Công ty hợp danh là một trong những loại hình doanh nghiệp khá phổ biến ở Việt Nam hiện nay. Tuy nhiên đối với một số cá nhân, thì loại hình này vẫn còn mới lạ. Vậy công ty hợp danh là gì? Trong bài viết dưới đây, AZTAX sẽ đem đến cho các bạn những thông tin xoay quanh và khái niệm công ty hợp danh Để giúp bạn hiểu rõ hơn về loại hình doanh nghiệp nào.
1. Công ty hợp danh là gì?
Công ty hợp danh là doanh nghiệp trong đó có ít nhất hai người cùng góp vốn và danh nghĩa để hoạt động kinh doanh dưới cái tên chung và cùng liên đới chịu trách nhiệm vô hạn trước các khoản nợ cũng như nghĩa vụ về tài sản phát sinh từ các hoạt động kinh doanh đó.
Trên thực tế, thường thì loại hình công ty hợp danh là tổ chức được thành lập bởi các thành viên dòng họ gia đình. Do tính liên đới về trách nhiệm vô hạn, dó đó các thành viên cần tin tưởng và thực sự hiểu biết nhau. Việc thành lập công ty dựa trên cơ sở ký kết hợp đồng giữa các thành viên hay các bên có thể thoả thuận bằng miệng, thậm chí không nhất thiết tuyên bố rõ, mà chỉ đơn giản là hoạt động thương mại chung thì cũng được xem là đã thành lập doanh nghiệp hợp danh.
Điều quan tọng là sự nhất trí, thảo mãng về trách nhiệm giữa các các thành viên khi ký kết hợp đồng. Một công ty hợp danh được thành lập bởi ít nhất hai thành viên chất thuận với nhau sẽ cùng chịu trách nhiệm liên đới vô hạn cho mọi khoản nợ của doanh nghiệp.
Trên thế giới, căn cứ vào sự liên kết cũng như chế độ trách nhiệm, công ty thương mại được chia thành hai loại là công ty đối vốn và công ty đối nhân. Theo luật doanh nghiệp hiện hành của Việt Nam thì thành viên của công ty hợp danh sẽ là. Đối với công ty đối nhân, thì công ty hợp danh và công ty hợp danh hữu hạn (hay còn gọi là công ty hợp vốn đơn giản) là hai loại công ty phổ biến nhất. Công ty hợp danh toàn thành viên hợp danh chịu trách nhiệm vô hạn của các thành viên;.công ty hợp danh hữu hạn thì vừa có thành viên hợp danh (chịu trách nhiệm vô hạn) lại vừa có thành viên góp vốn (chịu TNHH). Vì thế, công ty hợp danh là tổ chức tượng trưng của công ty đối nhân, là loại hình công ty này ra đời sớm nhất do nhu cầu liên kết nhân thân.
Một số công ty hợp danh ở Việt Nam theo Luật Doanh nghiệp năm 2020 được định nghĩa như sau:
- Công ty hợp danh là loại hình doanh nghiệp yêu cầu tối thiểu 02 cá nhân làm chủ sở hữu, cùng nhau hoạt động kinh doanh dưới một tên gọi chung.
- Công ty hợp danh có hai loại thành viên: thành viên hợp danh và thành viên góp vốn.
- Thành viên hợp danh phải chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản cá nhân của mình đối với các nghĩa vụ của công ty. Bên cạnh đó, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn, người chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.
- Công ty hợp danh được công nhận tư cách pháp nhân kể từ khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Công ty hợp danh không được phép phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
Như vậy, theo Luật Doanh Nghiêp 2022, bản chất công ty hợp danh chính là công ty trách nhiệm vô hạn. Vì vậy, việc huy động vốn trong thị trường dưới hình thức phát hành chứng khoán (công cụ nợ) sẽ bị hạn chế bởi pháp luật.
Xem thêm: Đặc điểm của doanh nghiệp tư
Xem thêm: Khái niệm công ty trách nhiệm hữu hạn
2. Các nét đặc trưng của công ty hợp danh là gì?
Như những gì AZTAX đã nêu trên, đặc điểm của công ty hợp danh là một loại hình công ty được thành lập bởi ít nhất hai hay nhiều cá nhân, tổ chức pháp nhân khác nhau để thực hiện một hoạt động kinh doanh chung với mục đích chia sẻ lợi nhuận và cùng chịu trách nhiệm theo tỷ lệ vốn góp của mỗi thành viên trong công ty hợp danh.
