Hướng dẫn quyết toán thuế tiêu thụ đặc biệt 2025

Hướng dẫn quyết toán thuế tiêu thụ đặc biệt 2025

Quyết toán thuế tiêu thụ đặc biệt là một trong những nghĩa vụ quan trọng mà doanh nghiệp cần thực hiện hàng năm để đảm bảo tuân thủ pháp luật thuế. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ về quy trình này. Làm thế nào để kê khai chính xác, nộp thuế đúng hạn và tránh những sai sót có thể dẫn đến phạt tiền hay các vấn đề pháp lý? Trong bài viết này, AZTAX sẽ hướng dẫn bạn quyết toán thuế tiêu thụ đặc biệt và đưa ra những lưu ý quan trọng giúp bạn thực hiện nghĩa vụ thuế này một cách dễ dàng và hiệu quả nhất.

1. Kỳ khai thuế tiêu thụ đặc biệt được quy định như thế nào?

Kỳ khai thuế tiêu thụ đặc biệt được quy định như thế nào?
Kỳ khai thuế tiêu thụ đặc biệt được quy định như thế nào?

Theo khoản 1, khoản 4 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 8. Các loại thuế khai theo tháng, khai theo quý, khai theo năm, khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế và khai quyết toán thuế

1. Các loại thuế, khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý thuế quản lý thu thuộc loại khai theo tháng, bao gồm:

a) Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân. Trường hợp người nộp thuế đáp ứng các tiêu chí theo quy định tại Điều 9 Nghị định này thì được lựa chọn khai theo quý.

b) Thuế tiêu thụ đặc biệt.

Các loại thuế, khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước khai theo từng lần phát sinh, bao gồm:

a) Thuế giá trị gia tăng của người nộp thuế theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định này hoặc người nộp thuế thực hiện khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng nhưng có phát sinh nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản.

b) Thuế tiêu thụ đặc biệt của người nộp thuế có kinh doanh xuất khẩu chưa nộp thuế tiêu thụ đặc biệt ở khâu sản xuất sau đó không xuất khẩu mà bán trong nước. Thuế tiêu thụ đặc biệt của cơ sở kinh doanh mua xe ô tô, tàu bay, du thuyền sản xuất trong nước thuộc đối tượng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng sau đó chuyển mục đích sử dụng sang đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.

c) Thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu bao gồm: Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tự vệ, thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế giá trị gia tăng. Trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu không phải khai theo từng lần phát sinh thì thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Thông thường, thuế tiêu thụ đặc biệt được kê khai theo chu kỳ hàng tháng. Tuy nhiên, trong một số trường hợp cụ thể, việc kê khai thuế sẽ được thực hiện theo từng lần phát sinh, bao gồm:

  • Trường hợp người nộp thuế hoạt động kinh doanh xuất khẩu nhưng chưa nộp thuế tiêu thụ đặc biệt tại khâu sản xuất, sau đó lại không thực hiện xuất khẩu mà chuyển sang tiêu thụ trong nước.
  • Trường hợp doanh nghiệp mua ô tô, tàu bay hoặc du thuyền sản xuất trong nước vốn thuộc diện không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, nhưng sau đó thay đổi mục đích sử dụng sang lĩnh vực chịu thuế.
  • Các tình huống liên quan đến hàng hóa xuất khẩu hoặc nhập khẩu chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.

2. Kê khai Thuế Tiêu thụ đặc biệt năm 2025 mới nhất thế nào?

Kê khai Thuế Tiêu thụ đặc biệt năm 2025 mới nhất thế nào?
Kê khai Thuế Tiêu thụ đặc biệt năm 2025 mới nhất thế nào?

2.1 Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế tiêu thụ đặc biệt

Theo quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật Quản lý thuế năm 2019, người nộp thuế phải nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế nơi quản lý trực tiếp.

Căn cứ điểm d khoản 1 Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, nếu người nộp thuế có hoạt động sản xuất, gia công hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (ngoại trừ kinh doanh xổ số điện toán) tại địa bàn khác tỉnh, thành phố so với nơi đặt trụ sở chính, thì phải nộp hồ sơ khai thuế tiêu thụ đặc biệt tại cơ quan thuế nơi diễn ra hoạt động sản xuất, gia công hoặc cung cấp dịch vụ đó.

