Mẫu giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới nhất

mau giay chung nhan dang ky thanh lap doanh nghiep

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là giấy tờ quan trọng mang tính pháp lý và không thể thiếu khi doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh. Vậy điều kiện được cấp giấy chứng nhận kinh doanh là gì? Cách tra giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh? Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có phải là giấy phép kinh doanh? Thông tin nội dung giấy chứng nhận gồm những gì? Hãy cùng AZTAX tìm hiểu qua bài viết sau đây.

1. Mẫu giấy chứng nhận đăng ký thành lập doanh nghiệp

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp còn được gọi là giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép đăng ký kinh doanh chính là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi lại mọi thông tin về đăng ký doanh nghiệp mà cơ quan đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp. Đây chính là một trong những giấy tờ pháp lý có yếu tố quan trọng cần có của doanh nghiệp.

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty tnhh là tài liệu ghi chép thông tin về việc đăng ký thành lập doanh nghiệp, được cấp bởi Cơ quan đăng ký kinh doanh dưới sự quy định của Khoản 15 Điều 4 Luật Doanh nghiệp năm 2020.

giay chung nhan dang ky thanh lap doanh nghiep la gi
Giấy chứng nhận đăng ký thành lập doanh nghiệp

Theo khoản 15 Điều 4 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 định nghĩa như sau:

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi lại những thông tin về đăng ký doanh nghiệp mà Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp.

Ý nghĩa về giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Chứng nhận kinh doanh là giấy chứng nhận của Cơ quan hành chính công Nhà nước. Khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh nghĩa là đã xác lập một tổ chức kinh doanh.

Như vậy, tư cách của chủ doanh nghiệp có nhiều sự thay đổi so với cá nhân kinh doanh. Ngoài ra, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh còn có ý nghĩa là căn cứ để Nhà nước bảo vệ quyền sở hữu tên thương mại, tên doanh nghiệp.

Lưu ý về giấy chứng nhận doanh nghiệp:

  • Mỗi doanh nghiệp sẽ nhận được duy nhất 01 mã số doanh nghiệp khi thực hiện đăng ký kinh doanh. Mã số này vừa là mã số thuế doanh nghiệp vừa là mã số khi tham gia bảo hiểm xã hội.
  • Chủ sở hữu doanh nghiệp có thể tra cứu thông tin doanh nghiệp tại Cổng thông tin Quốc gia dựa vào mã số thuế doanh nghiệp.

2. Nội dung mẫu giấy chứng nhận đăng ký thành lập doanh nghiệp

noi dung mau giay chung nhan dang ky thanh lap doanh nghiep
Nội dung mẫu giấy chứng nhận đăng ký thành lập doanh nghiệp

Điều 29 Luật Doanh Nghiệp năm 2014 quy định thì giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có 4 nội dung chính sau:

  • Tên doanh nghiệp và mã số thuế doanh nghiệp
  • Địa chỉ doanh nghiệp đặt trụ sở chính
  • Vốn điều lệ công ty.
  • Thông tin người đại diện pháp luật doanh nghiệp hợp pháp

Lưu ý thông tin người đại diện pháp luật thì bạn cần điền những thông tin sau:

  •  Đối với công ty TNHH và công ty cổ phần thông tin bao gồm: họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ CCCD, giấy CMND, hộ chiếu hoặc các tài liệu cá nhân liên quan hợp pháp khác của người đại diện theo quy định của pháp luật.
  •  Đối với công ty hợp danh, cần bao gồm thông tin của các thành viên hợp danh.

Nếu có sự thay đổi trong ngành nghề kinh doanh, doanh nghiệp chỉ cần thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh để cập nhật thông tin này vào hồ sơ đăng ký doanh nghiệp mà không cần phải thực hiện đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh để nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới.

Bên cạnh đó, Luật Doanh Nghiệp hiện tại không áp đặt yêu cầu về việc doanh nghiệp phải cung cấp mã ngành khi thực hiện đăng ký thành lập doanh nghiệp. Doanh nghiệp có quyền tự quyết định và lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh một cách độc lập. Họ có thể tự do chọn ngành, nghề, địa bàn, và hình thức kinh doanh theo ý muốn của họ, và có thể điều chỉnh quy mô và ngành nghề kinh doanh theo nhu cầu.

3. Cơ quan có thẩm quyền cấp phép giấy chứng nhận kinh doanh

Co quan co tham quyen cap giay phep chung nhan kinh doanh
Cơ quan có thẩm quyền cấp phép giấy chứng nhận kinh doanh

Theo quy định của luật Việt Nam hiện nay:
Cơ quan đăng ký kinh doanh: là Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế Hoạch và Đầu Tư (gọi tắt là Sở KH&ĐT).

