Thủ tục báo tăng BHXH cho người nước ngoài như thế nào?

Thủ tục báo tăng BHXH cho người nước ngoài như thế nào

Việc báo tăng BHXH cho người nước ngoài thể hiện tầm quan trọng của người lao động đối với sự phát triển kinh tế và xã hội của Việt Nam. Điều này không chỉ giúp tạo điều kiện thuận lợi hơn cho doanh nghiệp để tham gia vào thị trường lao động, mà còn mang lại lợi ích bảo vệ xã hội toàn diện, giúp người lao động và gia đình họ yên tâm trong tương lai. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá chi tiết về báo tăng BHXH cho người nước ngoài. Mời quý doanh nghiệp cùng AZTAX tham khảo bài viết nhé!

1. Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có cần tham gia BHXH hay không?

Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có cần tham gia BHXH hay không
Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có cần tham gia BHXH hay không

Căn cứ theo Điều 2 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP “Người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc khi có giấy phép lao động”. Điều kiện để người lao động là công dân nước ngoài đóng Bảo hiểm xã hội như sau:

  • Có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.
  • Có hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 01 năm trở lên với người sử dụng lao động tại Việt Nam.

Tuy nhiên, nếu người lao động là công dân nước ngoài đáp ứng các điều kiện trên mà thuộc các trường hợp sau, thì họ không thuộc đối tượng đóng Bảo hiểm xã hội bắt buộc:

  • Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016, bao gồm:

Người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam.

Người lao động di chuyển tạm thời trong nội bộ doanh nghiệp sang hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam và đã được doanh nghiệp nước ngoài tuyển dụng trước đó ít nhất 12 tháng.

  • NLĐ đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định của Pháp luật.

Khi tham gia Bảo hiểm xã hội bắt buộc, người lao động nước ngoài được hưởng mọi chế độ như đối với người lao động Việt Nam, bao gồm các chế độ như chế độ ốm đau, chế độ thai sản, chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, chế độ hưu trí và tử tuất.

2. Thủ tục báo tăng BHXH cho người nước ngoài như thế nào?

Thủ tục báo tăng BHXH cho người nước ngoài như thế nào
Thủ tục báo tăng BHXH cho người nước ngoài như thế nào

Bước 1: Nộp hồ sơ

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày giao kết hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc tuyển dụng, người sử dụng lao động nộp hồ sơ đăng ký bảo hiểm xã hội cho người lao động nước ngoài theo quy định của cơ quan bảo hiểm xã hội.

Căn cứ theo khoản 1 Điều 15 Nghị định 143/2018/NĐ-CP và căn cứ theo khoản 1 Điều 97 Luật Bảo hiểm xã hội 58/2014/QH13 về hồ sơ đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội lần đầu bao gồm:

  • Tờ khai tham gia bảo hiểm xã hội của người sử dụng lao động kèm theo danh sách người lao động tham gia bảo hiểm xã hội;
  • Tờ khai tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động.

Bước 2: Giải quyết hồ sơ

Cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm xem xét và giải quyết hồ sơ đăng ký bảo hiểm xã hội trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trong trường hợp không thể cấp thẻ bảo hiểm xã hội, cơ quan bảo hiểm xã hội phải trả lời bằng văn bản và cung cấp lý do chi tiết.

3. Mức đóng BHXH cho người lao động nước ngoài

Mức đóng BHXH cho người lao động nước ngoài
Mức đóng BHXH cho người lao động nước ngoài

Căn cứ tại khoản 1 Điều 12 Nghị định 143/2018/NĐ-CP, người lao động nước ngoài thuộc đối tượng bắt buộc tham gia BHXH phải đóng 8% mức tiền lương tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất hàng tháng kể từ ngày 01/01/2022. Đồng thời, đơn vị sử dụng lao động cũng sẽ trích 14% quỹ tiền lương tháng để đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động vào quỹ hưu trí và tử tuất.

Ngoài ra, người lao động nước ngoài còn phải trích quỹ tiền lương tháng để đóng các khoản khác trong chế độ Bảo hiểm xã hội (BHXH) như sau:

  • Trích 3% vào quỹ ốm đau và thai sản;
  • Trích 0,5% vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp.

Lưu ý: Đối với các doanh nghiệp hoạt động trong các ngành nghề có nguy cơ cao về tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, người lao động nước ngoài sẽ chỉ phải trích 0,3% nếu đơn vị có văn bản đề nghị và được Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội chấp thuận.

Tuy nhiên, theo quy định mới nhất tại Nghị quyết 68/NQ-CP ngày 01/07/2021, đơn vị sử dụng lao động sẽ được áp dụng mức đóng 0% vào quỹ tiền lương tháng cho quỹ bảo hiểm tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp trong khoảng thời gian 12 tháng (từ 01/07/2021 đến 30/06/2022) đối với người lao động thuộc đối tượng áp dụng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp.

Bên cạnh đó, theo Điều 18 Quyết định 595/QĐ-BHXH, người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam cũng được xem xét là đối tượng tham gia Bảo hiểm Y tế (BHYT) bắt buộc. Do đó, mức đóng BHYT được quy định như sau:

  • Người lao động: 1,5% mức tiền lương tháng;
  • Đơn vị sử dụng lao động: 3% mức tiền lương tháng.

Dưới đây là bảng tổng hợp cụ thể từng mức trích theo lương đóng bảo hiểm cho người lao động và đơn vị sử dụng lao động trong năm 2022:

Thời điểm đóng Người sử dụng lao động Người lao động Tổng
BHYT BHTN Ốm đau, thai sản TNLĐ, BNN Hưu trí, tử tuất BHYT BHTN Hưu trí, tử tuất
Từ 01/01/2022 đến 30/6/2022: 3% 0% 3% 0% 14% 1,5% 1% 8% 30,5%
Từ 01/7/2022 đến 30/9/2022 3% 0% 3% 0,5% 14% 1% 1,5% 8% 31%
Từ ngày 01/10/2022 3% 1% 3% 0,5% 14% 1,5% 1% 8% 32%

4. Mẫu Tờ khai tham gia bảo hiểm xã hội cho người lao động mới nhất hiện nay?

Mẫu Tờ khai tham gia bảo hiểm xã hội cho người lao động mới nhất hiện nay
Mẫu Tờ khai tham gia bảo hiểm xã hội cho người lao động mới nhất hiện nay

Mẫu Tờ khai tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động là Mẫu TK1-TS được ban hành kèm theo Ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH được sửa đổi bởi Quyết định 505/QĐ-BHXH.

Hướng dẫn viết Tờ khai tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động

Mục I: Áp dụng đối với người tham gia tra cứu không thấy mã số BHXH bắt buộc kê khai từ chỉ tiêu [1] đến chỉ tiêu [11] (trừ chỉ tiêu [8] để tham gia BHXH, BHYT như sau:

Họ và tên: Ghi đầy đủ họ, chữ đệm và tên bằng chữ in hoa có dấu của người tham gia.

Giới tính: Ghi giới tính của người tham gia (nếu là nam thì ghi từ “nam” hoặc nếu là nữ thì ghi từ “nữ”).

Ngày, tháng, năm sinh: Ghi đầy đủ ngày, tháng, năm sinh như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu.

Quốc tịch: Ghi quốc tịch của người tham gia như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu.

Dân tộc: Ghi dân tộc của người tham gia như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu.

Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: Ghi số chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu của người tham gia được cơ quan có thẩm quyền cấp (bao gồm cả trẻ em dưới 6 tuổi được cấp số định danh cá nhân).

Điện thoại: Ghi số điện thoại của người tham gia hoặc số điện thoại để liên hệ với người tham gia.

Nơi đăng ký khai sinh: Ghi rõ tên xã (phường/thị trấn); huyện (quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh); tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) đã đăng ký khai sinh của người tham gia. Trường hợp chưa xác định được nơi đăng ký khai sinh thì ghi nguyên quán hoặc ghi địa chỉ hộ khẩu thường trú/tạm trú (theo 3 cấp tương tự nơi đăng ký khai sinh);

Họ tên cha/mẹ/giám hộ (đối với trẻ em dưới 6 tuổi): Ghi họ tên cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ đối với người tham gia là trẻ em dưới 6 tuổi.

Địa chỉ nhận kết quả: Ghi cụ thể, đầy đủ địa chỉ nơi đang sinh sống (số nhà, đường/phố, thôn/xóm; xã/phường/ thị trấn; huyện/ quận/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương) để cơ quan BHXH trả hồ sơ, sổ BHXH, thẻ BHYT hoặc kết quả giải quyết thủ tục hành chính khác.

**Kê khai Phụ lục Thành viên hộ gia đình (phụ lục kèm theo) đối với người tham gia tra cứu không thấy mã số BHXH và người tham gia BHYT theo hộ gia đình để giảm trừ mức đóng theo hướng dẫn.

