Bậc lương công chức là một trong những yếu tố quan trọng trong hệ thống quản lý nhân sự của nhà nước. Nó không chỉ ảnh hưởng đến đời sống vật chất của cán bộ, công chức mà còn phản ánh mức độ công bằng trong chính sách lương của nhà nước. Vậy từ 01/07/2024 áp dụng bậc lương công chức như thế nào? Trong bài viết này, AZTAX sẽ giải đáp cho bạn về bậc lương công chức mới nhất và những vấn đề liên quan.
1. Bậc lương là gì?
Bậc lương đóng vai trò quan trọng trong hệ thống quản lý nhân sự nhằm xác định mức thu nhập cơ bản cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động. Nó là thước do sự công bằng trong việc chi trả lương dựa trên thâm niên, thành tích và vị trí công việc.
Mỗi ngạch lương có một số bậc thăng tiến lương khác nhau, đại diện cho các cấp độ lương khác nhau của người lao động. Mỗi bậc lương được gán cho một hệ số lương cụ thể. Tuy nhiên, bậc lương chỉ phản ánh mức lương cơ bản của người lao động và không bao gồm các khoản phụ cấp lương, các phúc lợi, thưởng hay các nguồn thu nhập bổ sung khác.
Xem thêm: Lương giám đốc công ty tnhh 1 thành viên có được tính vào chi phí không?
Xem thêm: Hướng dẫn cách làm bảng lương trên Excel mới nhất năm 2024
2. Cách tính lương công chức, viên chức 2024
Từ ngày 01/7/2013, các doanh nghiệp thuộc cả khu vực nhà nước và tư nhân đã bắt đầu thực hiện quy định về thang bảng lương theo Nghị định số 49/2013/NĐ-CP của Chính phủ. Đến năm 2024, mức lương của công chức và viên chức được tính theo công thức nêu trong Nghị định số 204/2004/NĐ-CP như sau:
Mức lương = Mức lương cơ sở x Hệ số lương
Trong đó:
- Hệ số lương của công chức, viên chức: Tăng từ 10 lên 12 từ ngày 01/7/2024 (Nghị quyết 104/2023/QH15)
- Mức lương cơ sở: Hiện là 2.340.000 VND/tháng (Nghị định 74/2024/NĐ-CP)
3. Bậc lương công chức, viên chức từ ngày 01/7/2024
Dưới đây là bảng lương của công chức và viên chức áp dụng từ ngày 01/7/2024, theo mức lương cơ sở mới là 2.340.000 VND/tháng:
3.1 Bảng mức lương chuyên gia cấp cao
Bậc lương | Hệ số lương | Mức lương (VND đồng) |
Bậc 1 | 8,80 | 20.592.000 |
Bậc 2 | 9,40 | 21.996.000 |
Bậc 3 | 10,00 | 23.400.000 |
Bậc lương chuyên gia cao cấp áp dụng cho các đối tượng không giữ chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các lĩnh vực chính trị, hành chính, kinh tế, khoa học – kỹ thuật, giáo dục, y tế, và văn hóa – nghệ thuật. Bảng lương chuyên gia cao cấp có mức cao nhất là 23.400.000 VND.
