Xử lý thuế TNCN nộp thừa sau quyết toán như thế nào?

xử lý thuế tncn nộp thừa sau quyết toán

Xử lý thuế TNCN nộp thừa sau quyết toán là một vấn đề không hiếm gặp đối với người lao động và cá nhân thực hiện nghĩa vụ thuế. Việc hoàn trả số tiền thừa không chỉ giúp người nộp thuế lấy lại quyền lợi tài chính mà còn đảm bảo tính minh bạch trong hệ thống thuế của nhà nước. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về cách thức và quy trình xử lý thuế TNCN nộp thừa sau quyết toán, giúp người dân dễ dàng hiểu và áp dụng.

1. Cách xử lý thuế TNCN nộp thừa sau quyết toán

Việc xử lý thuế thu nhập cá nhân nộp thừa sau khi quyết toán là một vấn đề quan trọng và thường xuyên gặp phải trong quá trình thực hiện nghĩa vụ thuế của cá nhân. Trường hợp này không chỉ ảnh hưởng đến quyền lợi của người nộp thuế mà còn yêu cầu các cơ quan chức năng thực hiện các thủ tục cần thiết để đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong việc hoàn trả hoặc điều chỉnh thuế.

Cách xử lý thuế TNCN nộp thừa sau quyết toán
Cách xử lý thuế TNCN nộp thừa sau quyết toán

Điều 60 của Luật quản lý thuế năm 2019 quy định về việc xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp và tiền phạt nộp thừa như sau:

  • Người nộp thuế có số tiền thuế, tiền chậm nộp hoặc tiền phạt nộp lớn hơn số tiền thuế, tiền chậm nộp hoặc tiền phạt phải nộp, được áp dụng bù trừ số tiền thuế, tiền chậm nộp hoặc tiền phạt nộp thừa vào số tiền thuế, tiền chậm nộp hoặc tiền phạt còn nợ hoặc trừ vào số tiền thuế, tiền chậm nộp hoặc tiền phạt phải nộp của kỳ nộp thuế tiếp theo. Nếu không còn nợ tiền thuế, tiền chậm nộp hoặc tiền phạt, người nộp thuế có thể yêu cầu hoàn trả số tiền thuế, tiền chậm nộp hoặc tiền phạt nộp thừa.
  • Trong trường hợp người nộp thuế đề nghị bù trừ số tiền thuế, tiền chậm nộp hoặc tiền phạt nộp thừa với số tiền thuế, tiền chậm nộp hoặc tiền phạt còn nợ, trong khoảng thời gian từ ngày phát sinh khoản nộp thừa đến ngày cơ quan quản lý thuế thực hiện bù trừ, không tính tiền chậm nộp tương ứng với khoản tiền bù trừ.
  • Khi người nộp thuế yêu cầu hoàn trả số tiền thuế, tiền chậm nộp hoặc tiền phạt nộp thừa, cơ quan quản lý thuế phải ra quyết định hoàn trả hoặc có văn bản trả lời nêu rõ lý do không hoàn trả trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu.
  • Nếu người nộp thuế từ chối nhận lại số tiền nộp thừa bằng văn bản hoặc không có phản hồi bằng văn bản trong trường hợp người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký với cơ quan thuế, sau 01 năm kể từ ngày thông báo, hoặc khoản nộp thừa quá thời hạn 10 năm kể từ ngày nộp tiền vào ngân sách nhà nước, cơ quan quản lý thuế có thể thực hiện thanh khoản số tiền nộp thừa trên sổ kế toán hoặc hệ thống dữ liệu điện tử.
  • Trường hợp người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đăng ký kinh doanh và có cả số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa và số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn nợ, cơ quan quản lý thuế thực hiện bù trừ số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa vào số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn nợ.
  • Thẩm quyền và thủ tục xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa quy định tại Điều này do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định.

Vì vậy, dựa theo quy định trên, khi người nộp thuế có số tiền thuế nộp thừa, có thể áp dụng một trong hai biện pháp sau:

  • Bù trừ tự động vào số tiền thuế phải nộp cho kỳ nộp thuế khác.
  • Yêu cầu hoàn trả số tiền thuế nộp thừa.

