Mẫu văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài

cong van chap thuan su dung lao dong nuoc ngoai

Xin văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài là bước đầu tiên và vô cung quan trọng khi doanh nghiệp tuyển dụng lao động nước ngoài. Doanh nghiệp cần chuẩn bị những giấy tờ gì để xin công văn chấp thuận sử dụng lao động? Để giải quyết vấn đề và hiểu rõ hơn về quy trình xin văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài này, mời quý doanh nghiệp cùng AZTAX có thể tham khảo bài viết dưới đây!

1. Mẫu văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài

Công văn chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho doanh nghiệp hoặc tổ chức, xác nhận rằng doanh nghiệp/tổ chức đó đã đáp ứng đủ các điều kiện để sử dụng lao động nước ngoài cho vị trí công việc cụ thể.

Mẫu văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài
Mẫu văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài

Công văn này đóng vai trò quan trọng trong việc:

  • Chứng minh tính hợp pháp cho việc sử dụng lao động nước ngoài: Doanh nghiệp/tổ chức chỉ được tuyển dụng lao động nước ngoài sau khi có công văn chấp thuận.
  • Giúp cơ quan quản lý nhà nước theo dõi, giám sát việc sử dụng lao động nước ngoài: Nhờ công văn, cơ quan nhà nước có thể nắm được số lượng, vị trí công việc và quốc tịch của lao động nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam.
  • Bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho người lao động nước ngoài: Khi có công văn chấp thuận, người lao động nước ngoài sẽ được hưởng đầy đủ các quyền lợi theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Xem thêm:Thủ tục cấp giấy phép lao động qua mạng

2. Hồ sơ thủ tục xin chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài

2.1 Hình thức nộp hồ sơ

  • Trực tiếp: Nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định.
  • Trực tuyến: Nộp hồ sơ qua hệ thống tiếp nhận hồ sơ trực tuyến của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
  • Dịch vụ bưu chính: Gửi hồ sơ qua bưu điện đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Lưu ý: Thời gian giải quyết hồ sơ là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.

2.2 Hồ sơ xin chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài

Đối với doanh nghiệp lần đầu tiên:

  • Báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài: Theo mẫu số 01/PLI:
  • Bản sao có chứng thực giấy phép hoạt động của doanh nghiệp.

Đối với doanh nghiệp có thay đổi nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài:

  • Báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài: Theo mẫu 02 công văn chấp thuận 02/PLI:

2.3 Nơi nộp hồ sơ xin chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài

  • Doanh nghiệp trong khu công nghiệp: Nộp hồ sơ tại Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh (thành phố).
  • Doanh nghiệp ngoài khu công nghiệp: Nộp hồ sơ tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh (thành phố).

Lưu ý:

  • Doanh nghiệp cần nộp đầy đủ, chính xác các hồ sơ theo quy định.
  • Hồ sơ nộp sau thời hạn quy định sẽ không được tiếp nhận.
  • Doanh nghiệp có thể theo dõi tiến độ giải quyết hồ sơ trên hệ thống tiếp nhận hồ sơ trực tuyến (nếu có) hoặc liên hệ trực tiếp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Xem thêm: chi phí cấp giấy phép lao động là bao nhiêu?

Xem thêm: Ảnh làm hồ sơ xin cấp giấy phép lao động

3. Điều kiện được phép sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam?

dieu kien duoc phep su dung lao dong nuoc ngoai tai viet nam
Điều kiện được phép sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam?

Điều kiện được phép sử dụng thực hiện thủ tục xin xin chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài tại Việt Nam bao gồm: cần có nhu cầu thực sự không thể tuyển được lao động trong nước, tuân thủ quy định về thị thực và giấy phép lao động, đảm bảo quyền lợi, lương và điều kiện làm việc phù hợp với quy định pháp luật.

Căn cứ theo Điều 152 Bộ luật Lao động 45/2019/QH14, các điều kiện tuyển dụng và sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam được quy định như sau:

Điều 152. Điều kiện tuyển dụng, sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

1. Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân, nhà thầu chỉ được tuyển dụng người lao động nước ngoài vào làm vị trí công việc quản lý, điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được theo nhu cầu sản xuất, kinh doanh.

2. Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân trước khi tuyển dụng người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam phải giải trình nhu cầu sử dụng lao động và được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

3. Nhà thầu trước khi tuyển và sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải kê khai cụ thể các vị trí công việc, trình độ chuyên môn, kỹ thuật, kinh nghiệm làm việc, thời gian làm việc cần sử dụng lao động nước ngoài để thực hiện gói thầu và được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Như vậy, doanh nghiệp để tuyển dụng người lao động nước ngoài đề làm giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam cần phải đáp ứng những điều kiện sau:

  • Chỉ nên tuyển dụng vào vị trí quản lý, điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật.
  • Phải có giải trình nhu cầu sử dụng lao động, được chấp thuận bằng văn bản từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Có trách nhiệm kê khai chi tiết về vị trí, trình độ, kỹ thuật, kinh nghiệm của người lao động, được chấp thuận bằng văn bản từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

4. Các trường hợp không cần xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài

Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.

Nghị định 152/2020/NĐ-CP (sửa đổi bởi Nghị định 70/2023/NĐ-CP) quy định 17 trường hợp người sử dụng lao động không cần xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài, bao gồm:

  • Cán bộ lãnh đạo, chuyên gia:
    • Lãnh đạo tổ chức quốc tế/phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
    • Chuyên gia thực hiện chào bán dịch vụ (dưới 3 tháng).
    • Chuyên gia xử lý sự cố kỹ thuật phức tạp (dưới 3 tháng).
    • Luật sư nước ngoài có Giấy phép hành nghề tại Việt Nam.
    • Chuyên gia tư vấn ODA.
    • Nhà báo nước ngoài được cấp phép.
  • Cá nhân đặc biệt:
    • Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống tại Việt Nam.
    • Chủ sở hữu/thành viên góp vốn công ty trách nhiệm hữu hạn (>= 3 tỷ đồng).
    • Chủ tịch/thành viên HĐQT công ty cổ phần (>= 3 tỷ đồng).
    • Tình nguyện viên.
  • Trường hợp ngắn hạn:
    • Quản lý/giám đốc/chuyên gia/lao động kỹ thuật (dưới 30 ngày, tối đa 3 lần/năm).
    • Thực hiện thỏa thuận quốc tế.
    • Học sinh/sinh viên thực tập.
    • Thân nhân cán bộ ngoại giao.
    • Người có hộ chiếu công vụ làm việc cho cơ quan nhà nước.
  • Trường hợp đặc thù:
    • Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
    • Giảng viên/nghiên cứu viên/lãnh đạo cơ sở giáo dục do nước ngoài đề nghị thành lập.

Xem thêm: Danh sách bệnh viện khám cho người nước ngoài

Xem thêm:Thủ tục  làm giấy phép lao động cho công ty thứ hai

5. Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức nào?

nguoi nuoc ngoai lam viec tai viet nam theo hinh thuc nao
Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, người lao động nước ngoài, tức là công dân của quốc gia khác, có thể thực hiện các hình thức sau khi bắt đầu công việc tại Việt Nam:

  • [1] Thực hiện hợp đồng lao động: Người lao động nước ngoài có thể chấp nhận và thực hiện các điều khoản của hợp đồng lao động tại Việt Nam.
  • [2] Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp: Có quyền di chuyển và làm việc tại các bộ phận, đơn vị khác nhau trong nội bộ doanh nghiệp mà họ đang làm việc.
  • [3]Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận khác: Đối với những mảng như kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế.
  • [4] Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng: Tham gia và cung cấp dịch vụ theo các hợp đồng đã thỏa thuận.
  • [5]Chào bán dịch vụ: Cung cấp và quảng bá dịch vụ của mình tại thị trường Việt Nam.
  • [6] Làm việc cho tổ chức phi chính phủ và tổ chức quốc tế tại Việt Nam: Nếu được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  • [7] Tình nguyện viên: Tham gia công việc tình nguyện mà không nhận lương.
  • [8] Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại: Có thể đại diện và chịu trách nhiệm trong việc thiết lập mặt bằng kinh doanh.
  • [9] Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật: Có thể giữ các vị trí quản lý, chuyên gia, hay lao động kỹ thuật tùy thuộc vào nhu cầu của doanh nghiệp.
  • [10] Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam: Có thể tham gia và đảm nhận các gói thầu, dự án theo quy định của pháp luật.
  • [11]Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam: Được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định của các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

Như Vậy AZTAX đã giới thiệu đến quý đọc giả mẫu văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài mới nhất 2024 cũng như hướng dẫn thủ tục xin chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài. Hy vọng những nội dung trên sẽ hữu ích với quý đọc giả. Nếu các bạn có gì thắc mắc cần hỗ trợ vui lòng liên hệ hotline AZTAX để được tư vấn AZTAX.

Xem thêm: Dịch vụ làm giấy phép lao động

5/5 - (22 bình chọn)
5/5 - (22 bình chọn)
zalo-icon
facebook-icon
phone-icon