Thời hạn giấy phép lao động là bao lâu?

Thời hạn giấy phép lao động bao lâu?

Thời hạn giấy phép lao động trở thành một điều quan trọng mà cả cá nhân lao động nước ngoài và người sử dụng lao động nước ngoài tại Việt Nam đều quan tâm đặc biệt bởi vì mức phạt của việc hến hạn giấy phép lao động là khá cao. Vậy Thời hạn cúa giấy phép lao động là bao lâu? Trong bài viết này, AZTAX sẽ giúp bạn giải đáp câu hỏi giấy phép lao động có thời hạn bao lâu này. Cùng tìm hiểu nhé!

1. Thời hạn giấy phép lao động là bao lâu?

Theo Điều 155 Bộ luật Lao động 2019, giấy phép lao động theo quy định hiện hành  có thời hạn tối đa là 2 năm. Doanh nghiệp và tổ chức có thể xin cấp giấy phép với thời hạn phù hợp với nhu cầu sử dụng lao động.
Thời hạn giấy phép lao động bao lâu?
Thời hạn giấy phép lao động bao lâu?

1.1 Thời hạn của giấy phép lao động

Theo Điều 10 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, thời hạn của giấy phép lao động được xác định dựa trên một trong các trường hợp sau nhưng không vượt quá 2 năm:

Điều 10. Thời hạn của giấy phép lao động

Thời hạn của giấy phép lao động được cấp theo thời hạn của một trong các trường hợp sau đây nhưng không quá 02 năm:

1. Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết

2. Thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam

3. Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài

4. Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài

5. Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ

6. Thời hạn đã được xác định trong giấy phép hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp

7. Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó

8. Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam

9. Thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài trừ trường hợp không phải thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định này

Như vậy theo nghị định trên, thời hạn giấy phép lao động phụ thuộc vào:

  • Thời hạn hợp đồng lao động dự kiến ký kết
  • Thời gian cử lao động nước ngoài đến Việt Nam
  • Hợp đồng giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài
  • Thỏa thuận cung cấp dịch vụ, và văn bản của nhà cung cấp dịch vụ liên quan đến việc đàm phán hoặc thành lập hiện diện thương mại

Ngoài ra, thời hạn giấy phép lao động còn dựa trên giấy phép hoạt động của doanh nghiệp và văn bản xác nhận tham gia hoạt động của lao động nước ngoài trong doanh nghiệp đã có hiện diện thương mại tại Việt Nam, trừ trường hợp miễn báo cáo nhu cầu lao động

1.2 Thời hạn của giấy phép lao động được cấp lại

Theo Điều 15 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, thời hạn của giấy phép lao động được cấp lại bằng thời hạn của giấy phép lao động đã được cấp trừ đi thời gian người lao động nước ngoài đã làm việc tính đến thời điểm đề nghị cấp lại giấy phép lao động.

1.3 Thời hạn của giấy phép lao động được gia hạn

Theo Điều 19 Nghị định 152/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lao động 2019, thời hạn của giấy phép lao động được gia hạn bằng thời hạn của giấy phép lao động đã được cấp nhưng chỉ được gia hạn một lần với thời hạn tối đa là 2 năm.

Xem thêm: Chuyên gia nước ngoài sang việt nam công tác

2. Thời gian cấp giấy phép lao động là bao lâu?

Thời gian cấp giấy phép lao động là trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động thì Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động dự kiến làm việc cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài.

Căn cứ theo khoản 2 Điều 11 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định:

Trình tự cấp giấy phép lao động

2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động dự kiến làm việc cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo Mẫu số 12/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Mẫu giấy phép lao động do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội in và phát hành thống nhất. Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Như vậy theo quy định trên, thời gian tối đa để cấp giấy phép lao động là 05 ngày làm việc tính từ khi Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội địa phương nhận đủ hồ sơ đề nghị từ người lao động.

3. Các trường hợp giấy phép lao động hết hiệu lực

Các trường hợp giấy phép lao động hết hiệu lực bao gồm: Hết thời hạn được cấp, vi phạm quy định của pháp luật lao động hoặc quy định của cơ quan chức năng, người lao động nước ngoài không còn đủ điều kiện để làm việc tại Việt Nam hoặc do cơ quan cấp phát giấy phép quyết định hủy bỏ. Trong trường hợp này, người lao động cần chấp hành quy định và thực hiện các biện pháp cần thiết để đảm bảo tuân thủ pháp luật.

cac truong hop giay phep lao dong het hieu luc
Các trường hợp giấy phép lao động hết hiệu lực.

Điều 156 Bộ luật Lao động 45/2019/QH14 quy định về các trường hợp giấy phép lao động hết hiệu lực như sau:

  • Giấy phép lao động hết thời hạn.
  • Chấm dứt hợp đồng lao động.
  • Nội dung của hợp đồng lao động không đúng với nội dung của giấy phép lao động đã được cấp.
  • Làm việc không đúng với nội dung trong giấy phép lao động đã được cấp.
  • Hợp đồng trong các lĩnh vực là cơ sở phát sinh giấy phép lao động hết thời hạn hoặc bị chấm dứt.
  • Có văn bản thông báo của phía nước ngoài thôi cử lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
  • Doanh nghiệp, tổ chức, đối tác phía Việt Nam hoặc tổ chức nước ngoài tại Việt Nam sử dụng lao động là người nước ngoài chấm dứt hoạt động.
  • Giấy phép lao động bị thu hồi.