1.1 Cách hoàn trả số thuế nộp thừa

Khi có số thuế thu nhập cá nhân nộp thừa, người nộp thuế có quyền lựa chọn hình thức hoàn trả. Để thực hiện việc hoàn trả, người nộp thuế cần chuẩn bị hồ sơ đề nghị hoàn trả và gửi đến Cục Thuế nơi thực hiện kê khai và nộp thuế.

1.1.1 Hồ sơ đề nghị hoàn thuế TNCN

Để yêu cầu hoàn thuế thu nhập cá nhân, người nộp thuế cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của cơ quan thuế, nhằm đảm bảo việc hoàn trả số thuế nộp thừa được thực hiện đúng quy trình. Cụ thể, hồ sơ hoàn thuế đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công cho các cá nhân có ủy quyền gồm các tài liệu sau:

  • Văn bản yêu cầu xử lý số thuế thừa, tiền chậm nộp và tiền phạt (nếu có).
  • Văn bản ủy quyền theo quy định pháp luật khi người nộp thuế không trực tiếp thực hiện thủ tục hoàn thuế. Trường hợp đại lý thuế thay mặt nộp hồ sơ hoàn thuế thì cần có hợp đồng giữa đại lý thuế và người nộp thuế.
  • Bảng kê chứng từ nộp thuế: áp dụng cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập.

Đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp thực hiện quyết toán thuế, hồ sơ hoàn thuế sẽ bao gồm:

  • Đơn đề nghị hoàn thuế: Cần ghi đầy đủ thông tin cá nhân, mã số thuế, số tiền thuế nộp thừa và lý do yêu cầu hoàn thuế.
  • Giấy tờ chứng minh số thuế nộp thừa: Có thể là bản sao hóa đơn nộp thuế, chứng từ quyết toán thuế, hoặc các giấy tờ có liên quan.
  • Giấy tờ bổ sung: Tùy theo yêu cầu của cơ quan thuế, người nộp thuế có thể cần cung cấp thêm tài liệu chứng minh yêu cầu hoàn thuế.

1.1.2 Thời gian hoàn thuế TNCN

Theo Điều 75 của Luật Quản lý thuế năm 2019, thời gian hoàn thuế thu nhập cá nhân được quy định như sau:

  • Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau: Thời gian hoàn thuế tối đa là 6 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế nhận được hồ sơ.
  • Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau: Thời gian hoàn thuế tối đa là 40 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế nhận được hồ sơ.

Ngoài ra, cá nhân phải nộp hồ sơ yêu cầu hoàn thuế trong vòng 90 ngày tính từ ngày kết thúc năm tài chính.

1.2 Cách bù trừ số thuế nộp thừa

Người nộp thuế cũng có thể chọn phương thức bù trừ số thuế nộp thừa vào khoản nợ hoặc vào khoản thu phát sinh của lần nộp thuế tiếp theo. Cụ thể, công ty có số thuế TNCN nộp thừa sẽ thực hiện bù trừ như sau:

  1. Bù trừ với khoản nợ có cùng nội dung kinh tế (tiểu mục) và cùng địa bàn thu ngân sách với khoản thuế nộp thừa.
  2. Bù trừ với khoản thu phát sinh có cùng nội dung kinh tế (tiểu mục) và cùng địa bàn thu ngân sách với khoản thuế nộp thừa.

Số thuế TNCN nộp thừa khi quyết toán được xác định theo công thức: Số thuế nộp thừa của cá nhân ủy quyền quyết toán – Số thuế còn phải nộp của cá nhân ủy quyền quyết toán.

Ngoài ra, công ty có trách nhiệm hoàn trả cho cá nhân uỷ quyền quyết toán số thuế TNCN nộp thừa.

Lưu ý: Trong trường hợp số thuế nộp thừa bằng ngoại tệ, người nộp thuế cần quy đổi số tiền này sang đồng Việt Nam theo tỷ giá bán ra đầu ngày của Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam vào thời điểm xác định số thuế nộp thừa để bù trừ.