Trong trường hợp tổ chức, cá nhân trực tiếp nhập khẩu hàng hóa thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và sau đó bán trong nước, thì hồ sơ khai thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp theo địa chỉ trụ sở chính của đơn vị nhập khẩu.

Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 7 của Nghị định 126/2020/NĐ-CP, nếu người nộp thuế có nhiều ngành nghề kinh doanh, trong đó có hoạt động xổ số kiến thiết hoặc xổ số điện toán, thì cần lập hồ sơ khai thuế tiêu thụ đặc biệt riêng biệt cho các hoạt động xổ số này.

Theo Điều 14 Thông tư 80/2021/TT-BTC, việc kê khai và nộp hồ sơ thuế tiêu thụ đặc biệt được thực hiện theo hướng dẫn chi tiết như sau:

  • Đối với hoạt động kinh doanh xổ số điện toán trên phạm vi toàn quốc, người nộp thuế có trách nhiệm kê khai thuế tiêu thụ đặc biệt bằng cách sử dụng mẫu số 01/TTĐB. Đồng thời, cần đính kèm phụ lục bảng phân bổ số thuế phải nộp cho các địa phương được hưởng nguồn thu từ hoạt động xổ số điện toán theo mẫu số 01-3/TTĐB và nộp cho cơ quan thuế nơi trực tiếp quản lý. Khoản thuế tương ứng sẽ được nộp vào ngân sách các tỉnh có hoạt động xổ số điện toán theo đúng quy định.
  • Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp cho từng địa phương được xác định bằng cách lấy tổng số thuế tiêu thụ đặc biệt của hoạt động xổ số điện toán nhân với tỷ lệ phần trăm doanh thu thực tế từ hoạt động bán vé tại từng tỉnh, chia cho tổng doanh thu bán vé thực tế trên toàn quốc của người nộp thuế.

Căn cứ điểm d và điểm đ khoản 3 Điều 7 Nghị định 126/2020/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP), trong các trường hợp sau đây, người nộp thuế không cần nộp hồ sơ khai thuế tiêu thụ đặc biệt:

  • Chỉ phát sinh hoạt động kinh doanh thuộc nhóm đối tượng không chịu thuế.
  • Tạm thời ngừng hoạt động kinh doanh.
  • Đã nộp hồ sơ đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế, trừ các trường hợp chấm dứt hoạt động do hợp đồng kết thúc, sáp nhập hoặc tổ chức lại doanh nghiệp theo khoản 4 Điều 44 Luật Quản lý thuế năm 2019.

2.2 Khai thuế tiêu thụ đặc biệt

Các cơ sở sản xuất, doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt có trách nhiệm thực hiện kê khai thuế hàng tháng. Việc kê khai cần được hoàn tất vào ngày cuối cùng của tháng phát sinh nghĩa vụ thuế. Sau đó, trong thời hạn tối đa 10 ngày đầu tiên của tháng kế tiếp, người nộp thuế phải nộp tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt đến cơ quan thuế có thẩm quyền quản lý.

Trong một số trường hợp, các cơ sở sản xuất, hộ kinh doanh hoặc doanh nghiệp có số thuế phát sinh lớn sẽ phải tuân thủ thời hạn nộp tờ khai thuế ngắn hơn, thường là 5 hoặc 10 ngày tùy thuộc vào từng đối tượng cụ thể theo quy định của cơ quan thuế.

Cụ thể:

  • Trường hợp doanh nghiệp không phát sinh thuế tiêu thụ đặc biệt trong tháng vẫn bắt buộc phải thực hiện kê khai và nộp tờ khai theo đúng quy định, không được bỏ qua nghĩa vụ này.
  • Với các cơ sở chuyên nhập khẩu hàng hóa, sau mỗi đợt nhập khẩu, đơn vị cần lập tờ khai thuế và nộp cho cơ quan thuế nơi thực hiện thủ tục nhập khẩu.
  • Đối với doanh nghiệp sản xuất đã nộp thuế tiêu thụ đặc biệt ở khâu nhập khẩu nguyên liệu, thì vẫn phải thực hiện khai thuế tại giai đoạn sản xuất thành phẩm.
  • Trường hợp cơ sở sản xuất có nhiều loại hàng hóa hoặc dịch vụ với mức thuế suất khác nhau, doanh nghiệp cần kê khai riêng biệt cho từng loại mặt hàng, dịch vụ theo đúng mức thuế tương ứng. Nếu kinh doanh các mặt hàng không có thuế suất cố định, doanh nghiệp phải áp dụng mức thuế suất cao nhất trong số các mặt hàng đó để kê khai.