Nơi nộp hồ sơ: Phòng đăng ký kinh doanh tỉnh/thành phố nơi đặt trụ sở chính của công ty.

Doanh nghiệp nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận kinh doanh theo đúng quy định để được Sở KH&ĐT xem xét, đánh giá hồ sơ.

4. Điều kiện để đăng ký giấy phép kinh doanh

dieu kien de cap giay chung nhan dang ky kinh doanh
Điều kiện để cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Căn cứ theo Điều 27 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14, doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh khi đáp ứng các điều kiện sau:

  • Ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh không thuộc các trường hợp cấm được trong quy định tại Luật doanh nghiệp 2020
  • Tên doanh nghiệp đặt theo đúng quy định, đúng với thuần phong mỹ tục
  • Hồ sơ đăng ký hợp lệ
  • Thanh toán đầy đủ các lệ phí đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật.

Nội dung thông tin trên giấy chứng nhận có giá trị pháp lý kể từ khi doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập doanh nghiệp (theo Điều 34 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP)

Khi có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới thì những giấy chứng nhận đăng ký trước đó đều mất hết hiệu lực.

Xem thêm: Mẫu quyết định thành lập doanh nghiệp

Xem thêm: Giấy ủy quyền nộp hồ sơ thành lập doanh nghiệp

5. Những trường hợp bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

nhung truong hop bi thu hoi giay chung nhan dang ky kinh doanh
Những trường hợp bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Dưới đây là 04 trường hợp bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:

  • Các nội dung trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp là sai sự thật
  • Doanh nghiệp đã tạm ngừng hoạt động kinh doanh trên 01 năm mà không thực hiện thông báo với cơ quan thuế và cơ quan đăng ký kinh doanh.
  • Kinh doanh những ngành nghề thuộc lĩnh vực cấm theo quy định
  • Doanh nghiệp do những cá nhân thuộc trường hợp cấm thành lập doanh nghiệp

6. Những trường hợp thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

nhung truong hop thay doi noi dung giay chung nhan dang ky kinh doanh
Những trường hợp thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Dưới đây là 08 trường hợp thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp mới nhất mà doanh nghiệp phải thực hiện đăng ký tại Cơ quan đăng ký kinh doanh gồm:

  • Thay đổi về địa chỉ trụ sở chính.
  • Thay đổi về tên doanh nghiệp.
  • Tăng hoặc giảm vốn điều lệ.
  • Thay đổi loại hình doanh nghiệp.
  • Thay đổi dựa trên quyết định của tòa án hoặc trọng tài.
  • Thay đổi thông tin liên hệ như: số hiệu thoại, website, email, số fax.
  • Thay đổi thông tin hoặc người đại diện doanh nghiệp pháp lý.
  • Thay đổi về chủ sở hữu, thành viên tổ chức hoặc thông tin của chủ sở hữu/thành viên.

Trong trường hợp doanh nghiệp thay đổi nội dung không có trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì cần phải làm thủ tục thông báo nội dung đăng ký doanh nghiệp.

6.1.Quy trình đăng ký thành lập doanh nghiệp

Giai đoạn 1: Chuẩn bị thông tin cần thiết

  • Lựa chọn: Chọn loại hình doanh nghiệp, ngành nghề kinh doanh.
  • Đặt tên: Đặt tên công ty và xác định địa chỉ trụ sở.
  • Thành viên: Xác định thành viên/cổ đông góp vốn và mức vốn điều lệ.
  • Đại diện pháp luật: Xác định người đại diện pháp luật.

Giai đoạn 2: Soạn thảo và nộp hồ sơ

  • Hồ sơ: Chuẩn bị giấy tờ, mẫu đăng ký công ty, điều lệ.
  • Danh sách: Lập danh sách thành viên/cổ đông góp vốn.
  • Bổ sung: Chuẩn bị giấy tờ bổ sung khi cần.
  • Uỷ quyền: Chuẩn bị văn bản uỷ quyền khi cần.

Giai đoạn 3: Nộp hồ sơ & đăng bố cáo

  • Nộp hồ sơ: Nộp hồ sơ và tiền đăng bố cáo.
  • Nhận chứng nhận: Nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
  • Đăng bố cáo: Thực hiện các bước đăng bố cáo.

Giai đoạn 4: Làm con dấu pháp nhân

  • Thiết kế: Chọn mẫu và thiết kế dấu pháp nhân.
  • Khắc dấu: Tiến hành khắc dấu theo mẫu đã thiết kế.
  • Nhận dấu: Nhận con dấu pháp nhân sau khi đã khắc.

