Tài khoản 212 là gì? Kết cấu và nội dung TSCĐ thuê tài chính

Kết cấu và nội dung tài khoản 212

Tài khoản 212 – “Tài sản cố định thuê tài chính” đóng vai trò quan trọng trong việc ghi nhận và quản lý các tài sản mà doanh nghiệp sử dụng theo hình thức thuê tài chính. Việc nắm vững và áp dụng đúng các quy định kế toán liên quan đến tài khoản này giúp doanh nghiệp tối ưu hóa việc sử dụng tài sản, đồng thời kiểm soát tốt các rủi ro và lợi ích liên quan. Bài viết này của AZTAX sẽ mang đến cái nhìn toàn diện về tài khoản 212 để hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng hiệu quả trong công tác quản lý tài sản.

1. Tài khoản 212 là tài khoản gì?

Tài khoản 212 chủ yếu dùng để phản ánh tài sản có giá trị lớn và có thời gian sử dụng lâu dài, do doanh nghiệp thuê để phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc các mục đích khác. Điểm đặc biệt của tài khoản này là dù doanh nghiệp không sở hữu tài sản, nhưng tài sản này vẫn được ghi nhận và quản lý như một tài sản cố định trong hệ thống kế toán.

Tài sản cố định thuê tài chính là gì?
Tài sản cố định thuê tài chính là gì?

Theo khoản 3 Điều 2 Thông tư 45/2013/TT-BTC, tài sản cố định thuê tài chính được định nghĩa là tài sản cố định mà doanh nghiệp thuê từ công ty cho thuê tài chính.

Để tài sản cố định (TSCĐ) được công nhận, nó phải đáp ứng ít nhất một trong các tiêu chí sau:

  • Chi phí thuê TSCĐ: Theo hợp đồng thuê tài chính, chi phí thuê phải chiếm ít nhất 60% giá trị tài sản tại thời điểm ký hợp đồng.
  • Sử dụng TSCĐ thuê: Doanh nghiệp có thể sử dụng tài sản thuê mà không cần thực hiện sửa chữa lớn hay thay đổi.
  • Chuyển giao quyền sở hữu: Doanh nghiệp có quyền sở hữu tài sản khi hợp đồng kết thúc.
  • Mua tài sản thuê: Doanh nghiệp có quyền mua tài sản thuê với mức giá thấp hơn giá trị hợp lý của tài sản.
  • Thời gian thuê: Thời gian thuê phải chiếm phần lớn thời gian sử dụng kinh tế dự kiến của TSCĐ.

2. Nguyên tắc kế toán tài khoản 212 TSCĐ thuê tài chính tại bên đi thuê

Nguyên tắc kế toán tài khoản 212 không chỉ xác định cách ghi nhận tài sản thuê tài chính mà còn ảnh hưởng đến việc tính giá trị, khấu hao và chi phí liên quan trong suốt thời gian sử dụng. Do đó, doanh nghiệp cần chú trọng áp dụng đúng các nguyên tắc này để quản lý tài sản một cách hiệu quả.

Nguyên tắc hạch toán tài sản cố định thuê tài chính tại bên đi thuê
Nguyên tắc hạch toán tài sản cố định thuê tài chính tại bên đi thuê

Nguyên tắc kế toán tài khoản 212 được quy định như sau:

a) Tài khoản 212 được sử dụng để ghi nhận giá trị hiện tại và biến động của tài sản cố định (TSCĐ) thuê tài chính của doanh nghiệp. Đây là tài khoản dùng cho các doanh nghiệp đi thuê để hạch toán nguyên giá TSCĐ thuê tài chính, tức là những tài sản mà doanh nghiệp không sở hữu nhưng vẫn có nghĩa vụ và trách nhiệm quản lý, sử dụng như tài sản của chính mình.

b) Thuê tài chính là hình thức thuê tài sản trong đó bên cho thuê chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho bên thuê. Quyền sở hữu tài sản có thể được chuyển giao cho bên thuê khi hợp đồng thuê kết thúc.

c) Để xác định một hợp đồng thuê là thuê tài chính, phải thỏa mãn ít nhất một trong năm điều kiện sau:

  • Bên cho thuê chuyển nhượng quyền sở hữu tài sản cho bên thuê sau khi kết thúc hợp đồng thuê;
  • Bên thuê có quyền mua lại tài sản với giá thấp hơn giá trị hợp lý vào cuối hợp đồng;
  • Thời gian thuê chiếm phần lớn thời gian sử dụng tài sản, mặc dù không có chuyển nhượng quyền sở hữu;
  • Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê chiếm phần lớn giá trị thực tế của tài sản;
  • Tài sản thuê là chuyên dùng, chỉ bên thuê mới có khả năng sử dụng mà không cần sửa chữa lớn.

