Mẫu giấy ủy quyền đăng ký mã số thuế cá nhân năm 2025

Giấy ủy quyền đăng ký mã số thuế cá nhân là một công cụ quan trọng trong việc giúp cá nhân ủy quyền cho tổ chức hoặc người đại diện thực hiện thủ tục đăng ký mã số thuế thay cho mình. Việc hiểu rõ về giấy ủy quyền này sẽ giúp người nộp thuế dễ dàng thực hiện các thủ tục thuế một cách nhanh chóng và hợp pháp. Hãy cùng AZTAX tìm hiểu thêm về vấn đề này.

1. Công dụng của mẫu giấy ủy quyền đăng ký mã số thuế cá nhân

Công dụng của mẫu giấy ủy quyền đăng ký mã số thuế cá nhân
Công dụng của mẫu giấy ủy quyền đăng ký mã số thuế cá nhân

Để thực hiện nghĩa vụ thuế, công dân cần nộp hồ sơ đăng ký mã số thuế với cơ quan có thẩm quyền. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, nếu công dân không thể tự đăng ký mã số thuế cá nhân, họ có thể ủy quyền cho đơn vị khác thay mặt đăng ký. Do đó, việc có giấy ủy quyền đăng ký mã số thuế cá nhân là rất cần thiết trong những trường hợp này.

Mẫu giấy ủy quyền đăng ký mã số thuế cá nhân được sử dụng để ủy quyền cho một tổ chức hoặc cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký mã số thuế thay cho cá nhân, tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành.

2. Mẫu giấy ủy quyền đăng ký mã số thuế cá nhân 2025

Mẫu giấy ủy quyền đăng ký mã số thuế cá nhân 2025
Mẫu giấy ủy quyền đăng ký mã số thuế cá nhân 2025

Mẫu giấy ủy quyền đăng ký mã số thuế cá nhân 2025 là tài liệu quan trọng giúp cá nhân uỷ quyền cho tổ chức hoặc người khác thực hiện thủ tục đăng ký mã số thuế. Hãy cùng tìm hiểu về mẫu giấy này và các quy định liên quan.

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—-o0o—-

GIẤY ỦY QUYỀN

Đăng ký mã số thuế thu nhập cá nhân

BÊN UỶ QUYỀN (BÊN A):

Ông: ….

Ngày sinh: …

Căn cước công dân số: ….

Nơi cấp: ….            Cấp ngày: …

Nơi đăng ký hộ khẩu: …

Nơi ở hiện tại: ….

Nơi làm việc hiện nay: ….

BÊN NHẬN UỶ QUYỀN (BÊN B):

Tên đơn vị:

Mã số thuế:

Địa chỉ trụ sở chính:

Đại diện pháp luật:                            Chức vụ: Giám đốc

Hai bên thống nhất về việc ủy quyền đăng ký mã số thuế cá nhân cụ thể như sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG VÀ PHẠM VI ỦY QUYỀN

Bên A ủy quyền cho bên B thực hiện các công việc sau đây;

– Làm việc với Chi cục Thuế …. để làm thủ tục đăng ký mã số thuế thu nhập cá nhân cho

ĐIỀU 2: THỜI HẠN ỦY QUYỀN

Kể từ ngày .. tháng  .. năm ..   đến ngày ..  tháng .. năm …

ĐIỀU 3: NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

  1. Bên A chịu trách nhiệm cho Bên B thực hiện trong phạm vi được ủy quyền.
  2. Bên B thực hiện công việc được ủy quyền phải báo cho Bên A về việc thực hiện công việc nêu trên
  3. Việc giao kết Giấy uỷ quyền này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc
  4. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Giấy ủy quyền này.

ĐIỀU 4: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

  1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Giấy ủy quyền này.
  2. Hai bên đã tự đọc Giấy ủy quyền, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Giấy và ký vào Giấy ủy quyền này.
  3. Giấy uỷ quyền này có hiệu lực từ ngày hai bên ký.

