Miễn giấy phép lao động: Trường hợp, thủ tục hồ sơ

mien giay phep lao dong

Miễn giấy phép lao động là cụm từ hiện đang thu hút sự quan tâm đặc biệt từ phía người lao động nước ngoài. Bởi ngoài giấy phép lao động, miễn giấy phép lao động cũng là một loại giấy tờ/xác nhận quan trọng, cho phép người lao động nước ngoài thực hiện công việc một cách hợp pháp tại Việt Nam và đồng thời đề xuất xin thẻ tạm trú để có thể định cư lâu dài tại đây. Trong bài viết này, AZTAX sẽ trình bày mọi chi tiết liên quan đến miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài.

1. Miễn giấy phép lao động là gì?

Miễn giấy phép lao động là loại giấy tờ/xác nhận cho phép họ làm việc hợp pháp tại Việt Nam và có thể xin thẻ tạm trú để định cư lâu dài tại Việt Nam.

Quy định mới nhất về miễn giấy phép lao động được quy định rõ ràng trong Bộ luật lao động số 45/2019/QH14 có hiệu lực từ ngày 01/01/2021 và Nghị định 152/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/02/2021.

Chính xác như đã nêu, miễn giấy phép lao động là thuật ngữ dành cho những người lao động nước ngoài không cần phải xin cấp giấy phép lao động.

Do đó, các trường hợp được miễn giấy phép lao động sẽ không phải thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép lao động nữa, mà sẽ thực hiện một thủ tục khác để xin xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

2. Các trường hợp miễn giấy phép lao động mới nhất

Đối với những trường hợp được miễn giấy phép lao động, họ sẽ thực hiện một thủ tục khác để xác nhận rằng họ không thuộc diện cấp giấy phép lao động. Điều này giúp họ tiếp cận với thị trường lao động Việt Nam mà không phải trải qua quy trình lâu dài và phức tạp của việc xin cấp giấy phép lao động.

20 truong hop mien giay phep lao dong moi nhat
Các trường hợp miễn giấy phép lao động

Theo quy định tại Điều 154 Bộ luật Lao động 45/2019/QH14 và Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP có quy định về , hiện có 20 trường hợp người lao động nước ngoài không cần phải đề nghị cấp giấy phép lao động, chi tiết như sau:

  • [1] Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty TNHH với vốn góp từ 3 tỷ đồng trở lên.
  • [2] Là Chủ tịch hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần với vốn góp từ 3 tỷ đồng trở lên.
  • [3] Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi các ngành: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải. Chỉ áp dụng nếu thỏa mãn 04 điều kiện sau: người lao động là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật của doanh nghiệp nước ngoài; doanh nghiệp đã thành lập hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam; di chuyển tạm thời trong nội bộ doanh nghiệp sang hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam và người lao động đã được doanh nghiệp tuyển dụng ít nhất 12 tháng liên tục.
  • [4] Cung cấp dịch vụ tư vấn chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn ODA.
  • [5] Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam.
  • [6] Được cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.
  • [7] Tình nguyện viên làm việc không hưởng lương để thực hiện điều ước quốc tế và có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao hoặc tổ chức quốc tế phái cử.
  • [8] Làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.
  • [9] Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết.
  • [10] Học sinh, sinh viên đang học tập ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam
  • [11] Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam.
  • [12] Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.
  • [13] Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
  • [14] Được Bộ GD&ĐT xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu.
  • [15] Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
  • [16] Vào Việt Nam dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
  • [17] Vào Việt Nam dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia hiện có ở Việt Nam không xử lý được.
  • [18] Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam.
  • [19] Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước CHXHVN là thành viên.
  • [20] Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.

3. Thủ tục xin miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài

Thủ tục xin miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài yêu cầu nộp hồ sơ miễn giấy phép lao động tại cơ quan chức năng có thẩm quyền. Hồ sơ bao gồm các văn bản cá nhân, hợp đồng lao động, thẻ tạm trú, và các giấy tờ pháp lý khác liên quan. Sau khi nộp hồ sơ, cơ quan sẽ tiến hành xem xét và đánh giá. Nếu đủ điều kiện, người nước ngoài sẽ nhận được xác nhận miễn giấy phép lao động, cho phép họ làm việc hợp pháp tại Việt Nam mà không cần giấy phép lao động.

thu tuc xin mien giay phep lao dong
Thủ tục miễn work permit

Đối với người nước ngoài được miễn giấy phép lao động, doanh nghiệp hoặc tổ chức sử dụng lao động nước ngoài phải thực hiện các bước sau để xin xác nhận miễn giấy phép lao động tại cơ quan có thẩm quyền:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin miễn giấy phép lao động

Theo Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, người nước ngoài muốn xin xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ sau:

  • Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động (Mẫu số 09/PLI Nghị định 152/2020/NĐ-CP).
  • Giấy chứng nhận sức khỏe có giá trị trong thời hạn 12 tháng.
  • Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài (trừ trường hợp không cần xác định nhu cầu).
  • Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc thẻ tạm trú còn thời hạn.
  • Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động

.

Lưu ý:

  • Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động phải bao gồm:
    • Đối với người nước ngoài là nhà quản lý: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và điều lệ của công ty mà người đó đang giữ chức vụ.
    • Đối với người nước ngoài là thân nhân của thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam: Sổ hộ khẩu, giấy chứng nhận kết hôn để chứng minh mối quan hệ hợp pháp.
  • Các tài liệu, giấy tờ do cơ quan tổ chức nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và công chứng tư pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Bước 2: Nộp hồ sơ xin miễn giấy phép lao động

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, doanh nghiệp hoặc tổ chức cần nộp hồ sơ tại Sở/Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc, trước ít nhất 10 ngày kể từ ngày bắt đầu làm việc.

Bước 3: Nhận kết quả

Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp văn bản xác nhận người lao động không thuộc diện cấp giấy phép lao động (hay giấy xác nhận miễn giấy phép lao động).

4. Điều kiện được miễn giấy phép lao động

4.1 Điều kiện chung

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, người nước ngoài muốn được cấp giấy phép lao động tại Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật Việt Nam;
  • Sức khỏe phù hợp với công việc tại Việt Nam;
  • Không bị truy cứu trách nhiệm hình sự, không phạm tội theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật quốc tế;
  • Thuộc diện được miễn giấy phép lao động theo quy định tại Nghị định 152/2020/NĐ-CP;
  • Có văn bản chấp thuận về việc sử dụng người lao động nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền Việt Nam.

4.2 Điều kiện riêng cho từng vị trí công việc

Ngoài các điều kiện chung, người nước ngoài nằm trong ngành nghề miễn giấy phép lao động và nắm giữ các vị trí công việc quan trọng như chuyên gia, nhà quản lý, giám đốc điều hành và lao động kỹ thuật cần đáp ứng thêm các điều kiện như bằng cấp, chứng chỉ và kinh nghiệm làm việc phù hợp. Cụ thể:

  • Đối với chuyên gia: Có bằng đại học trở lên và ít nhất 3 năm kinh nghiệm phù hợp với công việc tại Việt Nam; hoặc có ít nhất 5 năm kinh nghiệm và được cấp chứng chỉ hành nghề phù hợp.
  • Đối với nhà quản lý: Nắm giữ các chức danh quản lý, điều hành công ty như giám đốc, tổng giám đốc, chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ tịch hội đồng quản trị, chủ tịch hội đồng thành viên.
  • Đối với giám đốc điều hành: Là người đứng đầu và trực tiếp điều hành đơn vị.
  • Đối với lao động kỹ thuật: Có trình độ chuyên môn cao và kinh nghiệm làm việc phù hợp.

Xem thêm: Báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài

5. Các trường hợp được miễn thủ tục xin cấp miễn giấy phép lao động

Các trường hợp được miễn giấy phép lao động này giúp người nước ngoài có thể làm việc và sinh sống hợp pháp tại Việt Nam một cách thuận tiện và linh hoạt. Những trường hợp được miễn thủ tục xin cấp miễn giấy phép lao động nhưng vẫn phải tuân thủ quy định pháp luật của Việt Nam.

cac truong hop duoc mien giay phep lao dong
Các trường hợp được miễn giấy phép lao động

Căn cứ theo Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, những trường hợp sau đây được miễn thủ tục xác nhận giấy phép lao động và chỉ cần báo cáo cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội:

  • Người nước ngoài vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
  • Luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam.
  • Miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
  • Chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty TNHH với vốn góp từ 3 tỷ đồng trở lên.
  • Chủ tịch hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần với vốn góp từ 3 tỷ đồng trở lên.
  • Làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.
  • Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam.

Đối với các trường hợp được miễn giấy phép lao động, người nước ngoài không cần phải dối mặt với vấn đề gia hạn giấy phép lao động mà chỉ cần doanh nghiệp thực hiện xin cấp xác nhận miễn cho lao động nước ngoài theo các trường hợp trên.

Xem thêm: Cách thay đổi địa điểm trong giấy phép lao độn

6. Mức xử phạt nếu không có văn bản xác nhận giấy miễn giấy phép lao động

Nếu không có văn bản xác nhận miễn giấy phép lao động người nước ngoài có thể bị xử phạt với nhiều mức độ. Mức phạt có thể bao gồm: phạt tiền từ 5 triệu đến 10 triệu đồng đối với trường hợp không có giấy phép lao động hoặc sử dụng giấy phép lao động hết hiệu lực, và phạt đối với người nước ngoài sống tại Việt Nam mà không có thẻ tạm trú. Đồng thời, hành vi này cũng có thể dẫn đến việc trục xuất khỏi nước.

xu phat su dung nguoi lao dong nuoc ngoai khong co giay phep lao dong
Xử phạt hành vi sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà không có giấy phép lao động?

Căn cứ trên quy định của Điều 32 Nghị định 12/2022/NĐ-CP về xử phạt hành chính trong lĩnh vực lao động, người lao động nước ngoài sẽ đối mặt với xử phạt hành chính như sau:

  • Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với những vi phạm sau:
  • Không có giấy phép lao động hoặc không có văn bản xác nhận thuộc diện được miễn giấy phép lao động theo quy định.
  • Sử dụng giấy phép lao động hoặc văn bản xác nhận thuộc diện được miễn giấy phép lao động đã hết hạn.

Ngoài ra, người lao động nước ngoài có thể sẽ bị buộc xuất cảnh hoặc bị trục xuất theo quy định của pháp luật về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

7. Thời hạn giấy xác nhận miễn giấy phép lao động

Thời hạn giấy miễn giấy phép lao động trong các trường hợp miễn giấy phép lao động thường phụ thuộc vào điều kiện cụ thể và quy định của cơ quan chức năng tại Việt Nam. Thông thường, thời hạn này có thể kéo dài từ vài ngày đến một số tuần, tùy thuộc vào quy trình xử lý hồ sơ và các yếu tố khác như số lượng hồ sơ, độ phức tạp của trường hợp, và quá trình kiểm tra thông tin của người nước ngoài. Để biết thêm thông tin chi tiết về thời hạn cụ thể, người nộp hồ sơ cần liên hệ trực tiếp với cơ quan chức năng hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ.

thoi han giay xac nhan mien giay phep lao dong
Thời hạn giấy xác nhận miễn giấy phép lao động

Căn cứ khoản 2 Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định về thời hạn cấp giấy xác nhận miễn giấy phép lao động như sau:

Điều 8. Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động

2. Người sử dụng lao động đề nghị Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động trước ít nhất 10 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc.

Như vậy, dựa trên quy định tại Điều 10 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, giấy xác nhận lao động nước ngoài không thuộc các trường hợp miễn giấy phép lao động sẽ có thời hạn sử dụng tối đa là 02 năm.

8. Dịch vụ làm giấy phép lao động AZTAX

Dịch vụ làm giấy phép lao động AZTAX cung cấp giải pháp toàn diện cho các cá nhân và doanh nghiệp có nhu cầu trong việc xử lý các thủ tục pháp lý liên quan đến lao động. Chúng tôi cam kết cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, nhanh chóng và hiệu quả để giúp khách hàng tiết kiệm thời gian và công sức.

AZTAX không chỉ là nơi cung cấp dịch vụ cấp phép làm việc cho doanh nghiệp mà còn là đối tác chia sẻ trách nhiệm, nơi AZTAX tận tâm đồng hành với doanh nghiệp qua mọi bước của quá trình làm giấy phép lao động. Chúng tôi hiểu rằng việc làm giấy phép lao động không chỉ là một công việc thủ tục mà còn là cơ hội để doanh nghiệp định hình chiến lược nhân sự của mình. AZTAX cam kết mang đến sự hiệu quả và tính toàn diện trong quản lý nhân sự của quý khách hàng, giúp họ xây dựng một đội ngũ nhân sự mạnh mẽ và linh hoạt để đối mặt với mọi thách thức kinh doanh.

Như vậy AZTAX đã điểm qua một vài vấn đề quan trọng liên quan đến vấn đề miễn giấy phép lao động như các trường hợp được miễn giấy phép lao động, hồ sơ xin miễn giấy phép lao động, thủ tục xin miễn giấy phép lao động, ngành nghề miễn giấy phép lao động. Hy vọng nội dung này sẽ hữu ích với bạn. Trong quá trình thực hiện thủ tục xác nhận được miễn giấy phép lao động năm 2024, hãy liên hệ ngay với AZTAX theo thông tin dưới đây. Với đội ngũ chuyên gia của chúng tôi có kinh nghiệm đối với nhiều loại hồ sơ và sẽ tận tâm tư vấn, hỗ trợ để đảm bảo quá trình của doanh nghiệp và người lao động nước ngoài diễn ra một cách thuận lợi và hiệu quả nhất.

9. Một số câu hỏi thường gặp về miễn giấy phép lao động

Câu 1: Có được miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam

Theo quy định tại khoản 8, Điều 154 Bộ Luật Lao động 2019, người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam được miễn giấy phép lao động. Điều này đem lại lợi ích lớn cho các cá nhân trong việc thực hiện các hoạt động lao động hợp pháp tại Việt Nam mà không cần phải qua quá trình xin cấp giấy phép lao động phức tạp.

Câu 2: Làm gì sau khi có giấy phép lao động?

Khi người lao động quốc tế đã có giấy phép lao động, bước tiếp theo cần chú trọng đặc biệt là việc ký kết hợp đồng lao động.

Câu 3: Giấy phép lao động là gì?

Giấy phép lao động là một tài liệu pháp lý cho phép công dân nước ngoài làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Cơ quan cấp giấy phép lao động là Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tại địa phương nơi người lao động dự định làm việc.

Câu 4: Điều kiện cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài

  • Đủ 18 tuổi và có năng lực hành vi dân sự;
  • Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, kinh nghiệm, và đủ sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế;
  • Không đang chấp hành hình phạt, không có án tích chưa xoá, không bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo pháp luật nước ngoài hoặc Việt Nam;
  • Có văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài, trừ trường hợp không cần xác định nhu cầu.
5/5 - (2 bình chọn)
5/5 - (2 bình chọn)
zalo-icon
facebook-icon
phone-icon