d) Hợp đồng thuê tài chính được công nhận nếu thỏa mãn ít nhất một trong ba điều kiện sau:

  • Bên thuê hủy hợp đồng và đền bù thiệt hại cho bên cho thuê;
  • Thu nhập hoặc tổn thất liên quan đến sự thay đổi giá trị tài sản thuê;
  • Bên thuê có thể tiếp tục thuê lại tài sản với giá thấp hơn giá thuê thị trường sau khi hết hợp đồng. Trường hợp thuê tài sản là quyền sử dụng đất, thường được coi là thuê hoạt động.

e) Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính được ghi nhận bằng giá trị hợp lý của tài sản hoặc giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu, cộng với chi phí liên quan đến hoạt động thuê. Nếu có thuế GTGT đầu vào, giá trị thanh toán không bao gồm thuế.

f) Nếu thuế GTGT đầu vào không thể khấu trừ, và thanh toán một lần khi ghi nhận tài sản thuê, thuế sẽ được tính vào nguyên giá tài sản. Nếu thuế thanh toán theo kỳ, nó sẽ được ghi vào chi phí sản xuất, kinh doanh.

g) Tài khoản này không ghi nhận giá trị của tài sản thuê hoạt động.

h) Bên thuê có nghĩa vụ tính toán và trích khấu hao tài sản theo chính sách khấu hao áp dụng cho các tài sản tương tự mà doanh nghiệp sở hữu. Nếu không xác định được quyền sở hữu tài sản sau khi hợp đồng kết thúc, tài sản thuê sẽ được khấu hao theo thời gian thuê nếu thời gian này ngắn hơn thời gian sử dụng hữu ích của tài sản.

i) Tài khoản này cần được mở chi tiết để theo dõi từng loại, từng TSCĐ đi thuê.

3. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 212 – TSCĐ thuê tài chính

Doanh nghiệp cần nắm rõ kết cấu và nội dung tài khoản 212 để quản lý hiệu quả tài sản cố định thuê tài chính. Nội dung tài khoản này không chỉ giúp theo dõi giá trị và khấu hao tài sản thuê mà còn ghi nhận các chi phí phát sinh trong quá trình sử dụng.

Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 212 TSCĐ thuê tài chính
Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 212 TSCĐ thuê tài chính

Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 212 bao gồm:

Bên Nợ: Ghi nhận nguyên giá tăng của tài sản cố định (TSCĐ) thuê tài chính khi doanh nghiệp nhận tài sản thuê.

Bên Có: Ghi nhận nguyên giá giảm của TSCĐ thuê tài chính khi tài sản được chuyển trả cho bên cho thuê sau khi hết hợp đồng hoặc khi doanh nghiệp mua lại tài sản thành tài sản của mình.

Số dư bên Nợ: Phản ánh nguyên giá hiện tại của TSCĐ thuê tài chính trong doanh nghiệp.

Tài khoản 212 – TSCĐ thuê tài chính bao gồm hai tài khoản cấp 2:

  • TK 2121 – TSCĐ hữu hình thuê tài chính: Theo dõi giá trị và biến động của toàn bộ tài sản cố định hữu hình thuê tài chính.
  • TK 2122 – TSCĐ vô hình thuê tài chính: Theo dõi giá trị và biến động của toàn bộ tài sản cố định vô hình thuê tài chính.

4. Hướng dẫn chi tiết cách hạch toán tài sản cố định thuê tài chính

Mỗi giai đoạn sử dụng TSCĐ thuê tài chính sẽ có những yêu cầu kế toán riêng, từ khi tiếp nhận tài sản cho đến khi hợp đồng thuê kết thúc. Vì vậy, kế toán cần nắm vững các nguyên tắc và quy trình hạch toán để đảm bảo tài sản thuê tài chính được ghi nhận chính xác trong suốt quá trình sử dụng.