Khi thực hiện bù trừ mà vẫn còn số thuế thừa hoặc không có khoản nợ, người nộp thuế cần gửi hồ sơ đề nghị hoàn trả hoặc yêu cầu hoàn trả kiêm bù trừ số thuế nộp thừa.

Việc xử lý thuế TNCN nộp thừa sau quyết toán là một vấn đề quan trọng và cần được giải quyết kịp thời để đảm bảo quyền lợi cho người nộp thuế. Nắm vững các quy định pháp lý liên quan cũng sẽ giúp người nộp thuế có thể tận dụng tối đa quyền lợi của mình trong việc xử lý các trường hợp thuế nộp thừa sau quyết toán.

Xem thêm: Thuế TNCN là gì?

Xem thêm: Dịch vụ quyết toán thuế thu nhập cá nhân uy tín

2. Thời điểm xác định khoản thuế TNCN nộp thừa để xử lý

Để đảm bảo quyền lợi hợp pháp cho người nộp thuế, việc xác định chính xác thời gian và căn cứ nộp thừa không chỉ giúp cơ quan thuế thực hiện nghĩa vụ hoàn trả hoặc điều chỉnh đúng cách mà còn hỗ trợ cá nhân thực hiện các thủ tục một cách nhanh chóng và chính xác.

Thời điểm xác định khoản thuế TNCN nộp thừa để xử lý
Thời điểm xác định khoản thuế TNCN nộp thừa để xử lý

Thời điểm xác định khoản nộp thừa đối với người nộp thuế tự tính, tự khai và tự nộp sẽ được tính từ ngày nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước (NSNN).

Cụ thể, đối với trường hợp người nộp thuế đã đóng tiền trước khi nộp hồ sơ khai thuế, thời điểm xác định sẽ là ngày nộp hồ sơ khai thuế. Nếu có hồ sơ khai bổ sung, thời điểm xác định sẽ là ngày nộp hồ sơ khai bổ sung.

Với các trường hợp khác, cần lưu ý:

  • Đối với người nộp thuế xác định nghĩa vụ thuế dựa trên thông báo nộp tiền của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc thông báo từ cơ quan thuế, thời điểm xác định nộp thừa sẽ là ngày nộp tiền vào NSNN. Nếu tiền đã nộp trước ngày nhận thông báo, thời điểm xác định sẽ là ngày thông báo nộp tiền của cơ quan thuế, và nếu có thông báo điều chỉnh hoặc bổ sung, thời điểm xác định sẽ là ngày ban hành thông báo điều chỉnh.
  • Đối với người nộp thuế nộp tiền theo quyết định của cơ quan thuế hoặc cơ quan nhà nước, thời điểm xác định sẽ là ngày nộp tiền vào NSNN. Nếu nộp tiền trước ngày có quyết định, thời điểm xác định sẽ là ngày ban hành quyết định, và nếu có nhiều quyết định, căn cứ vào quyết định cuối cùng để xác định thời điểm.
  • Đối với những người đã nộp tiền vào NSNN nhưng sau đó thực hiện theo bản án, thời điểm xác định nộp thừa là ngày bản án có hiệu lực.

3. Trình tự, thủ tục bù trừ thuế TNCN nộp thừa sau quyết toán

Thủ tục bù trừ thuế TNCN nộp thừa sau quyết toán giúp giải quyết tình trạng thừa thuế và thể hiện sự minh bạch và công bằng trong hệ thống quản lý thuế. Việc xử lý khoản thuế nộp thừa này không chỉ đòi hỏi sự chính xác trong tính toán, mà còn cần tuân thủ một trình tự và thủ tục cụ thể để đảm bảo quyền lợi cho người nộp thuế.