2.1 Thành viên hợp danh
- Công ty hợp danh phải có 2 thành viên trở lên, còn gọi là thành viên hợp danh. Các thành viên này có quyền được góp vốn.
- Thành viên hợp danh không được sở hữu doanh nghiệp tư nhân hay thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác, ngoại trừ khi có sự đồng thuận của các thành viên hợp danh khác.
- Thành viên hợp danh không được phép kinh doanh cùng ngành, nghề với công ty dưới tên cá nhân hay tên người khác với mục đích lợi ích cá nhân hoặc lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.
- Thành viên hợp danh không được chuyển giao hay nhượng quyền một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình cho người khác mà chưa có sự chấp thuận của tất cả các thành viên hợp danh còn lại.
2.2 Thực hiện góp vốn và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp
- Thành viên hợp danh cần phải đóng đủ và đúng thời hạn số vốn mà họ đã cam kết. Nếu không đủ và đúng hạn, họ phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho công ty.
- Nếu thành viên góp vốn không đóng đủ và đúng thời hạn số vốn đã cam kết, thì số vốn chưa góp đủ đó có thể được xem xét là khoản nợ của thành viên đó đối với công ty. Trong trường hợp này, công ty hợp danh có thể thực hiện khai trừ thành viên hợp danh góp vốn này theo quyết định của Hội đồng thành viên.
- Khi thành viên hợp danh đóng đủ vốn như cam kết, họ sẽ được cấp giấy chứng nhận phần vốn góp.
2.3 Tài sản của công ty hợp danh
- Tài sản của công ty hợp danh bao gồm: tài sản mà các thành viên đã chuyển quyền sở hữu cho công ty hợp danh, tài sản này được tạo lập dưới tên của công ty hợp danh đó, tài sản thu được từ hoạt động kinh doanh do thành viên hợp danh thực hiện nhân danh công ty và từ các hoạt động kinh doanh do các thành viên hợp danh thực hiện nhân danh cá nhân, và các tài sản khác theo quy định của pháp luật.
2.4 Đại diện và điều hành
- Các thành viên hợp danh có quyền đại diện cho công ty hợp danh theo pháp luật và thực hiện hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty. Các hạn chế về việc điều hành kinh doanh hàng ngày của công ty chỉ có hiệu lực đối với bên thứ ba, trong trường hợp họ được thông báo về những hạn chế này.
- Trong việc điều hành kinh doanh công ty, thành viên hợp danh được phân công và chia sẻ trách nhiệm để quản lý và kiểm soát hoạt động công ty.
- Khi một số hoặc tất cả các thành viên hợp danh cùng nhau thực hiện một số công việc kinh doanh, quyết định sẽ được đưa ra theo nguyên tắc số đông.
- Những hoạt động ngoài phạm vi kinh doanh của công ty hợp danh, do thành viên hợp danh thực hiện nhân danh cá nhân, sẽ không thuộc trách nhiệm của công ty, ngoại trừ hoạt động đó đã được các thành viên còn lại chấp thuận.
2.5 Cách thức góp vốn của công ty hợp danh
Tất cả các thành viên hợp danh, thành viên góp vốn cần phải góp đủ số vốn đúng hạn như đã cam kết. Thành viên hợp danh nếu không góp đủ số vốn đã đúng thời hạn như đã cam kết và gây thiệt hại phải chịu trách nhiệm bồi thường cho công ty.
Trường hợp, thành viên góp vốn góp không đủ và đúng hạn số vốn cam kết thì số vốn mà họ chưa góp đủ sẽ được xem như là khoản nợ đối với công ty. (Thành viên góp vốn liên quan có thể bị loại trừ ra khỏi công ty theo quyết định thống nhất của Hội đồng thành viên)
Tại thời điểm góp đủ vốn, các thành viên sẽ được cấp giấy chứng nhận về phần vốn góp của mình. Giấy chứng nhận này phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
- Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty
- Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Vốn điều lệ của công ty.