Xem thêm: Giấy phép lao động là gì?

4. Điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Điều kiện để người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam bao gồm có hợp đồng lao động hợp pháp, đủ điều kiện về sức khỏe, không bị truy cứu trách nhiệm hình sự, không nằm trong diện cấm nhập cảnh và hoàn thành thủ tục theo quy định của pháp luật Việt Nam. Đối với một số ngành nghề nhất định, người lao động nước ngoài còn phải có các bằng cấp, chứng chỉ chuyên môn và kinh nghiệm làm việc tương xứng với yêu cầu công việc.

dieu kien nguoi lao dong nuoc ngoai lam viec tai viet nam
Điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Căn cứ theo Điều 151 Bộ luật Lao động 45/2019/QH14 quy định các điều kiện đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam như sau:

  • Tuổi từ 18 trở lên và có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
  • Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, và kinh nghiệm làm việc, cùng với sức khỏe đủ theo quy định của Bộ Y tế.
  • Không nằm trong thời kỳ chấp hành hình phạt, chưa được xóa án tích, hoặc đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam.
  • Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp quy định tại Điều 154 của Bộ luật Lao động 45/2019/QH14.

Thời hạn hợp đồng lao động đối với người nước ngoài không được vượt quá thời gian cấp giấy phép lao động. Khi sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, hai bên có thể thỏa thuận giao kết nhiều lần hợp đồng lao động xác định thời hạn. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải tuân theo phí cấp giấy phép lao động và được pháp luật Việt Nam bảo vệ, trừ trường hợp có điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.

Xem thêm: Khó khăn khi xin giấy phép lao động

5. Thủ tục cấp giấy phép lao động

Thủ tục cấp giấy phép lao động thường gồm việc điền đơn xin cấp giấy phép, nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý lao động địa phương, kiểm tra hồ sơ và thông tin, sau đó cấp giấy phép cho người lao động.

thu tuc xin giay phep lao dong cho nguoi nuoc ngoai tai viet nam
Thủ tục xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam

5.1 Hồ sơ công ty, tổ chức cần chuẩn bị để xin giấy phép làm việc

Việc chuẩn bị một hồ sơ công ty hoàn chỉnh và đúng đắn là bước quan trọng để đảm bảo quy trình xin giấy phép làm việc cho người nước ngoài diễn ra thuận lợi và nhanh chóng và đúng thời hạn giấy phép lao động.

Để xin giấy phép làm việc cho người nước ngoài theo quy định hiện hành, tổ chức cần chuẩn bị một hồ sơ công ty đầy đủ và chính xác. Hồ sơ này thường bao gồm các thông tin sau:

  • Đơn đề nghị xin cấp giấy phép lao động theo mẫu số 11/PLI.
  • Văn bản thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài đã được cấp (Doanh nghiệp đã hoàn thành tại Bước 1).
  • Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép hoạt động hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (01 bản).

5.2 Hồ sơ người lao động nước ngoài cần chuẩn bị hoặc công ty hỗ trợ

Các công ty thường hỗ trợ người lao động nước ngoài trong việc chuẩn bị hồ sơ này bằng cách cung cấp hướng dẫn chi tiết và hỗ trợ trong việc thu thập và xử lý các giấy tờ cần thiết. Điều này giúp đảm bảo quy trình xin giấy phép làm việc diễn ra một cách suôn sẻ và hiệu quả.

Để xin giấy phép làm việc tại Việt Nam, người lao động nước ngoài cần chuẩn bị một hồ sơ đầy đủ và chính xác. Hồ sơ này bao gồm các giấy tờ sau:

  • Giấy chứng nhận sức khỏe, được khám tại nước ngoài hoặc giấy khám sức khỏe tại Việt Nam tại các bệnh viện, phòng khám, có sở y tế đủ điều kiện theo quy định của Bộ Y tế (trong thời hạn 12 tháng).
  • Lý lịch tư pháp của người nước ngoài cấp tại nước ngoài hoặc phiếu lý lịch số 1 được cấp tại Việt Nam (được cấp không quá 06 tháng).
  • Phiếu lý lịch tư pháp cấp tại nước ngoài: Phiếu lý lịch tư pháp cấp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
  • Phiếu lý lịch tư pháp cấp tại Việt Nam: Nếu người lao động có xác nhận tạm trú tại Việt Nam và đang cư trú tại Việt Nam có thể xin cấp phiếu lý lịch tư pháp tại Sở Tư pháp nơi người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.
  • Bản chứng thực tất cả các trang hộ chiếu và visa của người nước ngoài (01 bản).
  • 02 ảnh chân dung, kích thước 4×6, phông nền trắng, không đeo kính.
  • Văn bản chứng minh vị trí quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật, giáo viên (bằng đại học, giấy xác nhận kinh nghiệm làm việc tại nước ngoài…).