Trình tự, thủ tục bù trừ tiền nộp thừa thuế thu nhập cá nhân năm 2024
Trình tự, thủ tục bù trừ tiền nộp thừa thuế thu nhập cá nhân năm 2024

Căn cứ theo quy định tại Điều 25 Thông tư số 80/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính, trình tự thủ tục bù trừ giải quyết số tiền nộp thừa thuế thu nhập cá nhân được quy định như sau:

  • Người nộp thuế có khoản nộp thừa bù trừ với khoản nợ, khoản thu phát sinh theo quy định tại điểm a.1, a.2, a.3 khoản 1 Điều 25 Thông tư số 80/2021/TT-BTC thì không phải gửi hồ sơ đề nghị bù trừ khoản nộp thừa đến cơ quan thuế. Cơ quan thuế thực hiện tự động bù trừ trên hệ thống quản lý thuế theo quy định về kế toán nghiệp vụ thuế đối với trường hợp quy định tại điểm a.1, a.2 khoản 1 Điều 25 Thông tư số 80/2021/TT-BTC và cung cấp thông tin cho người nộp thuế theo quy định tại Điều 69 Thông tư số 80/2021/TT-BTC;
  • Người nộp thuế có khoản nộp thừa bù trừ với khoản nợ, khoản thu phát sinh theo quy định tại điểm a.4 khoản 1 Điều 25 Thông tư số 80/2021/TT-BTC, thì gửi hồ sơ đề nghị bù trừ khoản nộp thừa. Hồ sơ bao gồm Văn bản đề nghị xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa theo Mẫu số 01/DNXLNT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC và các tài liệu liên quan (nếu có) đến cơ quan thuế có thẩm quyền xử lý khoản nộp thừa quy định tại khoản 3 Điều 25 Thông tư số 80/2021/TT-BTC;
  • Cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận, giải quyết hồ sơ đề nghị bù trừ khoản nộp thừa của người nộp thuế theo quy định tại khoản 3 Điều 25 Thông tư số 80/2021/TT-BTC. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ đề nghị bù trừ khoản nộp thừa của người nộp thuế, cơ quan thuế đối chiếu khoản nộp thừa, khoản nợ, khoản thu phát sinh tại văn bản đề nghị của người nộp thuế với dữ liệu trên hệ thống quản lý thuế. Theo đó:
  • Trường hợp khoản nộp thừa, khoản nợ, khoản thu phát sinh tại văn bản đề nghị của người nộp thuế khớp đúng với dữ liệu trên hệ thống quản lý thuế, cơ quan thuế thực hiện bù trừ khoản nộp thừa với khoản nợ, khoản thu phát sinh theo đề nghị của người nộp thuế và thông báo cho người nộp thuế có khoản nộp thừa đề nghị bù trừ và người nộp thuế có khoản nợ, khoản thu phát sinh được bù trừ biết theo Mẫu số 01/TB-XLBT ban hành kèm theo Phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC;
  • Trường hợp đề nghị của người nộp thuế không khớp đúng với dữ liệu trên hệ thống quản lý thuế, cơ quan thuế ban hành Thông báo yêu cầu giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu theo mẫu số 01/TB-BSTT-NNT được ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP gửi cho người nộp thuế để giải trình, bổ sung thông tin;
  • Trường hợp người nộp thuế có số tiền thuế nộp thừa bằng ngoại tệ thuộc trường hợp khai thuế, nộp thuế bằng ngoại tệ, khi thực hiện bù trừ phải quy đổi sang đồng Việt Nam theo tỷ giá bán ra đầu ngày của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam tại thời điểm xác định số thuế nộp thừa để bù trừ.

Thời gian giải trình và bổ sung thông tin của người nộp thuế không được tính vào thời gian xử lý hồ sơ đề nghị bù trừ khoản nộp thừa của cơ quan thuế. Sau khi nhận được thông tin giải trình và bổ sung, nếu khoản nộp thừa, khoản nợ, hoặc khoản thu phát sinh trong đề nghị của người nộp thuế khớp với dữ liệu trên hệ thống quản lý thuế, cơ quan thuế sẽ tiến hành bù trừ theo quy định tại điểm c.1 khoản 1 Điều 25 Thông tư số 80/2021/TT-BTC.

Nếu quá thời hạn giải trình, bổ sung theo thông báo của cơ quan thuế mà người nộp thuế không thực hiện giải trình hoặc thông tin giải trình không khớp với dữ liệu trên hệ thống, cơ quan thuế sẽ ban hành Thông báo theo Mẫu số 01/TB-XLBT (Phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC), nêu rõ lý do không thực hiện bù trừ và gửi cho người nộp thuế.