Khi thực hiện kê khai thuế cho hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, doanh nghiệp bắt buộc phải sử dụng đúng mẫu biểu theo quy định của pháp luật. Đồng thời, doanh nghiệp cũng hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của nội dung trong tờ khai đã nộp.

2.3 Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tiêu thụ đặc biệt

Căn cứ theo điểm a khoản 1 và khoản 3 Điều 44 của Luật Quản lý thuế năm 2019, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tiêu thụ đặc biệt được quy định như sau:

Đối với các loại thuế được khai và nộp theo tháng, người nộp thuế phải hoàn thành việc nộp hồ sơ chậm nhất vào ngày 20 của tháng kế tiếp kể từ tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

Trường hợp thuế tiêu thụ đặc biệt được khai và nộp theo từng lần phát sinh, thời hạn cuối cùng để nộp hồ sơ là ngày thứ 10 tính từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.

3. Hồ sơ khai thuế tiêu thụ đặc biệt gồm những giấy tờ gì?

Hồ sơ khai thuế tiêu thụ đặc biệt gồm những giấy tờ gì?
Hồ sơ khai thuế tiêu thụ đặc biệt gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ theo Mục 3 và Mục 4 Phụ lục I – Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP, quy định về hồ sơ khai thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng cho cả hai hình thức: khai theo tháng và khai theo từng lần phát sinh, cụ thể như sau:

(1) Bộ hồ sơ khai thuế tiêu thụ đặc biệt – áp dụng cho các đối tượng không bao gồm cơ sở sản xuất hoặc pha chế xăng sinh học:

  • Tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt theo mẫu số 01/TTĐB
  • Phụ lục xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ đối với nguyên liệu đầu vào hoặc hàng hóa nhập khẩu (nếu có), sử dụng mẫu 01-2/TTĐB.
  • Phụ lục phân bổ số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp theo địa phương được hưởng nguồn thu từ hoạt động xổ số điện toán, theo mẫu 01-3/TTĐB.

(2) Hồ sơ dành cho cơ sở sản xuất, pha chế xăng sinh học:

Sử dụng mẫu tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt riêng biệt dành cho loại hình này, theo mẫu số 02/TTĐB.

(3) Hồ sơ khai thuế tiêu thụ đặc biệt với hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu:

Theo quy định tại khoản 5 Điều 43 Luật Quản lý thuế 2019, đối với hàng hóa xuất nhập khẩu, bộ hồ sơ khai thuế sẽ sử dụng chính hồ sơ hải quan theo Luật Hải quan để làm căn cứ kê khai.

Cụ thể, theo khoản 1 Điều 24 Luật Hải quan 2014, hồ sơ hải quan bao gồm:

  • Tờ khai hải quan hoặc các loại chứng từ thay thế tương đương
  • Các giấy tờ có liên quan khác theo từng trường hợp.

Tùy vào tình huống cụ thể, người làm thủ tục hải quan có thể cần cung cấp hoặc xuất trình các loại chứng từ như: hợp đồng mua bán, hóa đơn thương mại, vận đơn, giấy chứng nhận xuất xứ, giấy phép xuất/nhập khẩu, kết quả kiểm tra chuyên ngành hoặc giấy tờ liên quan khác theo quy định pháp luật.

4. Quyết toán Thuế tiêu thụ đặc biệt cho doanh nghiệp

Quyết toán Thuế tiêu thụ đặc biệt cho doanh nghiệp
Quyết toán Thuế tiêu thụ đặc biệt cho doanh nghiệp

Tất cả các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, cá nhân, hoặc hộ kinh doanh có hoạt động buôn bán hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ đều phải nộp Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt (TTĐB) hàng năm cho cơ quan Thuế.

Doanh nghiệp cần kê khai đầy đủ các thông tin về số thuế TTĐB phải nộp, số thuế đã nộp, số thuế còn thiếu hoặc thừa tại thời điểm quyết toán, theo mẫu 01/TTĐB hướng dẫn tại Thông tư 195/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính, và gửi báo cáo cho cơ quan thuế trong thời gian quy định.

Năm quyết toán thuế được tính theo năm dương lịch. Nếu doanh nghiệp có năm tài chính khác với năm dương lịch, vẫn phải thực hiện quyết toán theo năm dương lịch. Thời gian cuối để nộp báo cáo quyết toán thuế cho cơ quan thuế là không quá 60 ngày kể từ ngày 31/12 của năm quyết toán.

Lưu ý:

Trong trường hợp cơ sở sản xuất bán hàng qua chi nhánh hoặc đơn vị phụ thuộc ở địa phương khác, việc quyết toán thuế TTĐB phải căn cứ vào doanh thu thực tế của các chi nhánh, đơn vị phụ thuộc.

Nếu có số thuế TTĐB thiếu, cơ sở phải nộp vào Ngân sách Nhà nước trong vòng 10 ngày kể từ ngày báo cáo quyết toán. Nếu số thuế nộp thừa, có thể được trừ vào số thuế của kỳ sau hoặc được hoàn lại theo quy định.

Đối với các cơ sở có sự thay đổi như sáp nhập, hợp nhất, chia tách, hoặc giải thể, cơ sở phải thực hiện quyết toán thuế TTĐB và gửi báo cáo cho cơ quan thuế trong vòng 45 ngày kể từ ngày có quyết định thay đổi. Số thuế TTĐB thiếu phải nộp vào Ngân sách Nhà nước trong vòng 10 ngày sau khi báo cáo quyết toán; nếu nộp thừa, có thể trừ vào kỳ sau hoặc hoàn thuế.

Cơ sở kinh doanh phải chịu trách nhiệm về độ chính xác của các số liệu trong báo cáo quyết toán thuế TTĐB. Nếu có hành vi báo cáo sai, nhằm mục đích trốn thuế, sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật.

5. Hoàn Thuế tiêu thụ đặc biệt cho các doanh nghiệp

Hoàn Thuế tiêu thụ đặc biệt cho các doanh nghiệp
Hoàn Thuế tiêu thụ đặc biệt cho các doanh nghiệp

Các doanh nghiệp có thể được hoàn Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt (TTĐB) trong các trường hợp sau:

  • Các sản phẩm thuộc nhóm hàng hóa tạm nhập khẩu hoặc tái nhập khẩu.
  • Các mặt hàng nhập khẩu phục vụ cho sản xuất hoặc gia công hàng xuất khẩu của doanh nghiệp.
  • Khi doanh nghiệp có số thuế TTĐB nộp thừa và đang trong quá trình sáp nhập, chia tách, hợp nhất, phá sản, hoặc có khả năng giải thể. Các trường hợp này sẽ được hoàn thuế.
  • Doanh nghiệp nhận quyết định hoàn thuế TTĐB từ cơ quan thuế có thẩm quyền.
  • Nếu doanh nghiệp không thuộc các trường hợp trên, sẽ không được hoàn thuế. Tuy nhiên, số thuế TTĐB đã nộp thừa sẽ được chuyển sang để quyết toán thuế cho năm tiếp theo.

Việc thực hiện quyết toán thuế tiêu thụ đặc biệt đúng quy định không chỉ giúp doanh nghiệp tránh được các rủi ro pháp lý mà còn thể hiện sự minh bạch và chuyên nghiệp trong hoạt động kinh doanh. Hy vọng rằng những thông tin trên đã phần nào giúp bạn hiểu rõ hơn về quy trình, nghĩa vụ và các trường hợp cần lưu ý khi quyết toán loại thuế này. Nếu còn băn khoăn hoặc cần hỗ trợ trong quá trình thực hiện, đừng ngần ngại liên hệ đến AZTAX qua HOTLINE: 0932 383 089 để được hướng dẫn chi tiết và kịp thời!

5/5 - (2 bình chọn)
5/5 - (2 bình chọn)
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon
whatsapp-icon