nhà nước: Lương theo hệ số chính là mức lương hiện tại mà chưa bao gồm phụ cấp.
  • Trong các doanh nghiệp: Hiện tại, các doanh nghiệp không sử dụng phương pháp tính lương theo hệ số cơ bản, nhưng nó vẫn là một yếu tố quan trọng để xác định và xây dựng thang bảng lương. Mục tiêu cuối cùng là đảm bảo mức lương được chi trả phù hợp, hợp pháp và đáp ứng tối thiểu nhu cầu sống cho người lao động.

Theo Điều 3 Thông tư 07/2024/TT-BNV, công thức tính mức lương được xác định như sau:

Mức lương = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng

Trong đó:

  • Mức lương cơ sở: Được điều chỉnh dựa trên các văn bản pháp luật hiện hành và phù hợp với tình hình kinh tế, xã hội tại thời điểm đó. Hiện nay, mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng, căn cứ theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP.
  • Hệ số lương hiện hưởng: Được quy định khác nhau cho từng nhóm cấp bậc. Đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, hệ số này được xác định dựa trên cách xếp loại theo bảng hệ số lương quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP.

Ngoài mức lương cơ bản, người lao động trong mỗi ngành nghề còn có thể nhận thêm các khoản phụ cấp tương ứng với hệ số đã được quy định.

3. Bảng lương công chức, viên chức 1/7/2024

Dưới đây là bảng lương áp dụng cho công chức và viên chức kể từ ngày 01/07/2024, theo mức lương cơ sở mới là 2.340.000 đồng/tháng:

Bảng lương công chức và viên chức từ 01/07/2024 (Đơn vị: VNĐ/tháng)

CHUYÊN GIA CAO CẤP

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương từ 01/7/2024

Bậc 1

8,80

20.592.000

Bậc 2

9,40

21.996.000

Bậc 3

10,00

23.400.000

CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC LOẠI A3

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương từ 01/7/2024

Công chức, Viên chức – Nhóm A3.1

Bậc 1

6,20

14.508.000

Bậc 2

6,56

15.350.400

Bậc 3

6,92

16.192.800

Bậc 4

7,28

17.035.200

Bậc 5

7,64

17.877.600

Bậc 6

8,00

18.720.000

Công chức, Viên chức  – Nhóm A3.2

Bậc 1

5,75

13.455.000

Bậc 2

6,11

14.297.400

Bậc 3

6,47

15.139.800

Bậc 4

6,83

15.982.200

Bậc 5

7,19

16.824.600

Bậc 6

7,55

17.667.000

CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC LOẠI A2

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương từ 01/7/2024

Công chức, Viên chức Nhóm A2.1

Bậc 1

4,40

10.296.000

Bậc 2

4,74

11.091.600

Bậc 3

5,08

11.887.200

Bậc 4

5,42

12.682.800

Bậc 5

5,76

13.478.400

Bậc 6

6,10

14.274.000

Bậc 7

6,44

15.069.600

Bậc 8

6,78

15.865.200

Công chức, viên chức Nhóm A2.2

Bậc 1

4,00

9.360.000

Bậc 2

4,34

10.155.600

Bậc 3

4,68

10.951.200

Bậc 4

5,02

11.746.800

Bậc 5

5,36

12.542.400

Bậc 6

5,70

13.338.000

Bậc 7

6,04

14.133.600

Bậc 8

6,38

14.929.200

CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC LOẠI A1

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương từ 01/7/2024

Bậc 1

2,34

5.475.600

Bậc 2

2,67

6.247.800

Bậc 3

3,00

7.020.000

Bậc 4

3,33

7.792.200

Bậc 5

3,66

8.564.400

Bậc 6

3,99

9.336.600

Bậc 7

4,32

10.108.800

Bậc 8

4,65

10.881.000

Bậc 9

4,98

11.653.200

CÔNG CHỨC LOẠI A0

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương từ 01/7/2024

Bậc 1 2,1 4.914.000
Bậc 2 2,41 5.639.400
Bậc 3 2,72 6.364.800
Bậc 4 3,03 7.090.200
Bậc 5 3,34 7.815.600
Bậc 6 3,65 8.541.000
Bậc 7 3,96 9.266.400
Bậc 8 4,27 9.991.800
Bậc 9 4,58 10.717.200
Bậc 10 4,89 11.442.600

CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC LOẠI B

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lướng từ 01/7/2024

Bậc 1

1,86

4.352.400

Bậc 2

2,06

4.820.400

Bậc 3

2,26

5.288.400

Bậc 4

2,46

5.756.400

Bậc 5

2,66

6.224.400

Bậc 6

2,86

6.692.400

Bậc 7

3,06

7.160.400

Bậc 8

3,26

7.628.400

Bậc 9

3,46

8.096.400

Bậc 10

3,66

8.564.400

Bậc 11

3,86

9.032.400

Bậc 12

4,06

9.500.400

CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC LOẠI C

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương từ 01/7/2024

Công chức, Viên chức Nhóm C1

Bậc 1

1,65

3.861.000

Bậc 2

1,83

4.282.200

Bậc 3

2,01

4.703.400

Bậc 4

2,19

5.124.600

Bậc 5

2,37

5.545.800

Bậc 6

2,55

5.967.000

Bậc 7

2,73

6.388.200

Bậc 8

2,91

6.809.400

Bậc 9

3,09

7.230.600

Bậc 10

3,27

7.651.800

Bậc 11

3,45

8.073.000

Bậc 12

3,63

8.494.200

Công chức Nhóm C2

Bậc 1

1,50

3.510.000

Bậc 2

1,68

3.931.200

Bậc 3

1,86

4.352.400

Bậc 4

2,04

4.773.600

Bậc 5

2,22

5.194.800

Bậc 6

2,40

5.616.000

Bậc 7

2,58

6.037.200

Bậc 8

2,76

6.458.400

Bậc 9

2,94

6.879.600

Bậc 10

3,12

7.300.800

Bậc 11

3,30

7.722.000

Bậc 12

3,48

8.143.200

Viên chức Nhóm C2

Bậc 1

2,00

4.680.000

Bậc 2

2,18

5.101.200

Bậc 3

2,36

5.522.400

Bậc 4

2,54

5.943.600

Bậc 5

2,72

6.364.800

Bậc 6

2,90

6.786.000

Bậc 7

3,08

7.207.200

Bậc 8

3,26

7.628.400

Bậc 9

3,44

8.049.600

Bậc 10

3,62

8.470.800

Bậc 11

3,80

8.892.000

Bậc 12

3,98

9.313.200

Công chức nhóm C3

Bậc 1

1,35

3.159.000

Bậc 2

1,53

3.580.200

Bậc 3

1,71

4.001.400

Bậc 4

1,89

4.422.600

Bậc 5

2,07

4.843.800

Bậc 6

2,25

5.265.000

Bậc 7

2,43

5.686.200

Bậc 8

2,61

6.107.400

Bậc 9

2,79

6.528.600

Bậc 10

2,97

6.949.800

Bậc 11

3,15

7.371.000

Bậc 12

3,33

7.792.200

Viên chức Nhóm C3

Bậc 1

1,50

3.510.000

Bậc 2

1,68

3.931.200

Bậc 3

1,86

4.352.400

Bậc 4

2,04

4.773.600

Bậc 5

2,22

5.194.800

Bậc 6

2,40

5.616.000

Bậc 7

2,58

6.037.200

Bậc 8

2,76

6.458.400

Bậc 9

2,94

6.879.600

Bậc 10

3,12

7.300.800

Bậc 11

3,30

7.722.000

Bậc 12

3,48

8.143.200

4. Một số điều cần lưu ý khi tính hệ số lương

mot so dieu can luu y khi tinh he so luong
Một số điều cần lưu ý khi tính hệ số lương

 

Khi tính hệ số lương, doanh nghiệp cần lưu ý một số điều sau đây để đảm bảo tính công bằng và chính xác cho người lao động:

  • Cơ sở tính lương: Xác định cơ sở tính lương, ví dụ: theo giờ, theo tháng, theo năm,…
  • Xem xét yếu tố tăng lương: Dựa trên hiệu suất làm việc, vị trí, trình độ, kỹ năng,… của người lao động.
  • Các khoản phụ cấp: Căn cứ theo Luật Lao Động 2019, doanh nghiệp phải kèm thêm các khoản phụ cấp như: phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên hay phụ cấp công tác,… trong hợp đồng lao động.

Lưu ý rằng, các yếu tố trên chỉ mang tính chất tổng quan. Quá trình tính toán hệ số lương có thể khác nhau tùy thuộc vào quy định của từng công ty và ngành nghề cụ thể.

Xem thêm: Tiền lương là gì?

Xem thêm: Cách xây dựng lương 3p

5. Việc bãi bỏ mức lương cơ sở và hệ số lương sẽ được thực hiện khi nào?

Việc bãi bỏ mức lương cơ sở và hệ số lương sẽ được thực hiện khi nào?
Việc bãi bỏ mức lương cơ sở và hệ số lương sẽ được thực hiện khi nào?

