}

Thủ tục thành lập công ty tài chính mới nhất 2024

Thủ tục thành lập công ty tài chính hiện nay như thế nào?

Thủ tục thành lập công ty tài chính hiện nay như thế nào? Doanh nghiệp cần đáp ứng được những điều kiện gì? Bài viết này hy vọng mang lại những thông tin hữu ích về vấn đề trên. Mời quý doanh nghiệp cùng AZTAX tham khảo bài viết này!

1. Công ty tài chính là gì?

Trong lĩnh vực kinh tế học tài chính, tổ chức tài chính, còn gọi là định chế tài chính, là các tổ chức chuyên cung cấp các dịch vụ tài chính cho các khách hàng hoặc các thành viên của họ. Một trong những nhiệm vụ quan trọng nhất của các tổ chức tài chính là đóng vai trò như các trung gian tài chính.

Công ty tài chính là gì
Công ty tài chính là gì?

Theo Điều 4, Khoản 4 của Luật Các Tổ Chức Tín Dụng (2010), được sửa đổi và bổ sung năm 2017, quy định rằng: “Tổ chức Tín Dụng Phi Ngân Hàng là loại hình tổ chức tín dụng thực hiện một hoặc một số hoạt động ngân hàng theo quy định của luật này, trừ việc nhận tiền gửi của cá nhân và cung cấp dịch vụ thanh toán qua tài khoản của khách hàng. Các loại tổ chức tín dụng phi ngân hàng bao gồm công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính và các tổ chức tín dụng phi ngân hàng khác.”

Từ đó, rõ ràng công ty tài chính được coi là một dạng của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, và phải được sự cho phép của Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam để thành lập. Công ty tài chính có thể thực hiện một số hoạt động ngân hàng (nhưng không bao gồm việc nhận tiền gửi cá nhân hoặc cung cấp dịch vụ thanh toán qua tài khoản của khách hàng).

2. Quy trình thành lập công ty tài chính 

Thủ tục thành lập công ty tài chính như thế nào
Thủ tục thành lập công ty tài chính như thế nào

Bước 1: Thực hiện điều kiện theo luật quy định và lựa chọn hình thức loại hình hoạt động

  • Công ty Tài chính nhà nước: Được Nhà Nước đầu tư vốn, thành lập và quản lý hoạt động kinh doanh.
  • Công ty Tài chính cổ phần: Được thành lập dưới hình thức Cổ Phần, với vốn góp từ các tổ chức và cá nhân theo quy định pháp luật.
  • Công ty Tài chính trực thuộc của tổ chức tín dụng: Được thành lập bằng vốn tự có, làm chủ sở hữu theo quy định pháp luật và có tư cách pháp nhân độc lập.
  • Công ty Tài chính liên doanh: Thành lập từ vốn góp của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp Việt Nam và tổ chức tín dụng nước ngoài, dưới hình thức hợp đồng liên doanh.
  • Công ty Tài chính 100% vốn nước ngoài: Được thành lập bằng vốn từ tổ chức tín dụng nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Bước 2: Soạn hồ sơ thành lập công ty

Hồ sơ thành lập công ty tài chính bao gồm:

  • Đơn xin đăng ký kinh doanh.
  • Điều lệ công ty và kế hoạch vận hành: Mô tả chi tiết về nội dung hoạt động, cách thức vận hành, khu vực hoạt động và tác động tích cực lên nền kinh tế. Đặc biệt, phải chỉ rõ dự án hoạt động kinh doanh cho 3 năm đầu tiên.
  • Danh sách và thông tin cá nhân (theo mẫu quy định) của các thành viên sáng lập, các thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Tổng giám đốc hoặc Giám đốc, kèm theo các bằng cấp và chứng chỉ chuyên môn.
  • Bản sao hợp lệ của các giấy tờ tùy thân như thẻ căn cước công dân, CMND, hộ chiếu hoặc giấy tờ xác minh danh tính khác của thành viên sáng lập và cổ đông. Bản sao quyết định thành lập công ty, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và các tài liệu pháp lý liên quan.
  • Hồ sơ xác minh nguồn vốn: Bao gồm kế hoạch góp vốn, danh sách người góp vốn và cam kết về mức vốn góp.
  • Hồ sơ chứng minh năng lực quản lý của người điều hành và giám đốc chi nhánh.
  • Thông tin tài chính và thông tin liên quan đến cổ đông chính. Đối với cổ đông là doanh nghiệp, cần nộp các tài liệu sau: Quyết định thành lập, điều lệ công ty, giấy xác nhận vốn điều lệ, văn bản chỉ định người đại diện theo pháp luật, báo cáo tài chính kiểm toán và báo cáo hoạt động kinh doanh của ba năm gần nhất.
  • Các giấy tờ khác tuỳ theo yêu cầu cụ thể.