- Tên, quốc tịch, địa chỉ thường trú, số Giấy CMND/Hộ chiếu hay các loại chứng thực cá nhân khác của thành viên và loại thành viên.
- Giá trị phần vốn góp, loại tài sản góp vốn.
- Số, ngày cấp giấy chứng nhận vốn góp.
- Quyền, nghĩa vụ của thành viên sở hữu giấy chứng nhận phần vốn góp đó.
- Họ, tên, chữ ký của người sở hữu phần vốn góp cũng như các thành viên trong công ty.
Trường hợp giấy chứng nhận phần vốn góp bị rách, bị rach, bị cháy hay bị tiêu huỷ, thành viên góp vốn sẽ được công ty cấp lại.
2.6 Mô hình tổ chức quản lý của công ty hợp danh như thế nào?
Mô hình công ty hợp danh bao gồm các bộ phận: Hội đồng thành viên hợp danh, chủ tịch hội đồng thành viên và giám đốc (tổng giám đốc). Trong đó:
- Hội đồng thành viên hợp danh là cơ quan có quyền lực cao nhất. Hội đồng thành viên là tất cả thành viên ( gồm thành viên góp vốn và thành viên hợp danh). Hội đồng thành viên có quyền bầu hoặc được bầu để thực hiện các công việc trong công ty.
- Ban giám đốc (tổng giám đốc): Nếu công ty không có quy định gì khác thì chủ tịch Hội đồng thành viên sẽ kiêm luôn vị trí Giám đốc( tổng giám đốc). Chủ tịch hội đồng thành viên và giám đốc sẽ đảm nhận nhiệm vụ Quản lý và điều hành công ty với tư cách là thành viên hợp danh, có quyền triệu tập, tổ chức họp hội đồng thành viên cũng như phân công công việc kinh doanh cho các thành viên hợp danh khác. Là người đại diện pháp lý của công ty.
3. Lịch sử hình thành và pháp triển loại hình Công ty hợp danh?
Công ty hợp danh là một trong những loại hình công ty ra đời sớm nhất trong lịch sử. Nói riêng về khái niệm “hợp danh” thì đã bắt đầu xuất hiện từ những năm trước công nguyên. Nó được hình thành từ lúc mà con người đã biết hợp tác làm việc và phát triển cùng với nhau. Khái niệm này càng được chứng nhận và rõ ràng hơn cho tới cuối thế kỉ XVII.
Nước Mỹ chắc hẳn là nước quá quen thuộc với người dân Việt Nam chúng ta. Họ là người đã áp dụng luật pháp về công ty hợp danh ngay từ những năm đầu giành được độc lập. Và cho đến đầu thế kỷ XIX thì loại hình này đã trở nên quan trọng bậc nhất nước Mỹ thời bấy giờ.
Cuối cùng là vào năm 1807, Bộ luật thương mại của Pháp cũng đã đưa Công ty hợp danh là một trong những loại hình doanh nghiệp điển hình.
4. Ưu nhược điểm của công ty hợp danh?
4.1 Ưu điểm công ty hợp danh là gì?
Trong thời đại của sự phát triển kinh tế và hội nhập quốc tế, công ty hợp doanh đang trở thành loại hình kinh doanh rất phổ biến để tăng cường sức mạnh cạnh tranh của các doanh nghiệp thông qua việc kết hợp tác tài sản, nguồn lực và kinh nghiệm từ các thành viên hợp. Dưới đây những ưu điểm của công ty hợp doanh mà bạn nên biết
- Ưu điểm lớn nhất của những công ty hợp danh ở Việt Nam là dễ tạo được sự tin cậy với các đối tác kinh doanh. Điều này xuất pháp từ sự uy tín của từng cá nhân trong bộ phận quản lý do tính chất liên đới phải chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản họ nên sẽ có trách nhiệm vô cùng cao.
- Việc quản lý và điều hành không quá phức tạp. Do số lượng các thành viên ít. Và quy tụ những người uy tín, tin tưởng nhau nên việc quản lý cũng khá đươn giản.
- Dễ dàng vay vốn. Các ngân hàng sẽ có sự tin tưởng, dễ cho vay vốn và cho hoãn nợ với loại hình doanh nghiệp này. Do tính chất liên đới trách nhiệm vô hạn của các thành viên hợp doanh.