                                                                  Hà Nội, ngày .. tháng … năm …

BÊN UỶ QUYỀN                                                   BÊN NHẬN ỦY QUYỀN

(ký, ghi rõ họ tên)                                              (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Mẫu giấy ủy quyền đăng ký mã số thuế cá nhân 2025 là công cụ quan trọng giúp cá nhân ủy quyền cho người khác thực hiện thủ tục thuế. Nếu bạn cần hỗ trợ thêm về mẫu giấy này, hãy liên hệ AZTAX để được tư vấn chi tiết.

3. Cá nhân có thể tham khảo 02 cách tra cứu mã số thuế sau đây

Cá nhân có thể tham khảo 02 cách tra cứu mã số thuế để thuận tiện trong việc kiểm tra và xác nhận thông tin thuế của mình. AZTAX đã tổng hợp các phương pháp tra cứu nhanh chóng, dễ dàng, hãy cùng tìm hiểu chi tiết.

3.1 Tra cứu mã số thuế cá nhân trên trang Tổng cục thuế

  • Bước 1: Truy cập vào website Thuế điện tử của Tổng cục Thuế tại địa chỉ https://thuedientu.gdt.gov.vn/.
  • Bước 2: Lựa chọn mục “Cá nhân”.

  • Bước 3: Kiểm tra mã số thuế cá nhân được hiển thị.

3.2 Tra cứu mã số thuế cá nhân trên trang Thuế điện tử

  • Bước 1: Truy cập vào Trang Thuế điện tử của Tổng cục Thuế tại địa chỉ https://thuedientu.gdt.gov.vn/
  • Bước 2: Chọn cá nhân

  • Bước 3: Chọn chức năng “Tra cứu thông tin NNT”.

  • Bước 4: Nhập số CMND/CCCD và mã xác nhận rồi nhấn “Tra cứu”.

  • Bước 5: Xem mã số thuế cá nhân của mình.

Lưu ý: Theo Điều 30 Khoản 2 của Luật Quản lý thuế 2019, cấu trúc mã số thuế được quy định như sau:

“(1) Mã số thuế 10 chữ số được sử dụng cho doanh nghiệp, tổ chức có tư cách pháp nhân; đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh và cá nhân khác;

(2) Mã số thuế 13 chữ số và ký tự khác được sử dụng cho đơn vị phụ thuộc và các đối tượng khác;”

Cá nhân có thể tham khảo 02 cách tra cứu mã số thuế đơn giản và hiệu quả để đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ thuế đúng quy định. Để biết thêm chi tiết, hãy liên hệ với AZTAX qua hotline 0932.383.089.

4. Một người có thể có hơn 1 mã số thuế hay không?

Một người có thể có hơn 1 mã số thuế hay không?
Một người có thể có hơn 1 mã số thuế hay không?

Nhiều người có thể thắc mắc liệu một cá nhân có thể sở hữu hơn một mã số thuế hay không. Để giải đáp câu hỏi này và hiểu rõ hơn về quy định liên quan đến mã số thuế cá nhân, AZTAX đã tổng hợp các thông tin chi tiết. Hãy cùng tìm hiểu!

Theo quy định tại Khoản 3, Điều 30 của Luật Quản lý thuế 2019, việc cấp mã số thuế được thực hiện như sau:

“Đối tượng đăng ký thuế và cấp mã số thuế

Việc cấp mã số thuế được quy định như sau:

a) Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt quá trình hoạt động từ khi đăng ký thuế cho đến khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế. Người nộp thuế có chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc trực tiếp thực hiện nghĩa vụ thuế thì được cấp mã số thuế phụ thuộc. Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì mã số ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đồng thời là mã số thuế;

b) Cá nhân được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt cuộc đời của cá nhân đó. Người phụ thuộc của cá nhân được cấp mã số thuế để giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế thu nhập cá nhân. Mã số thuế cấp cho người phụ thuộc đồng thời là mã số thuế của cá nhân khi người phụ thuộc phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước;

…”

Theo quy định, mỗi cá nhân chỉ được cấp một mã số thuế duy nhất và sẽ sử dụng mã số này trong suốt cuộc đời.