Địa điểm nộp hồ sơ: Văn phòng đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Thời gian xử lý hồ sơ: Từ 3 đến 6 ngày làm việc.

Kết quả nhận được: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Bước 3: Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp

Thông tin đăng ký kinh doanh cần phải được đưa lên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký kinh doanh không muộn hơn 30 ngày sau khi nhận Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh. Trường hợp doanh nghiệp không thực hiện việc công bố thông tin hoặc không tuân thủ thời hạn công bố theo quy định tại Khoản 1, Điều 26 của Nghị định số 50/2016/NĐ-CP, doanh nghiệp đó sẽ phải chịu mức phạt tiền từ 1 triệu đồng đến 2 triệu đồng vì đã không công bố hoặc công bố không đúng thời hạn các thông tin đăng ký kinh doanh yêu cầu trên Cổng thông tin này.

Bước 4: Khắc dấu và công bố mẫu dấu

Các doanh nghiệp có quyền tự tạo hoặc ủy thác việc tạo dấu và đăng ký mẫu dấu với Sở Kế hoạch và Đầu tư. Họ có toàn quyền lựa chọn kiểu dáng, số lượng và thông tin trên dấu, miễn là đảm bảo hiển thị rõ ràng tên doanh nghiệp và mã số đăng ký kinh doanh của mình. Khi mẫu dấu đã được thông báo, Phòng Đăng ký Kinh doanh sẽ cấp Giấy biên nhận và đảm bảo việc thông báo mẫu dấu của doanh nghiệp được công bố trên Cổng thông tin quốc gia. Đồng thời, doanh nghiệp cũng sẽ nhận được thông báo xác nhận việc mẫu dấu đã được đăng tải công khai.

Bước 5: Thực hiện các công việc cần thiết sau khi thành lập công ty tài chính

Theo quy định của Luật về các tổ chức tín dụng năm 47/2010/QH12 để hoạt động, công ty tài chính cổ phần cần phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Đăng ký điều lệ tại Ngân hàng Nhà nước.
  • Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, vốn điều lệ đủ, vốn được cấp theo quy định của Ngân hàng Nhà nước, trụ sở an toàn và phù hợp với tiêu chuẩn ngân hàng.
  • Có cơ cấu tổ chức, kiểm soát nội bộ, và hệ thống quản lý rủi ro phù hợp với loại hình hoạt động và luật pháp liên quan.
  • Sử dụng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu quản lý và hoạt động.
  • Có các quy chế quản lý nội bộ cho các tổ chức và hoạt động bên trong, bao gồm Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), các phòng ban chuyên môn, và quản lý mạng lưới.
  • Vốn điều lệ và vốn được cấp phải được gửi vào tài khoản phong tỏa không hưởng lãi tại Ngân hàng Nhà nước ít nhất 30 ngày trước khi hoạt động. Vốn này sẽ được giải tỏa sau khi tổ chức tín dụng đã hoạt động.
  • Công bố thông tin hoạt động theo quy định tại Điều 25 của Luật.

Xem thêm: Thủ tục thành lập công ty tại Hà Nội

Xem thêm: Thủ tục đăng ký kinh doanh hộ gia đình

3. Điều kiện thành lập công ty tài chính

Điều kiện thành lập công ty tài chính
Điều kiện thành lập công ty tài chính

3.1 Điều kiện về chủ sở hữu

Căn cứ theo Điều 11 Thông tư 15/2016/TT-NHNN có điều kiện về chủ sở hữu như sau:

  • Tổ chức tín dụng phi ngân hàng cần ít nhất 02 cổ đông sáng lập, có trách nhiệm về tính hợp pháp của nguồn vốn.
  • Cổ đông sáng lập không được là cổ đông chiến lược, cổ đông sáng lập, chủ sở hữu, thành viên sáng lập của tổ chức tín dụng khác tại Việt Nam.
  • Cổ đông sáng lập cần có khả năng tài chính để góp vốn, không sử dụng vốn từ các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoặc cá nhân khác để góp vốn.
  • Cổ đông sáng lập cá nhân phải có quốc tịch Việt Nam, đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng bị cấm thành lập doanh nghiệp.
  • Cổ đông sáng lập tổ chức cần được thành lập theo pháp luật Việt Nam, có lãi trong 03 năm tài chính liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép, đủ nghĩa vụ về thuế và bảo hiểm xã hội, và đối với ngân hàng thương mại Việt Nam, phải có tổng tài sản tối thiểu 100.000 tỷ đồng và tuân thủ các quy định về quản trị rủi ro và trích lập dự phòng.