- Cơ cấu tổ chức gọn nhẹ rất dễ quản lý. Thích hợp đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Là loại hình được thừa nhận có tư cách pháp nhân.
4.2 Nhược điểm công ty hợp danh là gì?
Nhìn chung, ở bất kì loại hình doanh nghiệp nào thì nhược điểm cũng xuất phát từ vốn như khả năng huy động vốn hay góp vốn. Với công ty hợp danh thì việc không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào đã làm hạn chế nguồn vốn công ty và những thành viên phải tự bỏ thêm tài sản của mình hoặc tiếp nhận thêm thành viên mới. Ngoài ra cũng có một số nhược điểm khác, cụ thể:
- Do tính liên đới trách nhiệm vô hạn nên độ rủi ro của những thành viên hợp danh là khá cao.
- Việc huy động vốn công ty hợp danh sẽ bị hạn chế. Mặt dù, có tư cách pháp nhân nhưng lại không được phép phát hành chứng khoán. Việc huy Động vốn chỉ đến từ các thành viên củ hoặc mới.
- Các thành viên hợp danh khi rút khỏi công ty vẫn chịu trách nhiệm với các khoản nợ của công ty mà đã phát sinh từ những cam kết trước đó.
- Không phân biệt rõ ràng giữa các loại tài sản công ty và tài sản cá nhân.
5. Quyền lợi của thành viên công ty hợp danh
5.1 Quyền lợi của thành viên hợp danh
Với những trách nhiệm và quy định khắt khe về nguồn vốn thì thành viên hợp danh sẽ có quyền cao hơn với thành viên góp vốn như:
- Tham gia biểu quyết về các vấn đề của công ty.
- Có thể nhân danh công ty để kinh doanh các ngành nghề cũng như đàm phán và ký hợp đồng nhằm đem lại lợi nhuận.
- Được quyền sử dụng tài sản công ty để kinh doanh. Nếu đã ứng trước tiền thì có thể yêu cầu hoàn trả số tiền gốc.
- Được chia lợi nhuận với số tiền góp. Nếu công ty phá sản thì vẫn được chia số tài sản còn lại dựa trên số vốn,…
5.2 Quyền lợi của thành viên góp vốn
Quyền lợi của thành viên góp vốn cũng sẽ được AZTAX chia làm 2 phần là quyền trong công ty và phần vốn.
- Các thành viên góp vốn vẫn sẽ được tham gia họp, thảo luận và biểu quyết tại Hội đồng thành viên. Nhằm sửa đổi, bổ sung điều lệ của công ty cũng như bổ sung các quyền và nghĩa vụ khác của thành viên góp vốn.
- Về vốn thì các thành viên góp phần sẽ thoải mái hơn rất nhiều so với thành viên hợp danh. Họ được quyền chuyển nhượng và định đoạt phần vốn của bản thân mình. Và đương nhiên hàng năm thì họ vẫn có quyền yêu cầu được cung cấp báo cáo tài chính nhằm nắm bắt tình hình công ty để cân nhắc có đầu tư tiếp hay không.
Xem thêm: Thủ tục thành lập công ty hợp danh
Xem thêm : Đặc điểm của công ty hợp danh
6. Nghĩa vụ thành viên công ty hợp danh
6.1 Nghĩa vụ của thành viên hợp danh
Quyền lợi cao sẽ đi kèm với nghĩa vụ cao, các thành viên hợp danh sẽ gánh vác trên vai số mệnh của công ty. Nghĩa vụ của họ là chèo lái công ty và thực hiện các chiến dịch kinh doanh nhằm đem lại lợi nhuận tốt nhất.
Các chiến dịch đó sẽ do thành viên hợp danh biểu quyết, hành động và thực thi theo đúng các quy định của pháp luật. Nếu một cá nhân nào thuộc thành viên hợp danh từ chuộc lợi trên lợi nhuận kinh doanh của công ty thì phải chịu hình phạt dựa trên các quy định của pháp luật lẫn công ty.
Tại Điểm d – Khoản 2 – Điều 181 quy định về việc đó như sau: “Hoàn trả cho công ty số tiền, tài sản đã nhận và bồi thường thiệt hại gây ra đối với công ty trong trường hợp nhân danh công ty, nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác để nhận tiền hoặc tài sản khác từ hoạt động kinh doanh của công ty mà không đem nộp cho công ty.”
Ngoài những việc này ra thì nếu Công ty có kinh doanh thua lỗ thì thành viên hợp danh sẽ phải là người chịu các khoản phí đó. Mỗi thành viên sẽ chịu số tiền khác nhau dựa trên số vốn mà họ đã góp ban đầu.
Và cuối cùng là thực hiện khai báo trung thực các kết quả kinh doanh của bản thân với Công ty để các thành viên khác có thể nắm bắt.
6.2 Nghĩa vụ của thành viên góp vốn
Nhìn chung nghĩa vụ của thành viên góp vốn sẽ không đi lệch ra khỏi số tiền của họ. Tất cả những gì mà thành viên góp vốn phải chịu trách nhiệm là khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của Công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết.
Bạn có thể tham khảo nghĩa vụ của thành viên góp vốn thông qua Khoản 2 – Điều 187 – Luật Doanh Nghiệp 2020 – 59/2020/QH14 sau:
“a) Chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp;
b) Không được tham gia quản lý công ty, không được tiến hành công việc kinh doanh nhân danh công ty;
c) Tuân thủ Điều lệ công ty, nghị quyết và quyết định của Hội đồng thành viên;
d) Nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.”
7. Hồ sơ và thủ tục thành lập công ty hợp danh
Hồ sơ đề nghị đăng ký thành lập công ty hợp danh bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên của công ty hợp danh và thông tin về thành viên góp vốn (nếu có).
- Bản sao của thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc các tài liệu cá nhân hợp pháp khác của các thành viên.
Quy trình hồ sơ thủ tục thành lập công ty hợp danh có các bước sau:
- Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại phòng đăng ký kinh doanh tại nơi công ty hợp danh sẽ đặt trụ sở.
- Bước 2: Phòng đăng ký kinh doanh tiếp nhận hồ sơ và trao giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ.
- Bước 3: Trong khoảng thời gian 03 – 05 ngày làm việc tính từ ngày nộp hồ sơ, phòng đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Bước 4: Doanh nghiệp công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp trên cổng thông tin đăng ký quốc gia. Nội dung thông báo bao gồm thông tin từ giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và lĩnh vực kinh doanh.
- Bước 5: Thông báo mẫu con dấu đến Phòng đăng ký kinh doanh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
8. Danh sách các công ty hợp danh ở Việt Nam
Công ty hợp danh mang bản chất pháp lý là loại hình: a. công ty đối vốn b. công ty đối nhân c. công ty vừa đối nhân vừa đối vốn d. công ty hỗn hợp. Dưới đây là một số ví dụ điển hình về công ty hợp danh ở Việt Nam :
- Công ty Luật Hợp danh YKVN : Công ty Luật Hợp danh YKVN là một trong những công ty hợp danh luật hàng đầu tại Việt Nam. Được thành lập vào năm 1999, YKVN nảy sinh sau khi hãng luật White & Case (Mỹ) rời khỏi Việt Nam vào cuộc khủng hoảng kinh tế châu Á năm 1997. Dưới sự lãnh đạo của ông Trương Nhật Quang, YKVN nhanh chóng đứng đầu thị trường với sự chuyên nghiệp và danh sách khách hàng cũ từ White & Case. Công ty tập trung vào tư vấn pháp luật và kinh doanh, hoạt động chủ yếu trong các lĩnh vực như trọng tài, ngân hàng, thị trường vốn, doanh nghiệp, tranh tụng, mua bán và sáp nhập, dự án, và bất động sản.
- Công ty Luật Hợp danh FDVN: Công ty Luật Hợp danh FDVN được thành lập vào năm 2011, đã mở rộng hoạt động của mình từ Đà Nẵng ra nhiều địa phương khác trên cả nước. Dịch vụ của FDVN bao gồm tư vấn pháp luật, tham gia tố tụng, đại diện ngoại tố tụng, và hỗ trợ khách hàng trong nhiều lĩnh vực khác nhau.
- Công ty Đấu giá Hợp danh Bắc Trung Nam: Công ty Đấu giá Hợp danh Bắc Trung Nam là một tổ chức đấu giá tài sản và bất động sản được thành lập vào năm 2021, với hoạt động chính là tư vấn, môi giới, và thực hiện đấu giá tài sản và quyền sử dụng đất, có trụ sở tại Hà Nội.
