Thuế PIT là gì? Hướng dẫn cách tính thuế PIT chi tiết từ A-Z

thuế pit là gì

Thuế PIT là gì?” là câu hỏi được nhiều người quan tâm, đặc biệt là đối với các cá nhân và tổ chức có nghĩa vụ đóng thuế. Thuế thu nhập cá nhân (PIT) là khoản thuế mà cá nhân phải nộp cho nhà nước dựa trên thu nhập hàng tháng hoặc hàng năm. Trong bài viết này, AZTLAW cùng các bạn sẽ cùng tìm hiểu kỹ hơn về thuế PIT, cách tính và các quy định liên quan nhé!

1.Thuế PIT là gì?

Thuế PIT là gì?
Thuế PIT là gì?

PIT (viết tắt của cụm từ tiếng Anh: Personal Income Tax) là thuế thu nhập cá nhân, hay còn gọi là thuế trực thu. Thuế này áp dụng đối với tiền lương và các nguồn thu nhập khác của cá nhân, và được trích vào ngân sách nhà nước sau khi tính toán các khoản giảm trừ.

Thuế PIT chủ yếu được xác định dựa trên hai nguyên tắc quan trọng: công bằng và khả năng nộp thuế. Điều này có nghĩa là những cá nhân có thu nhập thấp sẽ không phải nộp thuế PIT, hoặc nộp ít hơn so với những cá nhân có thu nhập cao. Ngược lại, những người có thu nhập cao sẽ phải đóng mức thuế PIT lớn hơn.

Ngoài ra, thuế PIT còn là nguồn thu quan trọng giúp bổ sung ngân sách nhà nước, đồng thời đảm bảo các phúc lợi xã hội cho người dân.

2.Tờ khai PIT là gì?

Tờ khai PIT là gì?
Tờ khai PIT là gì?

Tờ khai PIT (thuế thu nhập cá nhân) là biểu mẫu mà cá nhân cần điền và nộp cho cơ quan thuế để báo cáo về thu nhập trong một khoảng thời gian nhất định. Mục đích của tờ khai này là cung cấp thông tin giúp cơ quan thuế tính toán và đối chiếu số thuế thu nhập cá nhân mà người nộp thuế phải đóng.

Trong tờ khai PIT, người nộp thuế phải cung cấp thông tin chi tiết về các nguồn thu nhập của mình, bao gồm lương, tiền lãi, cổ tức, thu nhập từ kinh doanh và các khoản thu nhập khác. Dựa trên các thông tin này, cơ quan thuế sẽ xác định số tiền thuế thu nhập cá nhân phải nộp và áp dụng các khoản giảm trừ, ưu đãi thuế (nếu có), tuân thủ theo quy định pháp luật hiện hành.

3. Đối tượng nào cần nộp thuế PIT?

Đối tượng nào cần nộp thuế PIT?
Đối tượng nào cần nộp thuế PIT?

Sau khi hiểu rõ thuế PIT là gì, bạn cần nắm được nhóm đối tượng lao động nào phải nộp thuế. Theo Điều 2 Luật PIT sửa đổi năm 2012, đối tượng nộp thuế được chia thành 2 nhóm chính:

  • Cá nhân cư trú: Là những cá nhân có nơi ở hoặc nhà thuê thường xuyên tại Việt Nam theo quy định pháp luật, với hợp đồng thuê nhà kéo dài từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế. Hoặc cá nhân có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong một năm dương lịch hoặc liên tục 12 tháng từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam. Ngày đến và ngày đi được tính là 1 ngày.

Cá nhân cư trú sẽ có 2 trường hợp tính thuế thu nhập cá nhân:

  • Ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên.
  • Ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng hoặc không ký hợp đồng lao động.
  • Cá nhân không cư trú: Là những cá nhân không đáp ứng đủ điều kiện của cá nhân cư trú. Đối tượng này chủ yếu là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

4. Những thu nhập chịu thuế PIT

Những thu nhập chịu thuế PIT
Những thu nhập chịu thuế PIT

Các khoản thu nhập chịu thuế PIT bao gồm các mục sau, trừ những khoản thu nhập được miễn thuế theo quy định tại Điều 4 của Luật Thuế thu nhập cá nhân:

