Mức lương tối thiểu vùng 2024 áp dụng từ ngày 01/07/2024

Mức lương tối thiểu vùng 2024 áp dụng từ ngày 01/07/2024

Mức lương tối thiểu vùng 2024 là một vấn đề được nhiều người lao động và doanh nghiệp quan tâm. Đây là mức lương thấp nhất mà người sử dụng lao động phải trả cho người lao động tùy theo từng khu vực. Việc điều chỉnh mức lương tối thiểu vùng không chỉ ảnh hưởng đến đời sống của người lao động mà còn tác động đến nền kinh tế địa phương. Trong bài viết này, hãy cùng AZTAX tìm hiểu mức lương tối thiểu vùng 2024 và những lưu ý khi áp dụng mức lương này nhé!

1. Mức lương tối thiếu vùng 2024 áp dụng từ ngày 01/7/2024

Vừa qua, Chính phủ ban hành Nghị định 74/2024/NĐ-CP ngày 30/6/2024 quy định về mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động. Theo đó, mức lương tối thiểu tháng ở 4 vùng được quy định như sau:

  • Vùng I: tăng 280.000 đồng từ mức 4.680.000 đồng/tháng lên 4.960.000 đồng/tháng;
  • Vùng II: tăng 250.000 đồng từ mức 4.160.000 đồng/tháng lên 4.410.000 đồng/tháng;
  •  Vùng III: tăng 220.000 đồng từ mức 3.640.000 đồng/tháng lên 3.860 đồng/tháng;
  • Vùng IV: tăng 200.000 đồng từ mức 3.250.000 đồng/tháng lên 3.450.000 đồng/tháng.

Mức lương tối thiểu vùng 2024 theo giờ tại vùng I tăng từ 22.500 đồng/giờ lên 23.800 đồng/giờ, vùng II từ 20.000 đồng/giờ lên 21.200 đồng/giờ, vùng III từ 17.500 đồng/giờ lên 18.600 đồng/giờ, vùng IV từ 15.600 đồng/giờ lên 16.600 đồng/giờ.

Vùng Mức lương tối thiểu tháng

(Đơn vị: đồng/tháng)

Mức lương tối thiểu giờ

(Đơn vị: đồng/giờ)

Vùng I 4.960.000 (tăng thêm 280.000 đồng) 23.800
Vùng II 4.410.000 (tăng 250.000 đồng) 21.200
Vùng III 3.860.000 (tăng 220.000 đồng) 18.600
Vùng IV 3.450.000 (tăng 200.000 đồng) 16.600

Xem thêm: Kế toán tiền lương là gì?

Xem thêm: Quản lý tiền lương là gì?

2. Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc tối đa từ ngày 01/7/2024 bao nhiêu?

Mức lương tối thiểu vùng 2024 mới nhất áp dụng từ 01/7/2024
Mức lương tối thiểu vùng 2024 mới nhất áp dụng từ 01/7/2024

Dựa trên Điều 89 của Luật Bảo hiểm xã hội 2014, mức tiền lương hàng tháng để đóng BHXH bắt buộc được quy định như sau:

  • Đối với người lao động thuộc đối tượng áp dụng chế độ lương của Nhà nước, tiền lương tháng đóng BHXH bao gồm lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm cùng các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung và phụ cấp thâm niên nghề (nếu có).
  • Những người lao động hoạt động không chuyên trách tại xã, phường, thị trấn sẽ đóng BHXH dựa trên mức lương cơ sở.
  • Đối với người lao động có mức lương do người sử dụng lao động quyết định, tiền lương tháng đóng BHXH bao gồm mức lương cơ bản, các khoản phụ cấp lương và những khoản bổ sung khác theo quy định của pháp luật lao động.
  • Trường hợp mức lương tháng vượt quá 20 lần mức lương cơ sở, tiền lương đóng BHXH sẽ bị giới hạn ở mức 20 lần mức lương cơ sở.

Từ ngày 01/7/2024, theo Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP, mức lương cơ sở được điều chỉnh lên 2.340.000 đồng/tháng. Do đó, mức tối đa tiền lương tháng đóng BHXH sẽ là 46.800.000 đồng/tháng.

Xem thêm: Lý do doanh nghiệp nên thuê ngoài dịch vụ tính lương

3. Điểm mới về mức lương tối thiểu vùng 2024 từ 01/7/2024?

Điểm mới về mức lương tối thiểu vùng 2024 từ 01/7/2024?
Điểm mới về mức lương tối thiểu vùng 2024 từ 01/7/2024?

3.1 Tăng lương tối thiểu vùng từ ngày 01/7/2024?

Vừa qua, chính phủ cũng đã ban hành Nghị định 74/2024/NĐ-CP, quy định về mức lương tối thiểu vùng 2024 cho người lao động có hợp đồng lao động.

Theo Nghị định này, mức lương tối thiểu vùng sẽ được điều chỉnh tăng từ 200.000 đến 280.000 đồng/tháng, tương ứng với mức tăng 6%.

Cụ thể, khoản 1 Điều 3 của Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng mới, áp dụng từ ngày 01/7/2024 như sau:

Vùng Mức lương tối thiểu tháng

(Đơn vị: đồng/tháng)

Mức lương tối thiểu giờ

(Đơn vị: đồng/giờ)

Vùng I 4.960.000 (tăng thêm 280.000 đồng) 23.800 (tăng thêm 1.300 đồng)
Vùng II 4.410.000 (tăng 250.000 đồng) 21.200 (tăng thêm 1.200 đồng)
Vùng III 3.860.000 (tăng 220.000 đồng) 18.600 (tăng thêm 1.100 đồng)
Vùng IV 3.450.000 (tăng 200.000 đồng) 16.600 (tăng thêm 1000 đồng)

3.2 Điều chỉnh vùng: Mức lương tổi thiểu 2024 tại nhiều nơi tăng mạnh

Bên cạnh việc điều chỉnh mức lương tối thiểu, Nghị định 74/2024/NĐ-CP cũng thay đổi phân vùng tiền lương tối thiểu tại một số địa phương, nâng các địa bàn từ vùng có mức tối thiểu thấp lên mức cao hơn.

Cụ thể, các địa phương được chuyển từ vùng II lên vùng I bao gồm:

  • Quảng Ninh: Thành phố Uông Bí, Móng Cái, thị xã Quảng Yên và Đông Triều.
  • Hải Dương: Thành phố Hải Dương.
  • Đồng Nai: Huyện Thống Nhất.
  • Long An: Thành phố Tân An, những huyện Đức Hòa, Bến Lức, Cần Giuộc.

Những người lao động tại các địa phương này sẽ hưởng mức lương tối thiểu vùng tăng từ 4.160.000 đồng/tháng lên 4.960.000 đồng/tháng, tăng 19,2%.

Các địa phương được nâng từ vùng III lên vùng II gồm:

  • Hải Dương: Thành phố Chí Linh, thị xã Kinh Môn, cùng các huyện Cẩm Giàng, Bình Giang, Tứ Kỳ, Gia Lộc, Nam Sách, Kim Thành.
  • Thanh Hóa: Thành phố Thanh Hóa, Sầm Sơn, thị xã Bỉm Sơn, Nghi Sơn.
  • Khánh Hòa: Thị xã Ninh Hòa.
  • Đồng Nai: Huyện Tân Phú, Cẩm Mỹ.
  • Long An: Thị xã Kiến Tường.
  • Sóc Trăng: Thành phố Sóc Trăng.
  • Bắc Giang: Thị xã Việt Yên, Yên Dũng.
  • Thái Bình: Thành phố Thái Bình.

Những lao động ở các khu vực này sẽ được điều chỉnh mức lương tối thiểu từ 3.640.000 đồng/tháng lên 4.410.000 đồng/tháng, tăng 21,1%.

Các địa phương được chuyển từ vùng IV lên vùng III bao gồm:

  • Hải Dương: Huyện Ninh Giang, Thanh Miện, Thanh Hà.
  • Thanh Hóa: Những huyện Triệu Sơn, Thọ Xuân, Yên Định, Vĩnh Lộc, Thiệu Hóa, Hà Trung, Hậu Lộc, Nga Sơn, Hoằng Hóa, Nông Cống.
  • Ninh Thuận: Huyện Ninh Phước.
  • Thái Bình: Các huyện Thái Thụy, Tiền Hải.

Người lao động tại các địa phương này sẽ hưởng mức lương tối thiểu tăng từ 3.250.000 đồng/tháng lên 3.860.000 đồng/tháng, tăng 18,7%.

4. Một số lưu ý khi áp dụng mức lương tối thiểu vùng 2024

Một số lưu ý khi áp dụng mức lương tối thiểu vùng 2024
Một số lưu ý khi áp dụng mức lương tối thiểu vùng 2024

(1) Mức lương tối thiểu vùng được áp dụng dựa trên đơn vị hành chính cấp quận, huyện, thị xã và thành phố trực thuộc tỉnh.

(2) Danh mục các địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng I, II, III, và IV đã được cập nhật và ban hành kèm theo Nghị định mới. Trước ngày 01/7/2024, danh mục này tuân theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP ngày 12/6/2022.

(3) Khi áp dụng mức lương tối thiểu vùng, các doanh nghiệp không được phép hủy bỏ hoặc cắt giảm chế độ tiền lương của người lao động trong các trường hợp làm thêm giờ, làm việc ca đêm, hay làm việc trong điều kiện nặng nhọc, độc hại. Doanh nghiệp cũng không được xóa bỏ chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật đối với các ngành nghề có tính chất nặng nhọc, độc hại, cùng các chế độ khác theo quy định của pháp luật lao động.

(4) Những đối tượng chịu tác động từ việc thay đổi mức lương tối thiểu vùng 2024 bao gồm:

  • Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động.
  • Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp.
  • Các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân, và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê lao động theo hợp đồng lao động.
  • Các cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế và cá nhân người nước ngoài tại Việt Nam có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động (trừ khi có quy định khác trong điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên).

Như vậy, AZTAX đã điểm qua một số nội dung về mức lương tối thiểu vùng 2024. Đây là mức lương đóng vai trò quan trọng trong việc bảo đảm quyền lợi cho người lao động và góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống. Sự điều chỉnh này không chỉ phản ánh tình hình kinh tế mà còn thể hiện cam kết của Nhà nước đối với an sinh xã hội. Nếu bạn có thắc mắc hoặc có câu hỏi liên quan đến mức lương tối thiểu vùng 2024, hãy liên hệ với AZTAX qua HOTLINE: 0932.383.089 để được tư vấn chi tiết nhé!

Xem thêm: Nhân sự tiền lương là gì?

Xem thêm: Tải mẫu phiếu lương excel

Xem thêm: Chứng từ sử dụng trong kế toán tiền lương

5/5 - (3 bình chọn)
5/5 - (3 bình chọn)
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon
whatsapp-icon