Tại Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018, các yếu tố cụ thể đã được xác định để thiết kế bảng lương mới. Thay vì sử dụng mức lương cơ sở và hệ số lương hiện tại, bảng lương mới được thiết kế với mức lương cơ bản là số tiền cụ thể. Hơn nữa, chế độ hợp đồng lao động được thống nhất theo quy định của Bộ luật Lao động không áp dụng bảng lương công chức, viên chức cho những người làm công việc thừa hành, phục vụ.

Ngoài ra, mức tiền lương thấp nhất của công chức, viên chức được xác định không thấp hơn mức tiền lương thấp nhất của lao động qua đào tạo trong khu vực doanh nghiệp. Quan hệ tiền lương được mở rộng để xác định mức tiền lương cụ thể, tiếp cận với quan hệ tiền lương của khu vực doanh nghiệp.

Trong bối cảnh này, Chủ tịch Quốc hội đã nhấn mạnh rằng việc thực hiện cải cách tiền lương một cách căn bản trong năm 2024 với gợi ý áp dụng từ ngày 01/7/2024 nếu không có thay đổi. Điều này đánh dấu bước tiến quan trọng trong việc tối ưu hóa hệ thống tiền lương, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển công bằng và bền vững trong lĩnh vực lao động và công bằng xã hội.

Xem thêm: Lương danh nghĩa là gì ?

Xem thêm: Bảng lương nhân công thời vụ là gì?

6. Tại sao phải bãi bỏ mức lương cơ sở và hệ số lương theo Nghị quyết 27?

Trong Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018, được đưa ra đánh giá rằng chính sách tiền lương trong khu vực công đang gặp phải nhiều khó khăn với hệ thống bảng lương chưa phản ánh đúng vị trí công việc, chức danh và trách nhiệm lãnh đạo. Hệ thống này cũng bị đánh giá là quá trọng tâm vào việc bình quân hóa mức lương, không đảm bảo cuộc sống và không khích lệ sự phát triển của nhân tài, đồng thời không tạo ra động lực để nâng cao chất lượng và hiệu quả làm việc của người lao động.

Quy định mức lương cơ sở kèm theo hệ số được cho là không phản ánh đúng giá trị thực của tiền lương tạo ra sự mơ hồ và không minh bạch trong việc xác định mức lương công bằng và hợp lý.

Tại sao phải bãi bỏ mức lương cơ sở và hệ số lương theo nghị quyết 27
Tại sao phải bãi bỏ mức lương cơ sở và hệ số lương theo nghị quyết 27

7. Những yếu tố ảnh hưởng đến hệ số lương cơ bản của nhân viên

Hệ số lương cơ bản đóng vai trò quan trọng trong việc xác định mức lương thực tế mà người lao động nhận được. Tuy nhiên, đây không phải là con số ngẫu nhiên do nhà tuyển dụng đề ra, mà được quyết định bởi một số yếu tố tác động cụ thể. Hiểu rõ những yếu tố này giúp ích cho cả người lao động và nhà tuyển dụng trong quá trình đàm phán và thống nhất mức lương hợp lý cho đôi bên.

Dưới đây là những yếu tố phổ biến ảnh hưởng đến hệ số lương cơ bản:

7.1 Pháp luật

Pháp luật đóng vai trò quan trọng trong việc quy định hệ số lương cơ bản của nhân viên. Thông qua các quy định pháp luật, người lao động có thể dễ dàng nhận biết mức lương tối thiểu mà họ có quyền nhận cũng như các khoản tiền trợ cấp, thưởng, phạt và tăng ca ngoài giờ. Hơn nữa, pháp luật cung cấp cơ sở để nhà tuyển dụng xác định mức lương cho nhân viên, từ đó tránh xa tình trạng bóc lột lao động và giải quyết các tranh chấp giữa hai bên nếu không có sự thỏa thuận cụ thể từ trước.

Mỗi quốc gia thường có các quy định riêng về hệ số lương cơ bản, dựa trên điều kiện kinh tế, xã hội và pháp lý cụ thể của đất nước đó. Điều này cũng tạo ra sự đa dạng trong việc quản lý và thiết lập hệ thống lương phù hợp với điều kiện cụ thể của từng quốc gia.

