Chuyên gia nước ngoài làm việc tại Việt Nam có cần giấy phép lao động?

chuyen gia nuoc ngoai lam viec tai viet nam

Chuyên gia nước ngoài làm việc tại Việt Nam nhằm giúp công việc của doanh nghiệp Việt Nam được diễn ra thuận lợi. Bài viết này sẽ chia sẻ một số thông tin cần thiết về việc xin giấy phép lao động cho chuyên gia. Bên cạnh đó, chúng tôi cung cấp thông tin về hồ sơ, thủ tục cho những trường hợp được miễn giấy phép lao động. Cụ thể như thế nào, cùng AZTAX tìm hiểu nhé.

1. Chuyên gia nước ngoài làm việc tại Việt Nam cần xin giấy phép lao động không?

nguoi nuoc ngoai vao viet nam theo dien chuyen gia co can giay phep lao dong
Người nước ngoài vào Việt Nam theo diện chuyên gia có cần giấy phép lao động

Căn cứ theo khoản 8 Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định về người nước ngoài dưới 03 tháng không, cụ thể như sau:

Điều 7. Trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động

8. Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.

Nếu chuyên gia nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên 3 tháng thì bắt buộc phải xin cấp giấy phép lao động theo quy định. Như vậy, không yêu cầu cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài đến Việt Nam làm cấp giấy phép lao động cho nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong một năm. Tuy nhiên, đối với các vị trí khác, việc xin giấy phép lao động là bắt buộc.

Các vị trí chuyên gia phổ biến mà doanh nghiệp thường xuyên tìm kiếm và sử dụng tại Việt Nam bao gồm:

  • Chuyên gia kinh doanh
  • Chuyên gia kỹ thuật và kỹ sư
  • Chuyên gia Marketing
  • Trưởng phòng, trưởng nhóm, trưởng bộ (được liệt kê vào nhóm cấp giấy phép lao động cho chuyên gia)
  • Giáo viên dạy ngôn ngữ (Tiếng Anh, Nhật Bản, Hàn Quốc)
  • Giáo viên theo dõi sức khỏe (Yoga, Gym)
  • Đầu bếp và chuyên gia ẩm thực

Các vị trí này đều được xem là chuyên gia và có thể đủ điều kiện để xin cấp giấy phép lao động tại Việt Nam.

Xem thêm: Giấy phép lao động là gì?

2. Yêu cầu về chuyên gia nước ngoài sang Việt Nam công tác thay đổi như thế nào từ ngày 18/09/2023?

Tại khoản 3 Điều 3 của Nghị định 152/2020/NĐ-CP, đã được sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 1 của Nghị định 70/2023/NĐ-CP, có các quy định như sau:

Giải thích từ ngữ

1. Người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam, di chuyển tạm thời trong nội bộ doanh nghiệp sang hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam và đã được doanh nghiệp nước ngoài tuyển dụng trước đó ít nhất 12 tháng liên tục.

2. Tình nguyện viên là người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức tự nguyện và không hưởng lương để thực hiện điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam.

3. Chuyên gia là người lao động nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Tốt nghiệp đại học trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.

b) Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm và có chứng chỉ hành nghề phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam;

c) Trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

Từ ngày 18/9/2023, thay vì yêu cầu chuyên gia phải có bằng đại học chính đáng trong chuyên ngành dự kiến làm việc, chỉ cần chuyên gia tốt nghiệp đại học trở lên hoặc có trình độ tương đương và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc phù hợp với vị trí công việc dự kiến tại Việt Nam.

Xem thêm: khó khăn khi xin giấy phép lao động và cách giải quyết

3. Chi phí cho chuyên gia nước nước ngoài tại Việt Nam có tính vào thu nhập chịu thuế TNCN không?

Việc tính vào thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân (TNCN) cho chuyên gia nước ngoài tại Việt Nam được thực hiện như sau:

  • Lương: Số tiền được trả cho chuyên gia nước ngoài theo hợp đồng lao động hoặc các thỏa thuận liên quan. Lương này bao gồm cả các khoản trợ cấp, phụ cấp được quy định trong hợp đồng.
  • Các khoản trợ cấp khác: Ngoài lương, các khoản trợ cấp như trợ cấp sinh hoạt, trợ cấp đi lại, trợ cấp dịch vụ hoặc bất kỳ khoản phụ cấp nào khác được cung cấp cho chuyên gia nước ngoài cũng được tính vào thu nhập chịu thuế.
  • Thuế TNCN: Các khoản thu nhập nói trên sẽ phải chịu thuế thu nhập cá nhân (TNCN) theo quy định của pháp luật thuế thu nhập cá nhân hiện hành tại Việt Nam. Thuế TNCN được tính dựa trên mức thu nhập chịu thuế hàng tháng, được quy định bởi Bộ Tài chính Việt Nam.

Do đó, chi phí cho chuyên gia nước ngoài tại Việt Nam, bao gồm lương và các khoản trợ cấp khác, đều phải tính vào thu nhập chịu thuế TNCN của người đó.