Hướng dẫn chi tiết cách hạch toán tài sản cố định thuê tài chính
Hướng dẫn chi tiết cách hạch toán tài sản cố định thuê tài chính

Hạch toán thuê tài chính gồm các bước như sau: tại bên đi thuê, ghi nhận nguyên giá tài sản vào tài khoản 212, lãi phải trả vào TK 1421, và tổng số tiền thuê vào tài khoản 342. Khi hết hạn, nếu trả lại tài sản cho bên cho thuê, ghi nợ vào TK 1421 và tài khoản 214, và ghi có vào tài khoản 212; nếu được quyền sở hữu tài sản, thực hiện bút toán kết chuyển nguyên giá và giá trị hao mòn.

a) Chi phí trực tiếp trước khi nhận tài sản thuê (như đàm phán, ký hợp đồng)

  • Nợ tài khoản 242 – Chi phí trả trước
  • Có tài khoản 111, 112, …

b) Khi chi tiền ứng trước hoặc ký quỹ để thuê tài sản

  • Nợ tài khoản 341 – Vay và nợ thuê tài chính (3412) (số tiền thuê trả trước)
  • Nợ tài khoản 244 – Cầm cố, thế chấp, ký quỹ
  • Có tài khoản 111, 112, …

c) Khi nhận TSCĐ thuê tài chính:

  • Ghi nhận giá trị TSCĐ (không bao gồm thuế GTGT):
    • Nợ TK 212 – TSCĐ thuê tài chính (giá chưa có thuế GTGT)
    • Có TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính (3412) (giá trị hiện tại của khoản thanh toán hoặc giá trị hợp lý không bao gồm thuế)
  • Chi phí trực tiếp liên quan đến hoạt động thuê (ghi vào nguyên giá TSCĐ):
    • Nợ TK 212 – TSCĐ thuê tài chính
    • Có TK 242 – Chi phí trả trước
    • Có TK 111, 112, … (chi phí trực tiếp phát sinh khi nhận tài sản)

d) Khi nhận hóa đơn thanh toán tiền thuê tài chính định kỳ:

  • Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (tiền lãi thuê)
  • Nợ TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính (3412) (nợ gốc)
  • Có TK 111, 112, …

e) Khi nhận hóa đơn thanh toán thuế GTGT đầu vào:

  • Nếu thuế GTGT được khấu trừ:
    • Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
    • Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng (nếu thanh toán ngay)
    • Có TK 338 – Phải trả khác (thuế GTGT đầu vào phải trả bên cho thuê)
  • Nếu thuế GTGT không được khấu trừ:
    • Nợ TK 212 – TSCĐ thuê tài chính (nếu thanh toán ngay)
    • Nợ các TK 627, 641, 642 (nếu thanh toán theo định kỳ)
    • Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng (nếu thanh toán ngay)
    • Có TK 338 – Phải trả khác (nếu thanh toán theo định kỳ)

f) Khi trả phí cam kết sử dụng vốn cho bên cho thuê:

  • Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
  • Có TK 111, 112, …

g) Khi trả lại TSCĐ thuê tài chính theo hợp đồng:

  • Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (2142)
  • Có TK 212 – TSCĐ thuê tài chính

h) Khi chuyển từ TSCĐ thuê tài chính sang TSCĐ thuộc sở hữu doanh nghiệp:

  • Ghi tăng TSCĐ hữu hình và giảm TSCĐ thuê tài chính:
    • Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình
    • Có TK 212 – TSCĐ thuê tài chính (giá trị còn lại)
    • Có TK 111, 112, … (số tiền phải trả thêm)
  • Chuyển giá trị hao mòn:
    • Nợ TK 2142 – Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
    • Có TK 2141 – Hao mòn TSCĐ hữu hình

j) Kế toán giao dịch bán và thuê lại tài sản thuê tài chính:

Bán và thuê lại với giá bán cao hơn giá trị còn lại:

  • Ghi nhận giao dịch bán theo tài khoản 711.
  • Ghi nhận tài sản thuê và nợ phải trả theo quy định từ 3.1 đến 3.6.
  • Định kỳ, tính và trích khấu hao TSCĐ thuê tài chính:
    • Nợ các TK 623, 627, 641, 642
    • Có TK 2142 – Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
  • Kết chuyển chênh lệch giữa giá bán và giá trị còn lại:
    • Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
    • Có các TK 623, 627, 641, 642

Bán và thuê lại với giá bán thấp hơn giá trị còn lại:

  • Ghi nhận giao dịch bán theo tài khoản 711.
  • Ghi nhận tài sản thuê và nợ phải trả theo quy định từ 3.1 đến 3.6.
  • Kết chuyển chênh lệch lỗ:
    • Nợ các TK 623, 627, 641, 642
    • Có TK 242 – Chi phí trả trước

5. Bài tập kế toán về tài khoản 212 có lời giải

Để áp dụng hiệu quả tài khoản 212 vào công việc, hãy cùng thực hành qua bài tập dưới đây. Việc vận dụng lý thuyết vào các tình huống thực tế giúp bạn hiểu rõ hơn quy trình ghi nhận, theo dõi và điều chỉnh giá trị TSCĐ thuê tài chính, đồng thời xử lý chính xác các giao dịch liên quan.

