Giấy phép lao động là gì? Cách xin cấp giấy phép theo quy định

giay phep lao dong la gi

Giấy phép lao động là gì là một trong những vấn đề được tập trung quan tâm nhất trong thị trường lao động tại Việt Nam. Đặc biệt, đối với các doanh nghiệp có nhu cầu tuyển dụng lao động nước ngoài, giấy phép lao động trở thành một yếu tố quan trọng và được đánh giá cao. Với kiến thức chuyên sâu và kinh nghiệm thực chiến tích lũy qua nhiều năm trong lĩnh vực cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam, AZTAX hôm nay sẽ chia sẻ đến quý vị toàn bộ thông tin quan trọng liên quan đến loại giấy tờ này.

1. Giấy phép lao động cho người nước ngoài là gì?

Giấy phép lao động là loại giấy tờ pháp lý cho phép người lao động quốc tịch nước ngoài được phép làm việc tại Việt Nam một cách hợp pháp. Giấy phép lao động có ghi rõ thông tin của người lao động nước ngoài gồm: Họ & tên, số hộ chiếu, ngày/tháng/năm sinh, quốc tịch, tên & địa chỉ của tổ chức nơi làm việc, vị trí, thời gian làm việc…

Giấy phép lao động hợp lệ phải được cấp bởi Cơ quan quản lý Nhà nước về lao động tại Việt Nam, bao gồm Cục việc làm thuộc Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, cũng như Sở Lao động Thương binh và Xã hội tại địa phương nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.

Giấy phép lao động cho người nước ngoài là gì? Có thể nói đây là một chứng từ pháp lý cấp cho người lao động nước ngoài, cho phép họ thực hiện công việc tại Việt Nam một cách hợp pháp. Doanh nghiệp thường sử dụng dịch vụ làm giấy phép lao động người nước ngoài để thực hiện thủ tục này nhanh chóng hơn. Thủ tục do Cơ quan quản lý Nhà nước về lao động tại Việt Nam quy định, bao gồm Cục Việc làm thuộc Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Sở Lao động Thương binh và Xã hội tại địa phương nơi người lao động dự kiến làm việc.

Thông tin chính trong giấy phép lao động bao gồm: họ và tên, số hộ chiếu, ngày/tháng/năm sinh, quốc tịch của người lao động nước ngoài; thông tin về tổ chức nơi làm việc, bao gồm tên và địa chỉ và vị trí công việc và thời gian làm việc.

2. Phải xin cấp giấy phép lao động trong trường hợp nào?

Cần xin cấp giấy phép lao động khi muốn làm việc hợp pháp tại một quốc gia mà bạn không phải là công dân của đó. Quá trình này đòi hỏi tuân thủ các quy định về giấy phép lao động cụ thể như cung cấp thông tin cá nhân và hồ sơ chứng minh về quá trình học vấn hoặc kinh nghiệm làm việc.

phai xin cap giay phep lao dong trong truong hop nao
Phải xin cấp giấy phép lao động trong trường hợp nào?

Căn cứ theo Điều 36 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, có quy định cụ thể về các trường hợp được cấp thẻ tạm trú và ký hiệu thẻ tạm trú gồm:

  • Thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ được cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3.
  • Người nước ngoài được cấp thị thực có ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ, TT được xét cấp thẻ tạm trú có ký hiệu tương tự ký hiệu thị thực.

Trong trường hợp người nước ngoài đến Việt Nam để lao động, không phụ thuộc vào việc có được cấp giấy phép lao động hay miễn giấy phép lao động, họ vẫn có quyền được cấp thẻ tạm trú, miễn là có giấy tờ chứng minh mục đích lao động hợp pháp và công văn chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài tại Việt Nam. Do đó, cơ quan có thẩm quyền tiếp tục giữ trách nhiệm cấp thẻ tạm trú cho những người lao động nước ngoài đảm bảo tính hợp pháp và an toàn trong quá trình làm việc tại Việt Nam.