3.2 Bảng mức lương công chức viên chức loại A3
Bậc lương | Hệ số lương | Mức lương (VND đồng) |
Công chức, viên chức – Nhóm A3.1 | ||
Bậc 1 | 6,20 | 14.508.000 |
Bậc 2 | 6,56 | 15.350.400 |
Bậc 3 | 6,92 | 16.192.800 |
Bậc 4 | 7,28 | 17.035.200 |
Bậc 5 | 7,64 | 17.877.600 |
Bậc 6 | 8,00 | 18.720.000 |
Công chức, viên chức – Nhóm A3.2 | ||
Bậc 1 | 5,75 | 13.455.000 |
Bậc 2 | 6,11 | 14.297.400 |
Bậc 3 | 6,47 | 15.139.800 |
Bậc 4 | 6,83 | 15.982.200 |
Bậc 5 | 7,19 | 16.824.600 |
Bậc 6 | 7,55 | 17.667.000 |
Nhóm công chức, viên chức loại bao gồm những người có trình độ từ đại học trở lên, đảm nhận các nhiệm vụ chuyên môn và nghiệp vụ tương đương cấp phòng hoặc tương tự, trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, và tổ chức chính trị – xã hội ở cả cấp trung ương và địa phương. Theo bảng mức lương mới nhất áp dụng từ ngày 01/07/2024, bậc lương cao nhất của từng nhóm như sau:
- Nhóm công chức, viên chức A3.1 có mức cao nhất là 18.720.000 VND
- Nhóm công chức, viên chức A3.2 có mức cao nhất là 17.667.000 VND
3.3 Bảng mức lương công chức viên chức loại A2
Bậc lương | Hệ số lương | Mức lương (VND đồng) |
Công chức, viên chức – Nhóm A2.1 | ||
Bậc 1 | 4,40 | 10.296.000 |
Bậc 2 | 4,74 | 11.091.600 |
Bậc 3 | 5,08 | 11.887.200 |
Bậc 4 | 5,42 | 12.682.800 |
Bậc 5 | 5,76 | 13.478.400 |
Bậc 6 | 6,10 | 14.274.000 |
Bậc 7 | 6,44 | 15.069.600 |
Bậc 8 | 6,78 | 15.865.200 |
Công chức, viên chức – Nhóm A2.2 | ||
Bậc 1 | 4,00 | 9.360.000 |
Bậc 2 | 4,34 | 10.155.600 |
Bậc 3 | 4,68 | 10.951.200 |
Bậc 4 | 5,02 | 11.746.800 |
Bậc 5 | 5,36 | 12.542.400 |
Bậc 6 | 5,70 | 13.338.000 |
Bậc 7 | 6,04 | 14.133.600 |
Bậc 8 | 6,38 | 14.929.200 |
Công chức, viên chức loại A2 là một bậc đảm nhận trách nhiệm và quyền hạn quản lý ở mức trung bình trong cơ quan công quyền. Theo bảng mức lương mới nhất áp dụng từ ngày 01/07/2024, bậc lương cao nhất của từng nhóm như sau:
- Nhóm công chức, viên chức A2.1 có mức cao nhất là 15.865.200 VND
- Nhóm công chức, viên chức A2.2 có mức cao nhất là 14.929.200 VND
3.4 Bảng mức lương công chức viên chức loại A1
Bậc lương | Hệ số lương | Mức lương (VND đồng) |
Bậc 1 | 2,34 | 5.475.600 |
Bậc 2 | 2,67 | 6.247.800 |
Bậc 3 | 3,00 | 7.020.000 |
Bậc 4 | 3,33 | 7.792.200 |
Bậc 5 | 3,66 | 8.564.400 |
Bậc 6 | 3,99 | 9.336.600 |
Bậc 7 | 4,32 | 10.108.800 |
Bậc 8 | 4,65 | 10.881.000 |
Bậc 9 | 4,98 | 11.653.200 |
Công chức loại A1 bao gồm những cá nhân có trình độ học vấn từ đại học trở lên, được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên chính và hoạt động trong các cơ quan nhà nước. Theo bảng mức lương mới nhất áp dụng từ ngày 01/07/2024, bậc lương cao nhất của loại A1 là bậc 9 với mức lương 11.653.200 VND
3.4 Bảng mức lương công chức viên chức loại A0
Bậc lương | Hệ số lương | Mức lương (VND đồng) |
Bậc 1 | 2,1 | 4.914.000 |
Bậc 2 | 2,41 | 5.639.400 |
Bậc 3 | 2,72 | 6.364.800 |
Bậc 4 | 3,03 | 7.090.200 |
Bậc 5 | 3,34 | 7.815.600 |
Bậc 6 | 3,65 | 8.541.000 |
Bậc 7 | 3,96 | 9.266.400 |
Bậc 8 | 4,27 | 9.991.800 |
Bậc 9 | 4,58 | 10.717.200 |
Bậc 10 | 4,89 | 11.442.600 |