5.3 Thủ tục cấp giấy phép lao động

Trước ít nhất 15 ngày trước ngày làm việc dự kiến, nộp hồ sơ tới Bộ LĐTBXH hoặc Sở LĐTBXH theo quy định. Đối với các trường hợp cụ thể như làm việc cho người sử dụng lao động, tổ chức hoặc doanh nghiệp Việt Nam hoặc nước ngoài, hoặc chào bán dịch vụ, hồ sơ cần tuân thủ quy định tương ứng.

Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, Bộ hoặc Sở LĐTBXH sẽ cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài theo Mẫu số 12/PLI.

Xem thêm: Mẫu giấy phép lao động cho người nước ngoài

6. Các trường hợp không cần giấy phép lao động

Các trường hợp không cần giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam bao gồm chủ sở hữu hoặc thành viên của công ty với vốn từ 3 tỷ đồng, di chuyển trong doanh nghiệp theo cam kết dịch vụ của Việt Nam, là thân nhân của cán bộ ngoại giao, hoặc làm công việc dưới 30 ngày và không quá 3 lần trong năm. Đối với các trường hợp này, việc xin giấy phép lao động không cần thiết.

co quan xac nhan cac truong hop khong thuoc dien giay phep lao dong
Người nước ngoài làm việc dưới 30 ngày có cần giấy phép lao động không?

Theo Điều 154 Bộ luật Lao động 2019 hướng dẫn bởi Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, các trường hợp người lao động nước ngoài không cần giấy phép lao động bao gồm:

  • Chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn với giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
  • Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần với giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
  • Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc 11 ngành dịch vụ cam kết với Tổ chức Thương mại Thế giới.
  • Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính của tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
  • Thực hiện chào bán dịch vụ hoặc xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp.
  • Là luật sư nước ngoài đã có Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam.
  • Theo quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
  • Kết hôn với người Việt Nam và sinh sống tại Việt Nam.
  • Cung cấp dịch vụ tư vấn chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA).
  • Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam.
  • Được cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế.
  • Tình nguyện viên.
  • Làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.
  • Thực hiện thỏa thuận quốc tế.
  • Học sinh, sinh viên thực tập tại Việt Nam hoặc trên tàu biển Việt Nam.
  • Thân nhân của cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam.
  • Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị.
  • Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
  • Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận giảng dạy, nghiên cứu tại Việt Nam.

7. Dịch vụ làm giấy phép lao động AZTAX

AZTAX là công ty chuyên cung cấp dịch vụ làm giấy phép lao động tại Việt Nam, mang đến sự hỗ trợ toàn diện và hiệu quả cho khách hàng. Với đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm, AZTAX cam kết đảm bảo quy trình nhanh chóng, minh bạch và tuân thủ pháp luật. Dịch vụ của AZTAX bao gồm:

  • Tư vấn và kiểm tra hồ sơ: Chuyên gia của AZTAX sẽ tư vấn chi tiết, kiểm tra hồ sơ để đảm bảo tính hợp lệ và đầy đủ theo yêu cầu pháp lý.
  • Soạn thảo hồ sơ: Hỗ trợ soạn thảo tất cả các giấy tờ và tài liệu cần thiết, đảm bảo tuân thủ đúng quy định của cơ quan chức năng.
  • Nộp hồ sơ và theo dõi quá trình: AZTAX đại diện khách hàng nộp hồ sơ tại các cơ quan chức năng, theo dõi và cập nhật tình trạng xử lý hồ sơ.
  • Nhận và giao giấy phép lao động: Sau khi hồ sơ được chấp nhận, AZTAX sẽ nhận giấy phép lao động và giao tận tay khách hàng.

Bài viết đã trình bày một số thông tin quan trọng về thời hạn cấp giấy phép lao động. Nếu quý khách hàng có thêm bất kỳ câu hỏi nào liên quan đến giấy phép lao động, thẻ tạm trú, visa, hoặc bất kỳ vấn đề pháp lý nào khác, hãy không ngần ngại liên hệ với AZTAX. Đội ngũ luật sư và chuyên viên tư vấn pháp lý của chúng tôi, với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực này, sẵn lòng hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng. AZTAX rất hân hạnh được đồng hành và hỗ trợ bạn trên hành trình pháp lý của doanh nghiệp.

Một số câu hỏi thường gặp

Thời gian gia hạn giấy phép lao động là  khi nào?

Sau 02 năm, người lao động cần phải xin gia hạn giấy phép lao động. Để gia hạn giấy phép lao động, người lao động phải đáp ứng các điều kiện theo Điều 16 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, cụ thể là: Giấy phép lao động đã được cấp còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày.

Thời hạn giấy phép lao động nước ngoài thường là bao lâu?

Thời hạn của giấy phép lao động nước ngoài thường là từ 12 đến 24 tháng tại Việt Nam, tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của từng trường hợp.

Xem thêm: Đăng ký giấy phép lao động tỉnh Thái Nguyên

5/5 - (2 bình chọn)
5/5 - (2 bình chọn)
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon