Giấy vận tải là gì? Đây là một tài liệu không thể thiếu trong quá trình vận chuyển hàng hóa. Giấy vận tải đóng vai trò quan trọng trong việc ghi nhận thông tin về hàng hóa, lộ trình và các bên tham gia. Nó không chỉ giúp đảm bảo tính minh bạch, mà còn là căn cứ pháp lý xác thực quá trình giao nhận giữa các bên. Trong bài viết này, AZTAX sẽ trả lời chi tiết giúp bạn những câu hỏi xoay quanh chủ đề giấy vận tải là gì, mời các bạn cùng tìm hiểu nhé!
1. Giấy vận tải là gì?
2. Quy định chung về giấy vận tải hiện nay
Quy định chung về giấy vận tải hiện nay đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo quá trình vận chuyển hàng hóa diễn ra minh bạch và hiệu quả. Những quy định này không chỉ xác định rõ ràng các yêu cầu về nội dung và hình thức của giấy vận tải, mà còn quy định trách nhiệm của các bên liên quan trong suốt hành trình vận chuyển.
Theo Điều 47 Thông tư 12/2020/TT-BGTVT, Giấy vận tải được quy định như sau:
- Giấy vận tải do đơn vị kinh doanh vận tải phát hành, cần tuân thủ theo yêu cầu tại khoản 11 Điều 9 Nghị định 10/2020/NĐ-CP.
- Đơn vị vận tải phải đóng dấu vào Giấy vận tải và cấp cho tài xế để mang theo trong quá trình vận chuyển hàng hóa; trong trường hợp hộ kinh doanh, chủ hộ cần ký tên, ghi rõ họ tên vào Giấy vận tải.
- Sau khi hoàn tất việc xếp hàng lên xe, và trước khi bắt đầu hành trình, chủ hàng (hoặc người được ủy quyền), hoặc cá nhân hoặc đơn vị chịu trách nhiệm xếp hàng phải ký xác nhận việc xếp hàng đúng quy định vào Giấy vận tải.
3. Các thông tin tối thiểu phải có trên Giấy vận tải
Những thông tin trên giấy vận tải là vô cùng quan trọng nó không chỉ đảm bảo tính chính xác trong giao dịch mà còn giúp các bên tham gia dễ dàng theo dõi và quản lý quá trình vận chuyển hàng hóa một cách hiệu quả.
Theo Khoản 11 Điều 9 Nghị định 10/2020/NĐ-CP, Giấy vận tải có thể được lập dưới dạng giấy hoặc điện tử, do đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa tự phát hành. Giấy này phải bao gồm các thông tin cơ bản sau:
- Tên đơn vị kinh doanh vận tải;
- Biển số xe vận chuyển;
- Tên đơn vị hoặc cá nhân thuê dịch vụ vận tải;
- Lộ trình vận chuyển (bao gồm điểm xuất phát và điểm kết thúc);
- Số hợp đồng vận tải và ngày ký kết (nếu có);
- Loại hàng hóa và khối lượng hàng hóa được vận chuyển.
Từ ngày 01/7/2022, các đơn vị vận tải hàng hóa cần đảm bảo cung cấp đầy đủ các thông tin này qua phần mềm của Bộ Giao thông Vận tải trước khi thực hiện hành trình vận chuyển.
4. Mẫu Giấy vận tải mới nhất 2024
Hiện tại, mẫu Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) được hướng dẫn trong Phụ lục 28 thuộc Thông tư 63/2014/TT-BGTVT. Mặc dù Thông tư 63/2014/TT-BGTVT đã không còn hiệu lực và được thay thế bởi Thông tư 12/2020/TT-BGTVT, nhưng chỉ có Thông tư 63/2014/TT-BGTVT đề cập đến mẫu Giấy vận tải này.
Mẫu Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) của Thông tư 63/2014/TT-BGTVT chỉ mang tính tham khảo, và Đơn vị vận tải có thể điều chỉnh, bổ sung các thông tin phù hợp với yêu cầu quản lý thực tế hiện nay. Tuy nhiên, cần đảm bảo các thông tin bắt buộc đã được liệt kê ở mục 2 trước đó.
5. Mức xử phạt đối với hành vi không có giấy vận tải
Theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 24 của Nghị định 100/2019/NĐ-CP, mức phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng được áp dụng đối với hành vi:
Điều khiển xe kinh doanh vận tải hàng hóa mà không có hoặc không mang theo Giấy vận tải dạng giấy theo quy định, hoặc không có thiết bị truy cập phần mềm để hiển thị nội dung Giấy vận tải, hoặc có thiết bị nhưng không cung cấp được cho lực lượng chức năng khi được yêu cầu.
Theo điểm b khoản 1 Điều 28 của Nghị định 100/2019/NĐ-CP, cá nhân vi phạm việc xếp hàng hóa lên xe mà không ký xác nhận vào Giấy vận tải theo quy định sẽ bị phạt từ 500.000 đến 1.000.000 đồng; đối với tổ chức, mức phạt là từ 1.000.000 đến 2.000.000 đồng.
Ngoài ra, theo điểm a khoản 4 Điều 28 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, các cá nhân không thực hiện việc cấp Lệnh vận chuyển hoặc Giấy vận tải cho lái xe sẽ bị phạt từ 3.000.000 đến 4.000.000 đồng, trong khi tổ chức kinh doanh vận tải vi phạm quy định này sẽ chịu mức phạt từ 6.000.000 đến 8.000.000 đồng.
Như vậy AZTAX đã điểm qua một số nội dung quan trọng về giấy vận tải là gì. Hy vọng những nội dung trên có thể giúp bạn hiểu rõ được vấn đề này. Nếu có điều gì cần hỗ trợ hoặc giải đáp thắc mắc hãy liên hệ đến HOTLINE: 0932.383.089 để được tư vấn miễn phí nhé!