Công chức loại A0 dành cho các ngạch yêu cầu trình độ đào tạo từ cao đẳng (hoặc cử nhân cao đẳng). Theo bảng mức lương mới nhất áp dụng từ ngày 01/07/2024, bậc lương cao nhất của loại A0 là bậc 10 với mức lương 11.442.600 VND
3.5 Bảng mức lương công chức viên chức loại B
Bậc lương | Hệ số lương | Mức lương (VND đồng) |
Bậc 1 | 1,86 | 4.352.400 |
Bậc 2 | 2,06 | 4.820.400 |
Bậc 3 | 2,26 | 5.288.400 |
Bậc 4 | 2,46 | 5.756.400 |
Bậc 5 | 2,66 | 6.224.400 |
Bậc 6 | 2,86 | 6.692.400 |
Bậc 7 | 3,06 | 7.160.400 |
Bậc 8 | 3,26 | 7.628.400 |
Bậc 9 | 3,46 | 8.096.400 |
Bậc 10 | 3,66 | 8.564.400 |
Bậc 11 | 3,86 | 9.032.400 |
Bậc 12 | 4,06 | 9.500.400 |
Công chức loại B gồm những cá nhân có trình độ đào tạo chuyên môn ở bậc trung học chuyên nghiệp hoặc cao đẳng. Theo bảng mức lương mới nhất áp dụng từ ngày 01/07/2024, bậc lương cao nhất của loại B là bậc 12 với mức lương 9.500.400 VND
3.6 Bảng mức lương công chức viên chức loại C
Bậc lương | Hệ số lương | Mức lương (VND đồng) |
Công chức, Viên chức Nhóm C1 | ||
Bậc 1 | 1,65 | 3.861.000 |
Bậc 2 | 1,83 | 4.282.200 |
Bậc 3 | 2,01 | 4.703.400 |
Bậc 4 | 2,19 | 5.124.600 |
Bậc 5 | 2,37 | 5.545.800 |
Bậc 6 | 2,55 | 5.967.000 |
Bậc 7 | 2,73 | 6.388.200 |
Bậc 8 | 2,91 | 6.809.400 |
Bậc 9 | 3,09 | 7.230.600 |
Bậc 10 | 3,27 | 7.651.800 |
Bậc 11 | 3,45 | 8.073.000 |
Bậc 12 | 3,63 | 8.494.200 |
Công chức Nhóm C2 | ||
Bậc 1 | 1,50 | 3.510.000 |
Bậc 2 | 1,68 | 3.931.200 |
Bậc 3 | 1,86 | 4.352.400 |
Bậc 4 | 2,04 | 4.773.600 |
Bậc 5 | 2,22 | 5.194.800 |
Bậc 6 | 2,40 | 5.616.000 |
Bậc 7 | 2,58 | 6.037.200 |
Bậc 8 | 2,76 | 6.458.400 |
Bậc 9 | 2,94 | 6.879.600 |
Bậc 10 | 3,12 | 7.300.800 |
Bậc 11 | 3,30 | 7.722.000 |
Bậc 12 | 3,48 | 8.143.200 |
Viên chức Nhóm C2 | ||
Bậc 1 | 2,00 | 4.680.000 |
Bậc 2 | 2,18 | 5.101.200 |
Bậc 3 | 2,36 | 5.522.400 |
Bậc 4 | 2,54 | 5.943.600 |
Bậc 5 | 2,72 | 6.364.800 |
Bậc 6 | 2,90 | 6.786.000 |
Bậc 7 | 3,08 | 7.207.200 |
Bậc 8 | 3,26 | 7.628.400 |
Bậc 9 | 3,44 | 8.049.600 |
Bậc 10 | 3,62 | 8.470.800 |
Bậc 11 | 3,80 | 8.892.000 |
Bậc 12 | 3,98 | 9.313.200 |
Công chức nhóm C3 | ||
Bậc 1 | 1,35 | 3.159.000 |
Bậc 2 | 1,53 | 3.580.200 |
Bậc 3 | 1,71 | 4.001.400 |
Bậc 4 | 1,89 | 4.422.600 |
Bậc 5 | 2,07 | 4.843.800 |
Bậc 6 | 2,25 | 5.265.000 |
Bậc 7 | 2,43 | 5.686.200 |
Bậc 8 | 2,61 | 6.107.400 |
Bậc 9 | 2,79 | 6.528.600 |
Bậc 10 | 2,97 | 6.949.800 |
Bậc 11 | 3,15 | 7.371.000 |
Bậc 12 | 3,33 | 7.792.200 |
Viên chức Nhóm C3 | ||
Bậc 1 | 1,50 | 3.510.000 |
Bậc 2 | 1,68 | 3.931.200 |
Bậc 3 | 1,86 | 4.352.400 |
Bậc 4 | 2,04 | 4.773.600 |
Bậc 5 | 2,22 | 5.194.800 |
Bậc 6 | 2,40 | 5.616.000 |
Bậc 7 | 2,58 | 6.037.200 |
Bậc 8 | 2,76 | 6.458.400 |
Bậc 9 | 2,94 | 6.879.600 |
Bậc 10 | 3,12 | 7.300.800 |
Bậc 11 | 3,30 | 7.722.000 |
Bậc 12 | 3,48 | 8.143.200 |
Công chức loại C là những cá nhân được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên hoặc tương đương, với trình độ đào tạo chuyên môn ở bậc sơ cấp. Theo bảng mức lương mới nhất áp dụng từ ngày 01/07/2024, bậc lương cao nhất của từng nhóm như sau:
- Nhóm công chức, viên chức C1 có mức cao nhất là 8.494.200 VND
- Nhóm công chức C2 có mức cao nhất là 8.143.200 VND