Bài tập kế toán thuê tài sản có lời giải
Bài tập kế toán thuê tài sản có lời giải

Tình Huống: Công ty A ký hợp đồng thuê tài sản với công ty cho thuê B vào ngày 1/7/2024 với các thông tin sau:

  • Nguyên giá tài sản thuê: 500 triệu VND.
  • Thời gian thuê: 5 năm.
  • Tiền thuê tài chính hàng năm: 120 triệu VND (bao gồm cả gốc và lãi).
  • Tài sản thuê là thiết bị văn phòng, có giá trị hiện tại là 500 triệu VND.
  • Nguyên giá tài sản thuê không bao gồm thuế GTGT. Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ.
  • Các chi phí đàm phán và ký kết hợp đồng: 5 triệu VND, đã thanh toán ngay.

Lời Giải:

Ghi nhận chi phí đàm phán và ký kết hợp đồng:

  • Chi phí đàm phán và ký kết hợp đồng (5 triệu VND):
    • Nợ TK 242 – Chi phí trả trước: 5 triệu VND
    • Có TK 111 – Tiền mặt: 5 triệu VND

Ghi nhận tiền thuê tài chính ứng trước:

  • Ứng trước tiền thuê tài chính (giả sử ứng trước cho một năm):
    • Nợ TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính (3412): 120 triệu VND
    • Có TK 111 – Tiền mặt: 120 triệu VND

Ghi nhận tài sản thuê tài chính khi nhận tài sản:

  • Nhận tài sản thuê (500 triệu VND, không bao gồm thuế GTGT):
    • Nợ TK 212 – TSCĐ thuê tài chính: 500 triệu VND
    • Có TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính (3412): 500 triệu VND

Ghi nhận thanh toán tiền thuê tài chính hàng năm:

  • Thanh toán tiền thuê hàng năm (120 triệu VND, bao gồm cả gốc và lãi):
    • Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (lãi thuê, giả sử là 30 triệu VND): 30 triệu VND
    • Nợ TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính (3412) – gốc: 90 triệu VND
    • Có TK 111 – Tiền mặt: 120 triệu VND

Ghi nhận các khoản thuế GTGT đầu vào nếu có:

Giả sử thuế GTGT không được khấu trừ, không có bút toán cho thuế GTGT. Nếu có, ghi:

  • Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ và thanh toán ngay:
    • Nợ TK 212 – TSCĐ thuê tài chính (nếu thuế GTGT được thanh toán ngay): (giá trị thuế GTGT nếu có)
    • Có TK 111 – Tiền mặt (nếu thanh toán ngay): (giá trị thuế GTGT nếu có)
  • Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ và thanh toán theo định kỳ:
    • Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất kinh doanh (hoặc các TK 641, 642 nếu là chi phí quản lý doanh nghiệp): (giá trị thuế GTGT nếu có)
    • Có TK 338 – Phải trả khác (thuế GTGT đầu vào phải trả bên cho thuê): (giá trị thuế GTGT nếu có)

Bài tập kế toán thuê tài sản giúp người học áp dụng lý thuyết vào thực tế, củng cố các kỹ năng ghi nhận, hạch toán và xử lý các giao dịch thuê tài sản tài chính và thuê tài sản hoạt động. Việc giải bài tập giúp hiểu rõ hơn các quy định và phương pháp kế toán cho các loại hợp đồng thuê.

6. Một số câu hỏi liên quan về tài khoản 212 – TSCĐ thuê tài chính

Câu 1. Tài sản cố định thuê tài chính là gì?

Theo Khoản 3, Điều 2 Thông tư 45/2013/TT-BTC, TSCĐ thuê tài chính là tài sản mà doanh nghiệp thuê từ công ty cho thuê tài chính. Khi kết thúc hợp đồng, doanh nghiệp có quyền mua lại tài sản hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận. Tổng số tiền thuê phải tương đương giá trị tài sản tại thời điểm ký hợp đồng.

Lưu ý: Những tài sản không đáp ứng các điều kiện trên được coi là tài sản cố định thuê hoạt động.

Câu 2. Xác định nguyên giá TSCĐ như thế nào?

Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính được xác định là giá trị hợp lý của tài sản hoặc giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu, tùy vào giá trị nào cao hơn. Các chi phí phát sinh trực tiếp trong quá trình thuê cũng được tính vào nguyên giá, ngoại trừ thuế GTGT nếu không được khấu trừ.