Về thẩm quyền giải quyết, cơ quan thuế quản lý trực tiếp, cơ quan thuế quản lý khoản thu Ngân sách Nhà nước và cơ quan thuế quản lý địa bàn theo phân bổ sẽ thực hiện xử lý bù trừ khoản nộp thừa. Nếu khoản nộp thừa không thuộc trường hợp bù trừ, cơ quan thuế sẽ thông báo rõ lý do không thực hiện bù trừ.

Lưu ý: cơ quan quản lý thuế sẽ không hoàn trả số tiền thuế, tiền chậm nộp, hoặc tiền phạt nộp thừa trong các trường hợp sau:

  • Cơ quan thuế đã thông báo hoàn trả nhưng người nộp thuế từ chối bằng văn bản.
  • Người nộp thuế không còn hoạt động tại địa chỉ đăng ký và không có phản hồi yêu cầu hoàn trả trong vòng 1 năm sau thông báo.
  • Khoản nộp thừa đã quá 10 năm kể từ ngày nộp vào NSNN mà không có yêu cầu bù trừ hoặc hoàn thuế.

Việc hiểu rõ và thực hiện đúng thủ tục bù trừ thuế TNCN nộp thừa sau quyết toán giúp bảo vệ quyền lợi của cá nhân và doanh nghiệp, đồng thời góp phần vào việc xây dựng một hệ thống thuế công bằng và chính xác.

4. Trường hợp không cần nộp hồ sơ đề nghị bù trừ khi có số thuế TNCN nộp thừa

Trong quá trình quyết toán thuế thu nhập cá nhân, không phải mọi trường hợp nộp thuế thừa đều yêu cầu gửi hồ sơ đề nghị bù trừ. Việc nắm rõ các trường hợp ngoại lệ này sẽ giúp cá nhân và doanh nghiệp tiết kiệm được công sức khi xử lý các khoản thuế đã nộp thừa, đồng thời đảm bảo việc thực hiện đúng các quy định của pháp luật thuế.

Trường hợp không cần nộp hồ sơ đề nghị bù trừ khi có số thuế TNCN nộp thừa
Trường hợp không cần nộp hồ sơ đề nghị bù trừ khi có số thuế TNCN nộp thừa

Theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Thông tư 80/2021/TT-BTC, người nộp thuế có số thuế thu nhập cá nhân (TNCN) nộp thừa không cần phải nộp hồ sơ đề nghị bù trừ đối với các khoản nợ hoặc khoản thu phát sinh, nếu các khoản này đáp ứng các điều kiện sau:

  1. Bù trừ với khoản nợ của người nộp thuế có cùng nội dung kinh tế (tiểu mục) và thuộc cùng địa bàn thu ngân sách với khoản thuế nộp thừa.
  2. Bù trừ với khoản thu phát sinh của người nộp thuế có cùng nội dung kinh tế (tiểu mục) và thuộc cùng địa bàn thu ngân sách với khoản thuế nộp thừa.
  3. Tổ chức trả thu nhập có số thuế TNCN nộp thừa phải thực hiện bù trừ theo hai điều kiện trên.

Cách xác định số thuế thu nhập cá nhân nộp thừa khi quyết toán là: Số thuế nộp thừa của cá nhân uỷ quyền quyết toán trừ đi số thuế còn phải nộp của cá nhân đó. Tổ chức trả thu nhập có trách nhiệm hoàn trả số thuế thu nhập cá nhân nộp thừa cho cá nhân uỷ quyền khi thực hiện quyết toán thuế TNCN.

5. Điều kiện hoàn thuế TNCN

Hoàn thuế TNCN là một giải pháp quan trọng giúp cá nhân, doanh nghiệp điều chỉnh số thuế đã nộp thừa. Tuy nhiên, để có thể yêu cầu hoàn thuế, cá nhân hoặc tổ chức phải đáp ứng các điều kiện nhất định theo quy định của pháp luật.

