Người lao động khi tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc sẽ được hưởng những quyền lợi từ bệnh nghề nghiệp nếu không may mắc những căn bệnh này trong quá trình làm việc. Vậy, hiện nay, những bệnh nào được coi là bệnh nghề nghiệp? AZTAX sẽ tổng hợp tất tần tật danh sách bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội mới nhất để thông tin đến quý khách hàng. Hãy cùng AZTAX tìm hiểu trong bài viết dưới đây.
Theo quy định tại khoản 9 Điều 3 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015, bệnh nghề nghiệp được định nghĩ là bệnh phát sinh do điều kiện lao động có hại của nghề nghiệp tác động đối với người lao động. Như vậy, bệnh nghề nghiệp là bệnh của người lao động phát sinh do yếu tố độc hại trong quá trình thực hiện lao động nghề nghiệp.
Người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp sẽ được hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp khi có đủ những điều kiện theo quy định tại Điều 46 Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015.
Căn cứ theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015, bệnh nghề nghiệp sẽ được hỗ trợ như sau:
– Hình thức trợ cấp một lần
+ Trường hợp áp dụng: Người mắc bệnh nghề nghiệp bị suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 30%.
+ Mức hưởng trợ cấp bao gồm:
- Từ doanh nghiệp: Mức hưởng gấp 5 lần mức lương doanh nghiệp chi trả. Cứ giảm thêm 1% sẽ được hưởng thêm 0,5 lần.
- Từ Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: Mức hưởng bằng 0,5 tiền đóng quỹ theo tháng nếu người tham gia Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động dưới 1 năm. Cứ thêm 1 năm tham gia Quỹ sẽ được hưởng thêm 0,3 tiền đóng Quỹ. Mức hưởng sẽ bằng tiền lương tháng đóng Quỹ nếu bị gián đoạn thời gian tham gia Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc trong tháng đầu tham gia Qũy mà mắc bệnh nghề nghiệp.
+ Công thức tính mức trợ cấp 1 lần như sau:
Mức trợ cấp 1 lần = Mức trợ cấp tính theo mức suy giảm khả năng lao động + Mức trợ cấp tính theo số năm đóng vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động
Trong đó:
- Mức trợ cấp tính theo mức suy giảm khả năng lao động = 5 x mức lương cơ sở + (mức suy giảm khả năng lao động – 5) x mức lương cơ sở.
- Mức trợ cấp tính theo số năm đóng vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động = 0,5 x mức lương tháng đóng bảo hiểm tai nạn lao động + ( tổng số năm đóng bảo hiểm tai nạn lao động – 1) x 0,3 x mức lương tháng đóng bảo hiểm tai nạn lao động.
– Hình thức trợ cấp hằng tháng
+ Trường hợp áp dụng: Người mắc bệnh nghề nghiệp bị suy giảm khả năng lao động từ 31% trở lên.
+ Mức hưởng trợ cấp bao gồm:
- Từ doanh nghiệp: Mức hưởng bằng 30% mức lương doanh nghiệp chi trả cho người lao động. Cứ giảm thêm 1% sẽ được hưởng thêm 2%.
- Từ Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: Mức hưởng bằng 0,5% tiền đóng quỹ theo tháng nếu người tham gia Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động dưới 1 năm. Cứ thêm 1 năm tham gia Quỹ sẽ được hưởng thêm 0,3% mức tiền đóng Quỹ. Mức hưởng sẽ bằng tiền lương tháng đóng Quỹ nếu bị gián đoạn thời gian tham gia Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc trong tháng đầu tham gia Qũy mà mắc bệnh nghề nghiệp.
Mức trợ cấp 1 lần = Mức trợ cấp tính theo mức suy giảm khả năng lao động + Mức trợ cấp tính theo số năm đóng vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động
Trong đó:
- Mức trợ cấp tính theo mức suy giảm khả năng lao động = 0,3 x mức lương cơ sở + (mức suy giảm khả năng lao động – 31) x 0,02 x mức lương cơ sở.
- Mức trợ cấp tính theo số năm đóng vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động = 0,005 x mức lương tháng đóng bảo hiểm tai nạn lao động + (tổng số năm đóng bảo hiểm tai nạn lao động – 1) x 0,003 x mức lương tháng đóng bảo hiểm tai nạn lao động.
Tham khảo thêm về: Thế Nào Là Phụ Cấp Ưu Đãi Nghề? Tổng Hợp Những Thông Tin Cần Biết
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 15/2016/TT-BYT (được sửa đổi bởi Thông tư 02/2023/TT-BYT), nguyên tắc chẩn đoán, điều trị, dự phòng đối với người lao động bị mắc bệnh nghề nghiệp như sau:
“1. Người lao động sau khi được chẩn đoán mắc bệnh nghề nghiệp cần được:
a) Hạn chế tiếp xúc yếu tố có hại gây bệnh nghề nghiệp đó;
b) Điều trị theo phác đồ của Bộ Y tế. Đối với nhóm bệnh nhiễm độc nghề nghiệp phải được thải độc, giải độc kịp thời;
c) Điều dưỡng, phục hồi chức năng và giám định mức suy giảm khả năng lao động để hưởng chế độ bảo hiểm theo quy định.Một số bệnh nghề nghiệp (bệnh điếc nghề nghiệp do tiếng ồn, bệnh nghề nghiệp do rung cục bộ, do rung toàn thân, nhiễm độc mangan, các bệnh bụi phổi nghề nghiệp trừ bệnh bụi phổi bông) và ung thư nghề nghiệp, ung thư do các bệnh nghề nghiệp không có khả năng điều trị ổn định cần chuyển khám giám định ngay.