Câu 3. TSCĐ thuê tài chính tài khoản 212 phải thỏa mãn những điều kiện nào?

Tài sản cố định thuê tài chính phải thỏa mãn ít nhất một trong các điều kiện sau:

  • Quyền mua lại tài sản: Hợp đồng cho phép bên thuê có quyền mua lại tài sản với mức giá thấp hơn giá trị hợp lý vào cuối thời gian thuê, hoặc bên thuê có quyền ưu tiên mua lại khi hợp đồng kết thúc.
  • Thời gian thuê dài: Thời gian thuê tối thiểu phải chiếm phần lớn thời gian sử dụng thực tế của tài sản, dù quyền sở hữu không được chuyển giao.
  • Chi phí thuê chiếm tỷ lệ lớn: Tổng chi phí thuê tài sản ít nhất chiếm 60% giá trị tài sản thuê tài chính, đảm bảo việc chuyển giao rủi ro và lợi ích cho bên thuê.
  • Tài sản chuyên dụng: Tài sản thuê là loại chuyên dụng mà chỉ bên thuê mới có thể sử dụng mà không cần thay đổi hoặc sửa chữa lớn.

Những điều kiện này đảm bảo rằng tài sản thuê tài chính mang lại lợi ích lâu dài và tối ưu cho bên thuê trong suốt thời gian hợp đồng.

Câu 4. TSCĐ thuê tài chính tài khoản 212 có phải thực hiện trích khấu hao hay không?

Có, tài sản cố định thuê tài chính được yêu cầu phải trích khấu hao. Doanh nghiệp sẽ thực hiện việc trích khấu hao tài sản này vào chi phí sản xuất, kinh doanh theo chính sách khấu hao của các tài sản tương tự mà doanh nghiệp sở hữu.

Tuy nhiên, nếu thời gian thuê ngắn hơn thời gian sử dụng hữu ích của tài sản, thì tài sản thuê sẽ được khấu hao theo thời gian thuê. Điều này giúp doanh nghiệp phù hợp với các quy định kế toán và đảm bảo việc phân bổ chi phí hợp lý.

Câu 5. Lợi ích của TSCĐ thuê tài chính

Tài sản cố định thuê tài chính mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp, bao gồm:

  • Tiết kiệm vốn đầu tư: Doanh nghiệp không phải bỏ ra một khoản tiền lớn để mua tài sản ngay lập tức, từ đó có thể tiết kiệm vốn cho các hoạt động khác.
  • Linh hoạt trong quản lý tài sản: Thuê tài sản giúp doanh nghiệp tận dụng tài sản mà không cần quan tâm đến vấn đề sở hữu, từ đó giúp duy trì tính linh hoạt trong hoạt động vận hành.
  • Tối ưu hóa chi phí: Các khoản chi trả thuê TSCĐ có thể được ghi nhận vào chi phí sản xuất, giúp doanh nghiệp giảm thiểu nghĩa vụ thuế và tối ưu hóa chi phí hoạt động.
  • Quyền sở hữu tiềm năng: Một số hợp đồng thuê tài chính cho phép bên thuê có quyền mua lại tài sản với giá ưu đãi sau khi kết thúc thoả thuận, tạo điều kiện cho DN sở hữu tài sản lâu dài.
  • Quản lý tài sản hiệu quả: TSCĐ thuê tài chính giúp doanh nghiệp có thể sử dụng các tài sản hiện đại, chất lượng mà không phải chịu các chi phí bảo trì, sửa chữa lớn.

Như vậy, AZTAX vừa cung cấp những giải đáp chi tiết cho các câu hỏi thường gặp liên quan đến tài khoản 212. Hy vọng rằng những kiến thức này sẽ hỗ trợ bạn đọc trong việc áp dụng đúng đắn và hiệu quả các quy định liên quan đến TSCĐ thuê tài chính trong công tác kế toán doanh nghiệp.

Tóm lại, Tài khoản 212 có vai trò quan trọng trong việc ghi nhận và quản lý các tài sản mà doanh nghiệp sử dụng qua hình thức thuê tài chính. Việc nắm vững kết cấu, nội dung và các quy định kế toán liên quan đến tài khoản này giúp doanh nghiệp tối ưu hóa việc sử dụng tài sản, kiểm soát rủi ro và nâng cao hiệu quả kinh doanh. Nếu bạn còn thắc mắc nào về tài khoản 212 hoặc các vấn đề vế kế toán thuế, vui lòng liên hệ AZTAX qua hotline: 0932.383.089

5/5 - (3 bình chọn)
5/5 - (3 bình chọn)
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon
whatsapp-icon