3.2 Điều kiện về vốn

Các công ty tài chính, được xem là tổ chức tín dụng phi ngân hàng, phải tuân thủ mức vốn điều lệ quy định bởi Chính phủ tại từng giai đoạn thời kỳ. Mức vốn này được thiết lập dựa trên tình hình kinh tế và các yếu tố liên quan cụ thể tại thời điểm đó. Hiện tại, theo quy định của pháp luật, các công ty tài chính, là một loại tổ chức tín dụng phi ngân hàng, cần có mức vốn điều lệ tối thiểu là 500 tỷ đồng.

3.3. Điều kiện về cổ đông

Cổ đông là cá nhân:

  • Phải mang quốc tịch Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định pháp luật.
  • Không thuộc các trường hợp bị cấm thành lập doanh nghiệp theo quy định pháp luật.

Cổ đông là tổ chức:

  • Được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  • Kinh doanh có lãi trong 03 năm liên tục trước khi nộp hồ sơ xin giấy phép.
  • Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về Thuế, bảo hiểm xã hội theo quy định đến ngày nộp hồ sơ.
  • Tiến hành các thủ tục thành lập công ty theo quy định của pháp luật.

Ngoài ra, đối với tổ chức là doanh nghiệp Việt Nam (trừ ngân hàng thương mại), cần đảm bảo các điều kiện về vốn sở hữu tối thiểu là 500 tỷ đồng, tổng tài sản tối thiểu là 1000 tỷ đồng trong 03 năm tài chính liền trước ngày nộp hồ sơ. Đối với tổ chức là ngân hàng thương mại, tổng tài sản tối thiểu cần phải đảm bảo là 100.000 tỷ đồng và một số điều kiện đặc thù khác liên quan.

3.4 Điều kiện để khai trương trương công ty cổ phần Tài Chính

Theo quy định tại Điều 26 Luật về tổ chức tín dụng năm 2010, Điều kiện cần đáp ứng khi khai trương hoạt động cho công ty tài chính cổ phần như sau:

  • Đã đăng ký điều lệ tại Ngân hàng Nhà nước.
  • Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, vốn điều lệ đủ, vốn được cấp, có kho tiền đủ điều kiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước, có trụ sở đảm bảo an toàn tài sản và phù hợp với yêu cầu hoạt động ngân hàng.
  • Có cơ cấu tổ chức, bộ máy quản trị, điều hành, kiểm toán nội bộ, quản lý rủi ro, hệ thống kiểm soát nội bộ phù hợp với loại hình hoạt động theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
  • Có hệ thống công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu quản lý, quy mô hoạt động.
  • Có quy chế quản lý nội bộ về tổ chức, hoạt động của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), các phòng, ban chuyên môn nghiệp vụ tại trụ sở chính; quy chế nội bộ về quản lý rủi ro; quy chế về quản lý mạng lưới.
  • Vốn điều lệ và vốn được cấp phải được gửi đầy đủ vào tài khoản phong tỏa không hưởng lãi tại Ngân hàng Nhà nước ít nhất 30 ngày trước ngày khai trương hoạt động. Vốn điều lệ và vốn được cấp sẽ được giải tỏa khi tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đã khai trương hoạt động.
  • Đã công bố thông tin hoạt động theo quy định tại Điều 25 của Luật này.

4. Dịch vụ thành lập doanh nghiệp tài chính – AZTAX

Dịch vụ thành lập doanh nghiệp tài chính của AZTAX cung cấp giải pháp toàn diện để hỗ trợ bạn bắt đầu và quản lý doanh nghiệp trong lĩnh vực tài chính. Chúng tôi cam kết đem đến sự hỗ trợ chuyên nghiệp và chi tiết từ quá trình đăng ký đến khi doanh nghiệp hoạt động một cách hiệu quả.

Quá trình thành lập doanh nghiệp tài chính tại AZTAX bắt đầu với tư vấn kỹ thuật về các quy định pháp lý, thuế và các quy định liên quan đến lĩnh vực tài chính. Đội ngũ chuyên gia của chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn trong việc chuẩn bị và nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp một cách nhanh chóng và chính xác.

Chúng tôi hiểu rằng lĩnh vực tài chính đòi hỏi sự chuyên sâu và hiểu biết vững về quy trình kinh doanh và quản lý rủi ro, vì vậy, chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn về các mô hình tài chính, quản lý rủi ro và các vấn đề pháp lý liên quan.

Hãy để AZTAX trở thành đối tác tin cậy của bạn, hỗ trợ bạn xây dựng và phát triển doanh nghiệp tài chính của mình một cách thành công.

Xem thêm: Thủ tục thành lập công ty xây dựng

Xem thêm: Thủ tục thành lập công ty dược

Xem thêm: Thành lập công ty dịch vụ chuyển phát nhanh

5/5 - (3 bình chọn)
5/5 - (3 bình chọn)