  • Thu nhập từ hoạt động kinh doanh: Bao gồm lợi nhuận từ các hoạt động sản xuất, thương mại, dịch vụ và các hình thức kinh doanh khác.
  • Thu nhập từ tiền lương và tiền công: Lương, thù lao và các khoản tiền công mà cá nhân nhận được từ công việc của mình.
  • Thu nhập từ hoạt động đầu tư vốn: Lợi nhuận từ các khoản đầu tư vào các công ty, doanh nghiệp hoặc dự án.
  • Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn: Lợi nhuận từ việc bán, chuyển nhượng cổ phần, chứng khoán, phần vốn góp trong các tổ chức kinh tế.
  • Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản: Lợi nhuận thu được từ việc bán nhà, đất hoặc các tài sản bất động sản khác.
  • Thu nhập từ hoạt động trúng thưởng: Khoản thu nhập từ các cuộc thi, xổ số, trò chơi có thưởng hoặc các hình thức trúng thưởng khác.
  • Thu nhập từ hoạt động bản quyền: Thu nhập từ việc cấp phép, nhượng quyền sử dụng các tác phẩm, sáng chế, thiết kế, thương hiệu, v.v.
  • Thu nhập từ hoạt động nhượng quyền thương mại: Tiền thu được từ việc chuyển nhượng quyền sử dụng mô hình kinh doanh hoặc nhượng quyền thương mại.
  • Thu nhập từ việc nhận thừa kế và quà tặng: Khoản thu nhập từ thừa kế hoặc quà tặng gồm chứng khoán, phần vốn góp trong các tổ chức kinh tế, bất động sản, tài sản khác, có yêu cầu đăng ký sở hữu hoặc sử dụng.

5. Hướng dẫn cách tính thuế PIT hiện nay

Hướng dẫn cách tính thuế PIT hiện nay
Hướng dẫn cách tính thuế PIT hiện nay

Trước khi tính thuế PIT, bạn cần xác định xem mình là cá nhân cư trú hay cá nhân không cư trú vì cách tính thuế cho hai nhóm này là khác nhau.

Tính thuế PIT cho cá nhân cư trú
Trường hợp 1: Cá nhân cư trú có ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên, với nguồn thu nhập chính là tiền lương và tiền công. Để tính thuế, bạn cần áp dụng các công thức sau:

  • Thuế thu nhập cá nhân cần nộp = Thu nhập tính thuế × Thuế suất
  • Thu nhập tính thuế = Thu nhập phải chịu thuế – Các khoản giảm trừ
  • Thu nhập phải chịu thuế = Tổng tiền lương nhận được – Các khoản được miễn thuế

Các bước tính thuế thu nhập cá nhân sẽ được thực hiện như sau:

Bước 1: Tính tổng thu nhập nhận được.
Bước 2: Xác định những khoản được miễn thuế, bao gồm:

  • Tiền lương làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm có mức trả cao hơn so với tiền lương trong giờ hành chính.
  • Thu nhập của thuyền viên Việt Nam làm việc cho các hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế hoặc hãng tàu nước ngoài.

Bước 3: Áp dụng công thức tính thuế thu nhập phải chịu.
Bước 4: Tính các khoản giảm trừ, bao gồm:

  • Giảm trừ gia cảnh: 132 triệu đồng/năm, tương đương 11 triệu đồng/tháng đối với người nộp thuế, và 4,4 triệu đồng/tháng cho mỗi người phụ thuộc.
  • Giảm trừ các khoản đóng bảo hiểm, từ thiện, nhân đạo, quỹ khuyến học, và hưu trí tự nguyện.

Bước 5: Áp dụng công thức tính thuế thu nhập cá nhân. Theo Điều 22, Luật Thuế TNCN năm 2007, người lao động áp dụng bảng biểu thuế luỹ tiến từng phần để tính số thuế phải nộp:

Bậc thuế Phần thu nhập tính thuế/năm

(triệu đồng)

Phần thu nhập tính thuế/tháng

(triệu đồng)

Thuế suất (%)
1 Đến 60 Đến 5 5
2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10
3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15
4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20
5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25
6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30
7 Trên 960 Trên 80 35

Người lao động chỉ cần dựa vào mức thu nhập tính thuế hàng tháng hoặc hàng năm của mình để xác định mức thuế suất phù hợp. Sau khi biết được thu nhập tính thuế và thuế suất, bạn có thể dễ dàng tính toán số thuế PIT cần nộp theo công thức đã nêu.

Có hai phương pháp tính thuế PIT khi bạn đã xác định được thu nhập tính thuế và thuế suất, bao gồm:

  • Phương pháp lũy tiến: Tính số thuế cần nộp theo từng bậc thuế và sau đó cộng lại theo bảng thuế lũy tiến từng phần.
  • Phương pháp rút gọn: Tính thu nhập tính thuế và sử dụng bảng thuế để tính trực tiếp số thuế PIT phải nộp.
Bậc Thu nhập tính thuế Thuế suất Cách tính số thuế TNCN phải nộp
Cách tính 1 Cách tính 2
1 Đến 5 triệu 5% 0 triệu + 5% thu nhập tính thuế 5% thu nhập tính thuế
2 Trên 5 triệu – 10 triệu 10% 0,25 triệu + 10% thu nhập tính thuế trên 5 triệu 10% thu nhập tính thuế – 0,25 triệu
3 Trên 10 triệu – 18 triệu 15% 0,75 triệu + 15% thu nhập tính thuế trên 10 triệu 15% thu nhập tính thuế – 0,75 triệu
4 Trên 18 triệu – 32 triệu 20% 1,95 triệu + 20% thu nhập tính thuế trên 18 triệu 20% thu nhập tính thuế – 1,65 triệu
5 Trên 32 triệu – 52 triệu 25% 4,75 triệu + 25% thu nhập tính thuế trên 32 triệu 25% thu nhập tính thuế – 3,25 triệu
6 Trên 52 triệu – 80 triệu 30% 9,75 triệu + 30% thu nhập tính thuế trên 52 triệu 30 % thu nhập tính thuế – 5,85 triệu
7 Trên 80 triệu 35% 18,15 triệu + 35% TNTT trên 80 triệu 35% TNTT – 9,85 triệu

Bảng: Tính số thuế PIT cần nộp theo phương pháp tối giản.

Trường hợp 2: Cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng

Theo điểm i, khoản 1, Điều 25 Thông tư số 11/2013/TT-BTC quy định:
“Cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng hoặc không ký hợp đồng lao động mà có tổng mức thu nhập từ 2 triệu đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập (khấu trừ luôn trước khi trả tiền).”

Lưu ý: Trường hợp cá nhân có cam kết theo mẫu số 08/CK-TNCN và đáp ứng đủ điều kiện thì có thể được miễn khấu trừ thuế.

Công thức tính thuế TNCN cần nộp:
Thuế thu nhập cá nhân cần nộp = 10% x Tổng thu nhập trước khi trả.

Tính thuế PIT đối với cá nhân không cư trú
Cá nhân không cư trú sẽ không được tính giảm trừ gia cảnh, vì vậy nếu có thu nhập chịu thuế > 0, họ sẽ phải nộp thuế với mức thuế suất 20% trên thu nhập chịu thuế.

Theo Khoản 1, Điều 18 Thông tư số 111/2013/TT-BTC, thuế PIT của cá nhân không cư trú được tính theo công thức:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = 20% x Thu nhập chịu thuế.

Trong đó, thu nhập chịu thuế của cá nhân không cư trú bao gồm tổng tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập khác mà cá nhân nhận được trong kỳ tính thuế. Cách xác định thu nhập chịu thuế đối với cá nhân không cư trú được áp dụng giống như đối với cá nhân cư trú.

6. Các khoản giảm trừ thuế PIT

Các khoản giảm trừ thuế PIT
Các khoản giảm trừ thuế PIT

Các khoản giảm trừ thuế TNCN bao gồm:

Giảm trừ gia cảnh:
Theo Luật Thuế TNCN, giảm trừ gia cảnh là số tiền được khấu trừ trước khi tính thuế đối với thu nhập cá nhân cư trú từ các nguồn như kinh doanh, tiền lương và tiền công. Cụ thể, năm 2023, theo Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14, mức giảm trừ gia cảnh được quy định như sau:

  • Giảm trừ cho bản thân người nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm).
  • Giảm trừ cho người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/người/tháng.

Các khoản bảo hiểm xã hội bắt buộc:
Bao gồm các khoản bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) và bảo hiểm trong một số lĩnh vực nghề nghiệp đặc biệt.

Các khoản đóng góp từ thiện, khuyến học, hoặc nhân đạo:
Mức giảm trừ tối đa không vượt quá thu nhập tính thuế và cần có tài liệu chứng minh hợp lệ.

Điều kiện giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc:
Người nộp thuế cần đáp ứng các điều kiện sau để được giảm trừ cho người phụ thuộc:

  • Đã đăng ký và có mã số thuế cho người phụ thuộc.
  • Cung cấp hồ sơ chứng minh về người phụ thuộc, bao gồm các giấy tờ cần thiết để xác nhận sự phụ thuộc hợp pháp.

Thuế PIT (thuế thu nhập cá nhân) là loại thuế áp dụng đối với thu nhập của cá nhân từ các nguồn như tiền lương, tiền công, thu nhập từ kinh doanh, chuyển nhượng tài sản, và các nguồn thu khác. Việc hiểu rõ “thuế PIT là gì?” là rất quan trọng để bạn có thể tính toán và nộp thuế chính xác, tránh các rắc rối pháp lý. Nếu bạn cần thêm thông tin chi tiết về cách tính thuế hoặc các quy định liên quan, vui lòng liên hệ AZTLAW để được tư vấn rõ ràng và chính xác.

Đánh giá post
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon
whatsapp-icon