- Nhóm viên chức C2 có mức cao nhất là 9.313.200 VND
- Nhóm công chức C3 có mức cao nhất là 7.792.200 VND
- Nhóm viên chức C3 có mức cao nhất là 8.143.200 VND
Xem thêm: Hướng dẫn lập bảng thanh toán tiền lương
4. 9 nhóm đối tượng được hưởng lương, phụ cấp theo quy định
Theo quy định của Nghị định số 24/2023/NĐ-CP, các đối tượng được hưởng lương và phụ cấp như sau:
- Cán bộ, công chức từ Trung ương đến cấp huyện quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019).
- Cán bộ, công chức cấp xã quy định tại khoản 3 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019).
- Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Luật Viên chức năm 2010 (sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019).
- Người làm các công việc theo chế độ hợp đồng lao động quy định tại Nghị định số 111/2022/NĐ-CP của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc trường hợp được áp dụng hoặc có thỏa thuận trong hợp đồng lao động áp dụng xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
- Người làm việc trong chỉ tiêu biên chế tại các hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động theo quy định tại Nghị định số 45/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội (sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 33/2012/NĐ-CP).
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công nhân, viên chức quốc phòng và lao động hợp đồng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam.
- Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ, công nhân công an và lao động hợp đồng thuộc Công an nhân dân.
- Người làm việc trong tổ chức cơ yếu.
- Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn và tổ dân phố.
5. Mức đóng thuế TNCN có thay đổi khi tăng lương cơ sở không?
Sau khi mức lương cơ sở được điều chỉnh tăng, thu nhập của các công chức và viên chức trong khu vực công cũng tăng lên. Trong thời điểm này, do thu nhập tăng nên thuế thu nhập cá nhân (TNCN) cũng sẽ tăng lên.
Công thức tính thuế thu nhập cá nhân được xác định như sau:
Thuế thu nhập cá nhân = Thu nhập tính thuế x Thuế suất
Trong đó:
- Thu nhập tính thuế (TNTT) được tính bằng Thu nhập chịu thuế trừ đi Các khoản giảm trừ.
- Thu nhập chịu thuế bao gồm tổng tiền lương, tiền công, thù lao và các khoản thu nhập khác có liên quan, sau khi đã trừ đi các khoản thu nhập được miễn thuế đối với tiền lương và tiền công.
- Thuế suất được áp dụng theo Biểu thuế lũy tiến từng phần theo quy định tại khoản 2 Điều 7 của Thông tư 111/2013/TT-BTC.
- Các khoản giảm trừ bao gồm đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện, giảm trừ gia cảnh và các khoản đóng góp từ thiện.
Như vậy, AZTAX đã điểm qua về bậc lương công chức và các vấn đề liên quan khác. Việc áp dụng các bậc lương phù hợp không chỉ giúp đảm bảo sự công bằng trong phân phối thu nhập mà còn tạo động lực làm việc cho công chức, viên chức trong việc nâng cao chất lượng phục vụ nhân dân. Nếu bạn có thắc mắc về bậc lương công chức, viên chức. hãy liên hệ đến AZTAX qua HOTLINE: 0932.383.089 để được tư vấn chi tiết nhất.
Xem thêm: Quy trình tính lương và thanh toán lương
Xem thêm: Thang bảng lương là gì?