- Công ty Hợp danh Kiểm toán Việt Nam (CPA VIETNAM) là công ty kiểm toán đầu tiên và duy nhất tại Việt Nam có trách nhiệm vô hạn đối với khách hàng trong việc kiểm toán và định giá doanh nghiệp. Ngoài ra, CPA VIETNAM cũng là thành viên của Hãng Kiểm toán quố́c tế INPACT và cung cấp dịch vụ kiểm toán cho nhiều tổ chức và doanh nghiệp.
9. Dịch vụ thành lập doanh nghiệp Tại AZTAX
Khởi đầu một doanh nghiệp mới tại Việt Nam không còn là vấn đề phức tạp nữa, khi bạn có sự hỗ trợ của AZTAX. Chúng tôi tự hào là đối tác tin cậy trong việc cung cấp dịch vụ thành lập doanh nghiệp trọn gói chất lượng cao với giá cả phải chăng, giúp bạn tiết kiệm thời gian, công sức và tối ưu hóa quá trình này.
Với đội ngũ chuyên gia pháp lý và thuế hàng đầu, AZTAX sẽ hướng dẫn bạn từng bước trong quá trình thành lập công ty, bao gồm việc chọn loại hình công ty phù hợp, chuẩn bị hồ sơ, xử lý thủ tục pháp lý, và quản lý tài chính. Chúng tôi cam kết đảm bảo rằng mọi thủ tục được thực hiện một cách nhanh chóng và chính xác.
AZTAX hiểu rằng mỗi doanh nghiệp đều có những yêu cầu đặc biệt. Vì vậy, chúng tôi tạo ra giải pháp cá nhân hóa dựa trên nhu cầu của bạn. Hãy để AZTAX đồng hành cùng bạn trong hành trình biến ý tưởng kinh doanh thành một thực tế thịnh vượng.
10. Những câu hỏi về công ty hợp danh
10.1 Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân không?
Tại Khoản 2 – Điều 177 – Luật Doanh Nghiệp 2020 – 59/2020/QH14 đã quy định như sau: “Công ty hợp danh có thể có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.”
10.2 Công ty hợp danh chịu trách nhiệm vô hạn hay hữu hạn?
Bản chất của công ty hợp danh là công ty có trách nhiệm vô hạn, do đó, pháp luật đặt ra các giới hạn trong việc huy động vốn từ thị trường, đặc biệt là thông qua việc phát hành chứng khoán (công cụ nợ).
10.3 Ngành nghề công ty hợp danh không được kinh doanh?
Công ty hợp danh không được kinh doanh trong các lĩnh vực như bất động sản, tài chính, chứng khoán và bảo hiểm, trong khi công ty TNHH không bị giới hạn về ngành nghề kinh doanh. Bên cạnh đó, còn tồn tại các loại hình doanh nghiệp khác như công ty cổ phần và doanh nghiệp tư nhân.
10.4 Công ty hợp danh có bao nhiêu thành viên?
Công ty hợp danh là một loại hình doanh nghiệp mà yêu cầu tối thiểu 02 thành viên cùng sở hữu công ty và cùng hợp tác kinh doanh dưới một tên chung (gọi là thành viên hợp danh
10.5 Công ty hợp danh có ít nhất bao nhiêu thành viên là chủ sở hữu công ty?
Công ty hợp danh yêu cầu phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu công ty. Các thành viên này cùng nhau quản lý và điều hành doanh nghiệp dưới một tên chung, và họ đều phải chịu trách nhiệm vô hạn đối với các nghĩa vụ của công ty.
10.6 Hợp danh là gì?
“Hợp danh” (partnership) là một hình thức tổ chức doanh nghiệp trong đó hai hoặc nhiều cá nhân hoặc tổ chức hợp tác với nhau để thực hiện hoạt động kinh doanh và chia sẻ lợi nhuận, rủi ro.
Như vậy là AZTAX đã phổ biến hầu hết các thông tin liên quan đến Công ty hợp danh để cho bạn có cái nhìn khái quát về loại hình doanh nghiệp này. Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm về Công ty hợp danh thì đừng quên theo dõi thường xuyên tại AZTAX nhé!