Pháp luật
Pháp luật

7.2 Thị trường lao động

Thị trường lao động đóng vai trò quan trọng trong việc xác định hệ số lương cơ bản cho từng vùng miền. Ở các đô thị, thành phố nơi có nhiều cơ hội việc làm và nhu cầu tuyển dụng thường xuyên các nhà tuyển dụng thường đưa ra mức lương hấp dẫn để thu hút những ứng viên có tiềm năng. Điều này giúp các doanh nghiệp có thể thu hút và giữ chân những nhân viên có phẩm chất và kỹ năng tốt nhất.

Ngược lại, ở các khu vực có nhiều người tìm kiếm việc làm hơn là cơ hội tuyển dụng, các công ty thường đưa ra mức lương thấp hơn do sự cạnh tranh trong việc tìm kiếm công việc không cao. Điều này thể hiện sự thích ứng của thị trường lao động với tình hình tuyển dụng cụ thể trong khu vực và những yêu cầu của doanh nghiệp.

Thị trường lao đồng
Thị trường lao đồng

7.3 Tính chất công việc

Thị trường lao động đóng vai trò quan trọng trong việc xác định hệ số lương cơ bản cho từng vùng miền. Ở các đô thị, thành phố, nơi có nhiều cơ hội việc làm và nhu cầu tuyển dụng thường xuyên, các nhà tuyển dụng thường đưa ra mức lương hấp dẫn để thu hút những ứng viên có tiềm năng. Điều này giúp các doanh nghiệp có thể thu hút và giữ chân những nhân viên có phẩm chất và kỹ năng tốt nhất.

Ngược lại, ở các khu vực có nhiều người tìm kiếm việc làm hơn là cơ hội tuyển dụng, các công ty thường đưa ra mức lương thấp hơn do sự cạnh tranh trong việc tìm kiếm công việc không cao. Điều này thể hiện sự thích ứng của thị trường lao động với tình hình tuyển dụng cụ thể trong khu vực và những yêu cầu của doanh nghiệp.

7.4 Trình độ học vấn

Trình độ học vấn
Trình độ học vấn

Trong một số lĩnh vực, trình độ học vấn cũng đóng vai trò quan trọng trong việc xác định hệ số lương cơ bản. Trình độ học vấn không chỉ thể hiện tính chuyên môn và lượng kiến thức sâu rộng trong lĩnh vực làm việc mà còn ảnh hưởng đến hiệu suất và hiệu quả công việc.

Các ngành nghề như giáo viên, bác sĩ, kỹ sư, nghiên cứu sinh và công nghệ thông tin thường đòi hỏi trình độ học vấn cao. Trong các ngành này, trình độ học vấn cao thường đi kèm với việc có khả năng áp dụng kiến thức chuyên môn vào thực tiễn công việc, từ đó tạo ra kết quả làm việc tốt hơn và hiệu suất cao hơn.

Những nhà tuyển dụng thường có xu hướng đề xuất các chính sách thăng tiến cho nhân viên có trình độ học vấn cao, nhằm khuyến khích và giữ chân nhân tài cho tổ chức. Điều này giúp cải thiện tiền lương cơ bản của nhân viên tạo động lực cho họ phát triển nghề nghiệp.

Xem thêm: Ngạch lương là gì?

7.5 Kinh nghiệm làm việc

Kinh nghiệm làm việc
Kinh nghiệm làm việc

Bên cạnh các yếu tố đã được đề cập, hiện nay các nhà tuyển dụng thường xem xét kinh nghiệm làm việc để quyết định về mức lương cơ bản phù hợp cho ứng viên. Trong cùng một lĩnh vực chuyên môn, ứng viên có kinh nghiệm làm việc lâu năm thường được ưu tiên và có thể hưởng các quyền lợi và mức lương cao hơn người mới vào nghề.

Kinh nghiệm làm việc cũng giúp ứng viên tự tin hơn trong quá trình phỏng vấn và nộp hồ sơ. Thông thường, các nhà tuyển dụng có ấn tượng tích cực với những ứng viên có kinh nghiệm làm việc đáng chú ý và họ sẵn lòng đưa ra mức lương hấp dẫn nhằm thu hút ứng viên có kinh nghiệm vào tổ chức của mình.

Dựa trên những điều đã chia sẻ phía trên. Hy vọng bài viết đã giải được những thắc mắc của bạn về hệ số lương là gì và cách tính lương cơ bản theo hệ số lương mới nhất 2024. Nếu còn vướng mắc hay cần hỗ trợ gì hãy liên hệ ngay cho AZTAX nhé!

5/5 - (3 bình chọn)
5/5 - (3 bình chọn)
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon