Khi tổ chức kinh doanh có vốn đầu tư nước ngoài thay đổi thông tin nội bộ, việc điều chỉnh giấy phép kinh doanh là điều thiết yếu. Thủ tục này không chỉ giúp đảm bảo tính hợp pháp mà còn hỗ trợ các tổ chức hoạt động đúng quy định, từ đó giảm thiểu nguy cơ vi phạm pháp luật. Trong bài viết này, AZTAX sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết về quy trình điều chỉnh giấy phép kinh doanh theo các quy định mới nhất!
1. Các trường hợp cần điều chỉnh giấy phép kinh doanh
Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp có thể gặp phải nhiều thay đổi quan trọng đòi hỏi phải điều chỉnh giấy phép kinh doanh. Việc này không chỉ giúp cập nhật thông tin pháp lý mà còn đảm bảo doanh nghiệp hoạt động đúng quy định.
Theo quy định tại Điều 14 Nghị định 09/2018/NĐ-CP, Giấy phép kinh doanh có thể được sửa đổi khi xảy ra bất kỳ thay đổi nào thuộc các nội dung được liệt kê tại khoản 1 Điều 11 của Nghị định này. Cụ thể, các trường hợp cần điều chỉnh giấy phép kinh doanh bao gồm:
- Thay đổi tên doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính hoặc người đại diện theo pháp luật
- Thay đổi về chủ sở hữu, thành viên góp vốn hoặc cổ đông sáng lập
- Điều chỉnh danh mục hàng hóa được phân phối
- Thay đổi các hoạt động liên quan trực tiếp đến việc mua bán hàng hóa
- Các nội dung khác cần được điều chỉnh theo quy định
Lưu ý: Nếu giấy phép kinh doanh bị mất hoặc bị hư hại, doanh nghiệp có thể chỉ cần cập nhật thông tin như số điện thoại, email, website hoặc số fax để được cấp lại giấy phép mà không cần phải thực hiện các thủ tục điều chỉnh nội dung.
Xem thêm: Giấy phép kinh doanh là gì?
Xem thêm: Điều kiện đứng tên giấy phép kinh doanh
2. Hồ sơ điều chỉnh giấy phép kinh doanh
Hồ sơ điều chỉnh giấy phép kinh doanh là tài liệu cần thiết khi các tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có thay đổi quan trọng trong thông tin đăng ký. Việc chuẩn bị đầy đủ hồ sơ giúp quá trình điều chỉnh diễn ra suôn sẻ, đảm bảo các tổ chức này nhanh chóng cập nhật các thông tin cần thiết theo quy định pháp luật.
Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài muốn điều chỉnh giấy phép kinh doanh, cần chuẩn bị hồ sơ theo quy định tại Điều 15 Nghị định 09/2018/NĐ-CP, bao gồm:
- Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép kinh doanh (theo Mẫu số 02 được đính kèm trong Phụ lục ban hành theo Nghị định 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018).
- Trường hợp nội dung thay đổi thuộc quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11, ngoại trừ việc chuyển địa điểm trụ sở chính: Cần cung cấp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có ghi nhận thông tin đã điều chỉnh.
- Trường hợp nội dung thay đổi thuộc các điểm b, c, d và đ khoản 1 Điều 11 Nghị định 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018:
- Bản giải trình chi tiết nội dung thay đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 12 của Nghị định 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018.
- Tài liệu xác nhận từ cơ quan thuế về tình trạng không còn nợ thuế quá hạn.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho các dự án liên quan đến hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp (nếu có).
Xem thêm: Các loại giấy phép kinh doanh thông dụng nhất hiện nay
3. Thủ tục điều chỉnh giấy phép kinh doanh cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
Thủ tục điều chỉnh Giấy phép kinh doanh được thực hiện tương tự như thủ tục cấp mới Giấy phép kinh doanh. Cụ thể như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền
Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài cần chuẩn bị hồ sơ theo mục trên.
Lưu ý về số lượng hồ sơ:
- Một bộ nếu điều chỉnh Giấy phép kinh doanh theo hoạt động quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 Nghị định.
- Hai bộ cho hoạt động theo các điểm b, d, đ, e, g, h, i khoản 1 Điều 5 Nghị định.
- Ba bộ cho hoạt động theo điểm c khoản 1 Điều 5 Nghị định.
Tổ chức kinh tế có thể nộp hồ sơ theo một trong ba phương thức sau:
- Nộp trực tiếp tại Sở Công thương nơi đặt trụ sở doanh nghiệp
- Nộp qua dịch vụ bưu chính gửi đến Sở Công thương
- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công
Thời hạn giải quyết:
- 10 ngày làm việc đối với các hoạt động quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 Nghị định 09/2018/NĐ-CP.
- 28 ngày làm việc đối với các hoạt động quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g, h, i khoản 1 Điều 5 Nghị định 09/2018/NĐ-CP.
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, Sở Công Thương kiểm tra và thông báo nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, cơ quan cấp Giấy phép sẽ xem xét các điều kiện để điều chỉnh Giấy phép kinh doanh.
- Nếu không đủ điều kiện, cơ quan sẽ gửi văn bản trả lời với lý do cụ thể.
- Nếu đủ điều kiện:
- Cơ quan sẽ tiến hành điều chỉnh Giấy phép kinh doanh theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 Nghị định, và nếu từ chối, cũng sẽ có văn bản trả lời với lý do.
- Hồ sơ kèm văn bản sẽ được gửi tới Bộ Công Thương hoặc bộ quản lý ngành để lấy ý kiến (theo Mẫu số 09).
Trong vòng 15 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương và bộ quản lý ngành sẽ xem xét và gửi văn bản chấp thuận điều chỉnh Giấy phép kinh doanh.
Trong 03 ngày làm việc sau khi nhận được văn bản chấp thuận, cơ quan cấp Giấy phép sẽ thực hiện điều chỉnh. Nếu bị từ chối, cơ quan sẽ thông báo lý do (theo mẫu số 10)
Bước 5: Cấp mới giấy phép kinh doanh
Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản chấp thuận từ Bộ Công Thương, Sở Công Thương cấp Giấy phép kinh doanh.
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi nhận Giấy phép kinh doanh đã điều chỉnh, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài phải hoàn trả Giấy phép kinh doanh đã cấp trước đó cho cơ quan cấp Giấy phép.
Xem thêm: Giấy phép con là gì?
Xem thêm: Irc và erc là gì?
4. Chi phí điều chỉnh giấy phép kinh doanh hết bao nhiều tiền?
Theo quy định tại Thông tư số 215/2016/TT-BTC về lệ phí, phương thức thu và cung cấp thông tin cho doanh nghiệp, đã được sửa đổi và bổ sung bởi Thông tư 130/2017/TT-BTC, các khoản phí mà doanh nghiệp phải thanh toán khi thực hiện thay đổi đăng ký kinh doanh được xác định như sau:
Cụ thể, khi khách hàng tiến hành đăng ký điều chỉnh giấy phép kinh doanh, họ sẽ cần nộp lệ phí thay đổi với mức phí là 50.000 đồng cho mỗi hồ sơ, cùng với đó là phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp là 300.000 đồng cho mỗi hồ sơ.
Phí và lệ phí sẽ được thu trực tiếp tại bộ phận thu phí của Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi mà khách hàng nộp hồ sơ yêu cầu thay đổi.
Trên đây là những thông tin về điều chỉnh giấy phép kinh doanh cho nhà đầu tư nước ngoài 2024 mà AZTAX đã tổng hợp. Hy vọng bài viết cung cấp thông tin hữu ích cho bạn. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào hoặc cần hỗ trợ về giấy phép kinh doanh hãy liên hệ ngay với AZTAX qua HOTLINE: 0932.383.089. Chúng tôi sẵn sàng giúp đỡ bạn giải quyết mọi vấn đề một cách nhanh chóng và hiệu quả.
5. Một số câu hỏi thường gặp về điều chỉnh giấy phép kinh doanh
5.1 Thời gian để thực hiện điều chỉnh giấy phép kinh doanh là bao lâu?
Theo quy định, doanh nghiệp phải đăng ký điều chỉnh thông tin trong vòng 10 ngày kể từ ngày có sự thay đổi. Nếu chậm trễ, doanh nghiệp có thể bị phạt hành chính.
5.2 Mức phạt nếu chậm điều chỉnh giấy phép kinh doanh là bao nhiêu?
Mức phạt phụ thuộc vào loại vi phạm và thời gian chậm trễ, thường dao động từ 3 đến 20 triệu đồng. Các mức phạt cụ thể có thể xem trong Nghị định 122/2021/NĐ-CP.
5.3 Điều chỉnh giấy phép kinh doanh có cần công chứng không?
Một số tài liệu trong hồ sơ điều chỉnh (chẳng hạn bản sao giấy tờ tùy thân của người đại diện theo pháp luật mới) cần được công chứng hoặc chứng thực để đảm bảo tính pháp lý. Tuy nhiên, không phải tất cả các giấy tờ đều yêu cầu công chứng.
5.4 Doanh nghiệp có thể điều chỉnh giấy phép kinh doanh online không?
Hiện nay, tại Việt Nam, doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ điều chỉnh đăng ký kinh doanh online qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn). Việc này giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và thực hiện thủ tục nhanh chóng.
5.5 Làm thế nào để kiểm tra tình trạng điều chỉnh giấy phép kinh doanh?
Sau khi nộp hồ sơ, doanh nghiệp có thể tra cứu tình trạng xử lý hồ sơ trên Cổng thông tin quốc gia hoặc liên hệ trực tiếp với Phòng đăng ký kinh doanh nơi nộp hồ sơ để cập nhật tiến độ.
Xem thêm: Giấy vận tải là gì?