Mục II: Áp dụng đối với người tham gia tra đã có mã số BHXH đề nghị đăng ký, điều chỉnh thông tin ghi trên sổ BHXH, thẻ BHYT (người lao động đăng ký lần đầu không cần ghi mục này)

Phụ lục Thành viên hộ gia đình

a) Phần thông tin chung: Ghi đầy đủ họ và tên chủ hộ; Số sổ hộ khẩu/sổ tạm trú; Mã số hộ gia đình (nếu có và đúng thông tin chủ hộ, thành viên hộ gia đình); Điện thoại liên hệ; Địa chỉ hộ gia đình ghi trên sổ hộ khẩu/ sổ tạm trú.

b) Bảng thông tin thành viên hộ gia đình (trường hợp xác định được mã số hộ gia đình thì không phải kê khai bảng thông tin này):

Cột A: Ghi số thứ tự từ 1 đến hết các thành viên trong hộ gia đình của người tham gia.

Cột B: Ghi đầy đủ họ, chữ đệm và tên của từng thành viên hộ gia đình (bao gồm cả chủ hộ gia đình).

Cột 1: Ghi mã số BHXH của từng thành viên hộ gia đình đã được cơ quan BHXH cấp.

Cột 2: Ghi đầy đủ ngày, tháng, năm sinh như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu của từng thành viên hộ gia đình.

Cột 3: Ghi giới tính của từng thành viên hộ gia đình (nếu là nam thì ghi từ “nam” hoặc nếu là nữ thì ghi từ “nữ”).

Cột 4: Ghi quốc tịch của từng thành viên hộ gia đình như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu.

Cột 5: Ghi dân tộc của từng thành viên hộ gia đình như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu.

Cột 6: Ghi rõ, đầy đủ tên xã (phường/thị trấn); huyện (quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh); tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) đã đăng ký khai sinh cho từng thành viên hộ gia đình. Trường hợp chưa xác định được nơi đăng ký khai sinh thì ghi nguyên quán hoặc ghi địa chỉ hộ khẩu thường trú/tạm trú.

Cột 7: Ghi mối quan hệ với chủ hộ gia đình của từng thành viên hộ gia đình.

Cột 8: Ghi số CMND/CCCD/Hộ chiếu của từng thành viên hộ gia đình được cơ quan có thẩm quyền cấp.

Cột 9: Ghi số điện thoại của từng thành viên hộ gia đình và những nội dung cần ghi chú.

Sau khi hoàn tất việc kê khai:

Người tham gia ghi nội dung: tự nguyện kê khai, cung cấp giấy tờ liên quan để đảm bảo chính xác thông tin và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã kê khai; Ký và ghi rõ họ tên.

5. Dịch vụ đăng ký bảo hiểm xã hội AZTAX

AZTAX cung cấp dịch vụ đăng ký bảo hiểm xã hội, mang đến sự thuận tiện và chuyên nghiệp cho khách hàng trong quá trình thực hiện thủ tục đăng ký Bảo hiểm Xã hội. Đội ngũ chuyên viên của chúng tôi cam kết hỗ trợ bạn từ A đến Z, giúp bạn hoàn thành mọi bước một cách dễ dàng và nhanh chóng.

Dịch vụ của chúng tôi bao gồm việc tư vấn về các điều kiện và thủ tục đăng ký, thu thập thông tin cần thiết, và chuẩn bị mọi tài liệu liên quan. Chúng tôi sẽ đồng hành với bạn trong việc nộp hồ sơ tại cơ quan Bảo hiểm Xã hội tại quận/huyện, đảm bảo mọi thông tin được xử lý đúng đắn và nhanh chóng.

Hãy để AZTAX là đối tác tin cậy của bạn, đảm bảo rằng quá trình đăng ký Bảo hiểm Xã hội sẽ diễn ra mượt mà và hiệu quả.

Báo tăng BHXH cho người nước ngoài đã được báo cáo một cách chi tiết và có tính toàn vẹn, đánh dấu một sự thay đổi quan trọng trong hệ thống bảo hiểm xã hội tại Việt Nam. Điều này sẽ ảnh hưởng đến sự bảo vệ xã hội và quyền lợi của người nước ngoài trong nước. Nếu doanh nghiệp còn bất kỳ thắc mắc nào về dịch vụ bảo hiểm xã hội, hãy liên hệ ngay với AZTAX thông qua thông tin dưới đây.

Xem thêm: Báo tăng bhxh trên dịch vụ công

Xem thêm: Hướng dẫn báo tăng bhxh

Xem thêm: Cách báo tăng mức đóng bhxh

Xem thêm: Thủ tục báo tăng bhxh sau khi nghỉ thai sản

5/5 - (2 bình chọn)
5/5 - (2 bình chọn)