Điều kiện hoàn thuế TNCN
Điều kiện hoàn thuế TNCN

Theo Điều 28, Thông tư 111/2013/TT-BTC, các điều kiện để được hoàn thuế TNCN bao gồm:

  • Điều kiện đầu tiên: Cá nhân yêu cầu hoàn thuế phải đã đăng ký và có mã số thuế tại thời điểm nộp hồ sơ quyết toán thuế.
  • Điều kiện thứ hai: Nếu cá nhân đã ủy quyền cho tổ chức hoặc cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thay, việc hoàn thuế sẽ được thực hiện qua tổ chức hoặc cá nhân đó. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập sẽ bù trừ số thuế nộp thừa và thiếu của các cá nhân. Sau khi bù trừ, nếu còn số thuế nộp thừa, tổ chức sẽ thực hiện hoàn thuế hoặc chuyển số thuế thừa vào kỳ sau nếu có yêu cầu hoàn.
  • Điều kiện thứ ba: Cá nhân trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế có quyền lựa chọn hoàn thuế hoặc bù trừ vào kỳ sau tại cơ quan thuế đó.
  • Điều kiện thứ tư: Trường hợp cá nhân có phát sinh hoàn thuế nhưng chậm nộp tờ khai quyết toán thuế, sẽ không bị xử phạt hành chính về việc nộp hồ sơ quá hạn.

Hiểu rõ quy trình và điều kiện hoàn thuế sẽ giúp người nộp thuế đảm bảo quyền lợi và nhận lại số thuế nộp thừa một cách nhanh chóng, đồng thời bảo vệ lợi ích hợp pháp của mình.

Xem thêm: Hướng dẫn tờ khai thuế thu nhập cá nhân

6. Một số câu hỏi liên quan về thuế TNCN nộp thừa

6.1 Thuế TNCN nộp thừa có được chuyển sang năm sau không?

Không. Theo quy định của pháp luật thuế hiện hành, thuế thu nhập cá nhân nộp thừa sau khi quyết toán sẽ không được chuyển sang năm sau. Thay vào đó, người nộp thuế có thể yêu cầu hoàn lại số thuế thừa hoặc trong một số trường hợp đặc biệt, có thể thực hiện bù trừ vào nghĩa vụ thuế của các kỳ tiếp theo nếu có phát sinh. Tuy nhiên, việc chuyển thuế nộp thừa từ năm này sang năm sau để bù trừ trực tiếp vào nghĩa vụ thuế của năm sau là không được phép, trừ khi có sự hướng dẫn cụ thể từ cơ quan thuế.

Do đó, người nộp thuế cần thực hiện thủ tục hoàn thuế đối với số thuế thừa thay vì kỳ vọng vào việc chuyển số tiền thuế này sang các năm tiếp theo. Việc tuân thủ quy trình và các quy định pháp lý sẽ giúp bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người nộp thuế.

6.2 Thời gian nhận hoàn thuế TNCN là bao lâu?

Theo quy định, thời gian hoàn thuế thu nhập cá nhân cho người lao động được phân chia như sau:

  • Trong vòng 6 ngày làm việc đối với hồ sơ hoàn thuế thuộc diện “hoàn thuế trước, kiểm tra sau”.
  • Trong vòng 40 ngày làm việc đối với hồ sơ hoàn thuế thuộc diện “kiểm tra trước, hoàn thuế sau”.

Trong quá trình xử lý thuế TNCN nộp thừa sau quyết toán, người nộp thuế cần lưu ý các quy định chi tiết về thời gian giải trình, bổ sung thông tin, và các trường hợp sẽ được hoàn trả hoặc bù trừ. Việc tuân thủ đầy đủ các quy định này không chỉ giúp tránh các sai sót mà còn đảm bảo quyền lợi hợp pháp cho người nộp thuế. Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ AZTAX qua hotline 0932.383.089 để được tư vấn và hỗ trợ chi tiết.

Xem thêm: Mã số thuế cá nhân là gì?

Xem thêm: Cách tính thuế TNCN người nước ngoài

Xem thêm: Hướng dẫn khấu trừ thuế TNCN tại nguồn

3.7/5 - (3 bình chọn)
3.7/5 - (3 bình chọn)
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon
whatsapp-icon