Xem thêm: Mẫu giấy phép lao động cho người nước ngoài

4. Chuyên gia nước ngoài làm việc tại Việt Nam có cần phải đáp ứng điều kiện 3 năm kinh nghiệm không?

Hiện nay, theo quy định của Nghị định 70/2023/NĐ-CP, yêu cầu đối với chuyên gia nước ngoài là “tốt nghiệp đại học trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam”.

Trước đó, theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP, yêu cầu này là “có bằng đại học trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam”.

Điều này có nghĩa là pháp luật hiện nay không yêu cầu chuyên gia nước ngoài phải có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo mà chỉ cần có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ thực hiện tại Việt Nam.

Điều này giúp cho doanh nghiệp có thể tiếp cận với nhiều đối tượng lao động hơn, từ đó tối ưu hóa lực lượng lao động phù hợp với nhu cầu công việc.

5. Trường hợp nào lao động nước ngoài vào Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động?

truong hop nao lao dong nuoc ngoai khong thuoc dien cap giay phep lao dong
Trường hợp nào lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động?

Căn cứ theo Điều 154 Bộ luật Lao động 45/2019/QH14 quy định giấy phép lao động cho nhà đầu tư không? Dưới đây là những trường hợp miễn giấy phép lao động áp dụng khi người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Cụ thể, những trường hợp không cần xin giấy phép lao động bao gồm:

  • Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
  • Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
  • Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ cam kết của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới.
  • Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
  • Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
  • Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp.
  • Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam.
  • Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
  • Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
  • Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện nhiệm vụ phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA).
  • Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định.
  • Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế hoặc các cơ sở đào tạo.
  • Tình nguyện viên, thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam, luật sư tham gia giảng dạy, nghiên cứu tại Việt Nam.

Xem thêm: Thời hạn giấy phép lao động?

6. Hồ sơ xác nhận lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động

Hồ sơ xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo khoản 3 Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP gồm:

  • Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 09/PLI.
mau so 09 pli
Mẫu số 09/PLI

  • Chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
  • Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài (Trừ trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài)
  • Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.
  • Các giấy tờ quy định tại điểm b, c và đ khoản này, cần kèm theo 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực. Nếu là của nước ngoài, phải hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và có chứng thực, trừ khi được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà cả Việt Nam và nước ngoài đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại, hoặc theo quy định của pháp luật (Khoản 3 Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP).

Hồ sơ đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động cần gửi đến cơ quan có thẩm quyền trước ít nhất 10 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc.

7. Lao động là người nước ngoài được vào làm việc tại Việt Nam theo các hình thức nào?

lao dong la nguoi nuoc ngoai lam viec tai viet nam theo hinh thuc nao
Lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức nào?

Căn cứ theo Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, lao động nước ngoài khi làm việc tại Việt Nam có thể thực hiện các hình thức sau đây:

  • Ký kết hợp đồng lao động.
  • Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp.
  • Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận liên quan đến kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế.
  • Cung cấp dịch vụ theo hợp đồng.
  • Chào bán dịch vụ.
  • Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam, miễn là hoạt động được phép theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  • Tham gia công việc tình nguyện.
  • Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
  • Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật.
  • Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam.
  • Thân nhân là thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam, được phép làm việc tại Việt Nam theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

8. Dịch vụ làm giấy phép lao động cho chuyên gia nước ngoài AZTAX

AZTAX cung cấp dịch vụ làm giấy phép lao động cho chuyên gia nước ngoài tại Việt Nam, giúp các công ty và tổ chức dễ dàng thu xếp các thủ tục pháp lý cần thiết để sử dụng lao động nước ngoài một cách hợp pháp và thuận tiện. Dịch vụ của AZTAX bao gồm:

  • Tư vấn và hỗ trợ thủ tục
  • Hoàn thiện hồ sơ và xử lý thủ tục
  • Đại diện trong các thủ tục liên quan
  • Cập nhật và tuân thủ quy định mới nhất

AZTAX không chỉ cung cấp dịch vụ làm giấy phép lao động mà còn là đối tác chiến lược cho sự thành công của bạn. AZTAX hiểu rõ rằng giấy phép lao động không chỉ là một thủ tục, mà là yếu tố quan trọng đối với sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.

Hy vọng những thông tin về việc chuyên gia nước ngoài làm việc tại Việt Nam không phải xin phép lao động và việc chuẩn bị hồ sơ cho trường hợp được miễn giấy phép lao động này mà AZTAX đã cung cấp sẽ hữu ích cho quý độc giả. Nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc nào cần giải đáp hoặc sử dụng dịch vụ, đừng ngần ngại để lại thông tin liên hệ, AZTAX sẽ sớm liên hệ và hỗ trợ nhiệt tình, tận tâm và giải quyết vấn đề của khách hàng nhanh nhất.

Đánh giá post
Đánh giá post
zalo-icon
facebook-icon
phone-icon