Giai đoạn 5: Thủ tục sau khi thành lập công ty

  • Bảng hiệu treo bảng hiệu tại địa chỉ trụ sở công ty.
  • Chữ ký số đăng ký và nhận chữ ký số.
  • Tài khoản ngân hàng đăng ký mở tài khoản ngân hàng.
  • Khai thuế đăng ký và nộp tờ khai thuế.
  • Thuế GTGT đăng ký và thông báo về phương pháp tính thuế GTGT.
  • Hóa đơn điện tử đăng ký và thông báo sử dụng hóa đơn điện tử.
  • Điều kiện kinh doanh chuẩn bị điều kiện kinh doanh phù hợp.

Thông qua các bước này, doanh nghiệp có thể hoàn thành quy trình thành lập và chuẩn bị cho hoạt động kinh doanh.

6.2.Thay đổi thông tin trên giấy chứng nhận đăng ký thành lập doanh nghiệp

Khi các thông tin ghi nhận trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc hồ sơ đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp thay đổi, việc quản lý và cập nhật thông tin là một quá trình quan trọng. Theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp cần thực hiện các bước sau để đảm bảo tính hợp lệ và minh bạch của thông tin:

  • Xác định các thay đổi, doanh nghiệp cần xác định rõ các thông tin nào đã thay đổi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc hồ sơ đăng ký kinh doanh.
  • Thực hiện thủ tục nộp hồ sơ sau khi xác định các thay đổi, doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ cập nhật thông tin và thực hiện thủ tục gửi tài liệu hồ sơ tới Phòng đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch và Đầu tư. Hồ sơ cần được chuẩn bị cẩn thận để đảm bảo tính chính xác và đầy đủ.
  • Thời hạn nộp hồ sơ quá trình cập nhật thông tin phải được thực hiện trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có sự thay đổi. Điều này đảm bảo rằng thông tin của doanh nghiệp luôn được cập nhật và phản ánh đúng tình hình hoạt động của doanh nghiệp.
  • Tuân thủ quy định pháp luật quan trọng nhất, doanh nghiệp cần tuân thủ đúng quy định pháp luật về việc cập nhật thông tin. Việc thực hiện đúng các quy định này không chỉ đảm bảo tính pháp lý mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong tương lai.

Như vậy, việc thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc hồ sơ đăng ký kinh doanh là một quy trình quan trọng đòi hỏi sự chú ý và tuân thủ quy định của pháp luật để đảm bảo tính chính xác và hợp lệ của thông tin.

Xem thêm: Dịch vụ thành lập công ty tpHCM

7. Câu hỏi liên quan đến giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

7.1 Tôi có thể xin giấy phép kinh doanh ở đâu?

Nếu bạn đang xem xét đăng ký hộ kinh doanh cá thể, bạn cũng có thể thực hiện quy trình tương tự tại phòng kinh tế hoặc cơ quan kế hoạch tài chính thuộc ủy ban nhân dân cấp quận/huyện nơi bạn muốn đặt địa chỉ. Thời gian cấp giấy phép kinh doanh cũng thường là 4 ngày làm việc.

7.2 Làm giấy phép kinh doanh (giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần) tốn bao nhiêu tiền?

Mức phí để làm giấy phép kinh doanh thường khác nhau tùy theo quy định của từng địa phương. Để biết thông tin chính xác về mức phí, bạn nên liên hệ với Sở Kế Hoạch và Đầu Tư hoặc cơ quan chức năng tương ứng. Họ sẽ cung cấp thông tin chi tiết về mức phí và các yêu cầu liên quan để bạn có thể chuẩn bị tài chính cho quá trình xin giấy phép kinh doanh.

7.3 Làm giấy phép kinh doanh cần những gì?

Các giấy tờ cần thiết để làm giấy phép kinh doanh bao gồm: giấy tờ cá nhân (CMND, hộ khẩu), giấy tờ liên quan đến địa chỉ (hóa đơn điện, hợp đồng thuê nhà), giấy phép thành lập doanh nghiệp, kế hoạch kinh doanh và bất kỳ giấy tờ nào khác liên quan đến hoạt động kinh doanh của bạn.”

Trên đây là những thông tin liên quan về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mà AZTAX muốn gửi đến quý độc giả. Nếu có bất cứ thắc mắc nào về pháp lý cần được giải đáp, liên hệ ngay thông tin bên dưới để được hỗ trợ, tư vấn hoàn toàn miễn phí.

Tham khảo chi tiết bài viết

Xem thêm: Mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp 2024

Xem thêm: Mẫu đăng bố cáo thành lập công ty

CÔNG TY AZTAX CUNG CẤP GIẢI PHÁP DOANH NGHIỆP TOÀN DIỆN

   Email: cs@aztax.com.vn

   Hotline: 0932.383.089

   #AZTAX - Giải pháp tổng thể cho doanh nghiệp

5/5 - (11 bình chọn)
5/5 - (11 bình chọn)