3. Hồ sơ xin giấy phép lao động

Hồ sơ xin giấy phép lao động bao gồm các tài liệu cần thiết để đảm bảo việc làm của bạn hợp pháp. Việc chuẩn bị hồ sơ chính xác và đầy đủ là cực kỳ quan trọng để đảm bảo quy định về giấy phép lao động diễn ra thuận lợi và nhanh chóng.

mau so 11/pli
Mẫu số 11/PLI

Hồ sơ để thực hiện thủ tục xin giấy phép lao động dựa theo mẫu số 11/PLI, bao gồm các giấy tờ sau:

  • Lao động nước ngoài cần nộp văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động theo mẫu số 11/PLI của Cơ quan Quản lý lao động.
  • Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe có giá trị 12 tháng, tính từ ngày ký kết đến ngày nộp hồ sơ.
  • Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận tiền án không quá 6 tháng, tính từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.
  • Đối với nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật, phải có các giấy tờ chứng minh như giấy tờ quy định.
  • 02 ảnh màu (4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu trần, không đeo kính màu), không quá 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
  • Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài, trừ trường hợp không xác định nhu cầu sử dụng.
  • Bản sao có chứng thực hộ chiếu có giá trị theo quy định của pháp luật.
  • Các giấy tờ khác liên quan: Các giấy tờ khác cần thiết theo từng trường hợp như Hợp đồng lao động, thỏa thuận kinh tế, thương mại, v.v.

Lưu ý: Các giấy tờ nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định. Điều kiện cấp và gia hạn giấy phép lao động giống nhau là được cấp tại Việt Nam bao gồm:

  • Người lao động nước ngoài đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định.
  • Yêu cầu người lao động nước ngoài có trình độ, kỹ thuật, tay nghề và kinh nghiệm làm việc phù hợp với công việc được cấp giấy phép.
  • Người lao động nước ngoài cần kiểm tra sức khỏe và đáp ứng các tiêu chuẩn y tế do Bộ Y tế quy định.
  • Yêu cầu người lao động không nằm trong trường hợp đang chấp hành hình phạt, chưa được xóa án tích, hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam.
  • Người lao động cần có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Điều 154 Bộ luật Lao động 45/2019/QH14.
  • Ngoài ra, người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải tuân theo pháp luật lao động Việt Nam và được pháp luật Việt Nam bảo vệ, trừ trường hợp có điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.

4. Thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài

Thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài thường đòi hỏi nộp đơn xin qua cơ quan chính phủ hoặc cơ quan quản lý lao động của quốc gia đó. Người xin cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm thông tin cá nhân, hồ sơ học vấn hoặc kinh nghiệm làm việc, và có thể yêu cầu kiểm tra y tế và an ninh. Quá trình này có thể mất thời gian và đòi hỏi tuân thủ các quy định và thủ tục của quốc gia đó.

thu tuc xin cap giay phep lao dong cho nguoi nuoc ngoai
Thủ tuc xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài

Căn cứ theo Điều 11 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định về thủ tục xin cấp mới và cấp lại giấy phép lao động như sau:

[1] Gửi đơn đăng ký nhu cầu tuyển dụng và báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài tới cơ quan quản lý lao động tại địa phương theo mẫu và kèm theo các giấy tờ liên quan.

[2] Chuẩn bị hồ sơ theo quy định.

[3] Nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý lao động tại địa phương (Bộ LĐTB&XH hoặc Sở LĐTB&XH) thông qua cách nộp trực tiếp, qua đường bưu điện, hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến. Trước ít nhất 15 ngày, người nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gửi Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc. Đối tượng bao gồm người sử dụng lao động và tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam hoặc nước ngoài.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 12/PLI. Trường hợp không cấp giấy phép lao động, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động cung cấp văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

mau so 12/pli
Mẫu số 12/PLI

[4] Người lao động có thể nhận giấy phép lao động trực tiếp, qua đường bưu điện, hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến. Đối với người lao động theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, sau khi cấp giấy phép lao động, người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài ký kết hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam.

Hợp đồng lao động được gửi tới cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy phép lao động, là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực. Mọi thông tin và giấy tờ phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt, và chứng thực theo quy định pháp luật Việt Nam.

Mức lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại thành phố Hồ Chí Minh được quy định như sau: cấp giấy phép lao động: 600.000 đồng/01 giấy phép; cấp lại giấy phép lao động: 450.000 đồng/01 giấy phép và gia hạn giấy phép lao động: 450.000 đồng/01 giấy phép.

Thời hạn của giấy phép lao động là tối đa 02 năm. Doanh nghiệp và tổ chức cung cấp lý do giải trình nhu cầu sử dụng người nước ngoài và yêu cầu cấp hoặc gia hạn giấy phép, nhưng không quá 02 năm mỗi lần. Thời hạn của giấy phép lao động sẽ phản ánh thời gian của hợp đồng lao động, hợp đồng cung cấp dịch vụ, thỏa thuận giữa bên Việt Nam và bên nước ngoài, hoặc các văn bản khác chứng minh việc tham gia của người lao động nước ngoài vào hoạt động của doanh nghiệp, tổ chức tại Việt Nam.

5. Không có giấy phép lao động sẽ bị xử lý như thế nào?

Việc không có giấy phép lao động có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng như phạt tiền, trục xuất hoặc cấm nhập cảnh. Trong một số trường hợp, người lao động có thể bị tịch thu hoặc bị giảm quyền lợi lao động. Ngoài ra, doanh nghiệp cũng có thể bị phạt hoặc bị cấm hoạt động trong lĩnh vực đó.

khong co giay phep lao dong se bi xu ly nhu the nao
Không có giấy phép lao động sẽ bị xử lý như thế nào?

5.1 Mức phạt đối với người lao động nước ngoài

Căn cứ theo điểm a khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 32 Nghị định 12/2022/NĐ-CP về vi phạm quy định về người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, các hình phạt được áp dụng với người lao động là phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với người lao động nước ngoài có một trong các hành vi sau đây:

  • Làm việc nhưng không có giấy phép lao động
  • Làm việc không có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật.

5.2 Mức phạt đối với công ty, tổ chức sử dụng lao động nước ngoài

Căn cứ theo điểm a khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 32 Nghị định 12/2022/NĐ-CP về vi phạm quy định về người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, các hình phạt được áp dụng với người sử dụng lao động là phạt tiền đối với người sử dụng lao động có hành vi sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà không có giấy phép lao động hoặc không có giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động hoặc sử dụng người lao động nước ngoài có giấy phép lao động đã hết hạn hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã hết hiệu lực theo mức phạt tiền như sau:

  • Từ 30.000.000 đồng đến 45.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người;
  • Từ 45.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 20 người;
  • Từ 60.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với vi phạm từ 21 người trở lên.

Mức phạt tiền đối với hành vi nêu trên áp dụng đối với cá nhân. Đối với tổ chức, mức phạt tiền sẽ là bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

6. Quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động có giấy phép lao động

Người lao động có giấy phép lao động được bảo vệ bởi luật lao động với quyền lợi bao gồm mức lương công bằng, điều kiện làm việc an toàn, nghỉ phép và bảo hiểm xã hội. Họ cũng phải tuân thủ quy định của doanh nghiệp, hoàn thành công việc đúng thời hạn, và duy trì đạo đức lao động.

Người lao động sẽ có quyền lợi và các nghĩa vụ sau:

  • Tuân thủ hợp đồng lao động và thoả thuận lao động tập thể
  • Chấp hành nghiêm túc kỷ luật lao động và nội quy lao động
  • Tuân theo các quy định hợp pháp của người sử dụng lao động
  • Tuân thủ mọi quy định của pháp luật liên quan đến bảo hiểm xã hội và y tế.

AZTAX không chỉ là nơi cung cấp cho doanh nghiệp dịch vụ làm giấy phép lao động mà còn là đối tác chia sẻ trách nhiệm, nơi AZTAX tận tâm đồng hành với doanh nghiệp qua mọi bước của quá trình làm giấy phép lao động. AZTAX hiểu rằng việc làm giấy phép lao động không chỉ là một công việc thủ tục mà còn là cơ hội để doanh nghiệp định hình chiến lược nhân sự của mình. AZTAX cam kết mang đến sự hiệu quả và tính toàn diện trong quản lý nhân sự của quý khách hàng.

Dưới đây là thông tin đầy đủ về giấy phép lao động là gì, quy định về xử phạt đối với người sử dụng lao động và người lao động, mà AZTAX muốn chia sẻ với quý khách hàng nhằm cung cấp thông tin tham khảo. Nếu quý khách có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề này hoặc bất kỳ vấn đề pháp lý nào khác, vui lòng liên hệ trực tiếp với AZTAX. Chúng tôi sẽ tư vấn trực tuyến để hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc của quý khách một cách nhanh chóng và chính xác.

5/5 - (10 bình chọn)
5/5 - (10 bình chọn)