Trường hợp chẩn đoán các bệnh nhiễm độc nghề nghiệp cho người lao động trong thời gian bảo đảm không nhất thiết phải có các xét nghiệm xác định độc chất trong cơ thể.”
Như vậy, việc chẩn đoán, điều trị, dự phòng đối với người lao động nghề nghiệp bắt buộc phải tuân thủ theo 03 nguyên tắc sau:
– Người lao động được chẩn đoán mắc bệnh cần được cách ly với yếu tố gây bệnh, điều trị, điều dưỡng và giám định mức độ suy giảm trả năng lao động.
– Riêng đối với những bệnh nghề nghiệp và ung thư nghề nghiệp do những bệnh nghề nghiệp không có khả năng điều trị ổn định => Chuyên khám định ngay.
– Đối với trường hợp chẩn đoán các bệnh nhiễm độc nghề nghiệp trong thời gian đảm bảo => Không nhất thiết phải có các xét nghiệm xác định độc chất trong cơ thể.
Tham khảo thêm về: Thế Nào Là Bệnh Nghề Nghiệp? Khi Nào Người Lao Động Được Hỗ Trợ
Căn cứ theo thông tư 15/2016/TT-BYT (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 02/2023/TT-BYT) có quy định về bệnh nghề nghiệp được hưởng BHXH. Cụ thể, từ ngày 01/04/2023, danh mục bệnh nghề nghiệp được hưởng BHXH bao gồm:
- Bệnh bụi phổi silic nghề nghiệp;
- Bệnh bụi phổi amiăng nghề nghiệp;
- Bệnh bụi phổi bông nghề nghiệp;
- Bệnh bụi phổi talc nghề nghiệp;
- Bệnh bụi phổi than nghề nghiệp;
- Bệnh viêm phế quản mạn tính nghề nghiệp;
- Bệnh hen nghề nghiệp;
- Bệnh nhiễm độc chì nghề nghiệp;
- Bệnh nhiễm độc nghề nghiệp do benzen;
- Bệnh nhiễm độc thủy ngân nghề nghiệp;
- Bệnh nhiễm độc mangan nghề nghiệp;
- Bệnh nhiễm độc trinitrotoluen nghề nghiệp;
- Bệnh nhiễm độc asen nghề nghiệp;
- Bệnh nhiễm độc hóa chất bảo vệ thực vật nghề nghiệp;
- Bệnh nhiễm độc nicotin nghề nghiệp;
- Bệnh nhiễm độc cacbonmonoxit nghề nghiệp;
- Bệnh nhiễm độc cadimi nghề nghiệp;
- Bệnh điếc nghề nghiệp do tiếng ồn;
- Bệnh giảm áp nghề nghiệp;
- Bệnh nghề nghiệp do rung toàn thân;
- Bệnh nghề nghiệp do rung cục bộ;
- Bệnh phóng xạ nghề nghiệp;
- Bệnh đục thể thủy tinh nghề nghiệp;
- Bệnh nốt dầu nghề nghiệp;
- Bệnh sạm da nghề nghiệp;
- Bệnh viêm da tiếp xúc nghề nghiệp do crôm;
- Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc môi trường ẩm ướt và lạnh kéo dài;
- Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc với cao su tự nhiên, hóa chất phụ gia cao su;
- Bệnh Leptospira nghề nghiệp;
- Bệnh viêm gan virus B nghề nghiệp;
- Bệnh lao nghề nghiệp;
- Nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp;
- Bệnh viêm gan vi rút C nghề nghiệp;
- Bệnh ung thư trung biểu mô nghề nghiệp;
- Bệnh Covid-19 nghề nghiệp (từ ngày 01/04/2023).
Những danh mục bệnh này được chia thành 05 nhóm bệnh nghề nghiệp sau:
– Nhóm các bệnh bụi phổi và phế quản (danh mục 1 -> 7)
– Nhóm các bệnh nhiễm độc nghề nghiệp (danh mục 8 -> 17)
– Nhóm các bệnh nghề nghiệp cho yếu tố vật lý (danh mục 18 -> 23)
– Nhóm các bệnh da nghề nghiệp (danh mục 24 -> 28)
– Nhóm các bệnh nhiễm khuẩn nghề nghiệp (danh mục 29 -> 35)
Tham khảo thêm về: 06 Chính Sách Mới Về Lao Động, Tiền Lương: Doanh Nghiệp Cần Biết Và Cập Nhật
Như vậy, từ ngày 01/04/2023, có tổng cộng 35 danh mục bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội như trên.
danh sách bệnh nghề nghiệp được hưởng BHXH 2024. Hy vọng bài viết mang đến thông tin hữu ích đến người đọc. Khách hàng cần hỗ trợ tư vấn những vấn đề liên quan đến chính sách lao động, tiền lương có thể liên hệ AZTAX qua hotline 0982.383.089 hoặc thông tin dưới đây để được hỗ trợ miễn phí và nhanh chóng nhất.
[wptb id=9751] [wptb id=9754]