Vì vậy, mỗi cá nhân chỉ được cấp một mã số thuế duy nhất và không thể có mã số thuế khác.

Trong một số trường hợp đặc biệt, chẳng hạn như khi cá nhân có thu nhập từ nhiều tổ chức khác nhau, họ có thể sở hữu nhiều mã số thuế. Tuy nhiên, việc này phải tuân thủ đúng các quy định của cơ quan thuế để đảm bảo tính hợp pháp và chính xác.

5. Trách nhiệm sử dụng mã số thuế cá nhân được quy định thế nào?

Trách nhiệm sử dụng mã số thuế cá nhân được quy định thế nào?
Trách nhiệm sử dụng mã số thuế cá nhân được quy định thế nào?

Theo Điều 17, Khoản 1 của Luật Quản lý thuế 2019, người nộp thuế có nghĩa vụ thực hiện việc đăng ký thuế và sử dụng mã số thuế theo các quy định của pháp luật hiện hành.

Ngoài ra, việc sử dụng mã số thuế cũng được quy định trong Điều 35 của Luật Quản lý thuế 2019, với các nội dung chi tiết như sau:

“(1) Người nộp thuế phải ghi mã số thuế được cấp vào hóa đơn, chứng từ, tài liệu khi thực hiện các giao dịch kinh doanh; mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác;

Khai thuế, nộp thuế, miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế, đăng ký tờ khai hải quan và thực hiện các giao dịch về thuế khác đối với tất cả các nghĩa vụ phải nộp ngân sách nhà nước, kể cả trường hợp người nộp thuế hoạt động sản xuất, kinh doanh tại nhiều địa bàn khác nhau.

(2) Người nộp thuế phải cung cấp mã số thuế cho cơ quan, tổ chức có liên quan hoặc ghi mã số thuế trên hồ sơ khi thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông với cơ quan quản lý thuế.

(3) Cơ quan quản lý thuế, Kho bạc Nhà nước, ngân hàng thương mại phối hợp thu ngân sách nhà nước, tổ chức được cơ quan thuế ủy nhiệm thu thuế sử dụng mã số thuế của người nộp thuế trong quản lý thuế và thu thuế vào ngân sách nhà nước.

(4) Ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác phải ghi mã số thuế trong hồ sơ mở tài khoản và các chứng từ giao dịch qua tài khoản của người nộp thuế.

(5) Tổ chức, cá nhân khác trong việc tham gia quản lý thuế sử dụng mã số thuế đã được cấp của người nộp thuế khi cung cấp thông tin liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế.

(6) Khi bên Việt Nam chi trả tiền cho tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh xuyên biên giới dựa trên nền tảng trung gian kỹ thuật số không hiện diện tại Việt Nam thì phải sử dụng mã số thuế đã cấp cho tổ chức, cá nhân này để khấu trừ, nộp thay.

(7) Khi mã số định danh cá nhân được cấp cho toàn bộ dân cư thì sử dụng mã số định danh cá nhân thay cho mã số thuế.”

Trách nhiệm sử dụng mã số thuế cá nhân rất quan trọng, giúp đảm bảo tính hợp pháp và minh bạch trong việc khai báo thuế. Để hiểu rõ hơn về quy định này, bạn có thể liên hệ AZTAX qua hotline 0932.383.089 để được tư vấn chi tiết.

6. Những câu hỏi liên quan khi thực hiện đăng ký mã số thuế cá nhân

6.1. Những đối tượng nào cần có mã số thuế cá nhân?

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, các trường hợp bắt buộc phải có mã số thuế cá nhân bao gồm:

  • Người lao động có thu nhập chịu thuế TNCN.
  • Người lao động có người phụ thuộc được giảm trừ gia cảnh.
  • Cá nhân hoặc người đại diện của tổ chức, doanh nghiệp hoạt động kinh doanh.

6.2. Những trường hợp nào được thay đổi thủ tục đăng ký thuế?

Công văn 896/TCT-KK năm 2016 về đăng ký thuế quy định mỗi công dân sẽ chỉ được cấp một mã số thuế duy nhất để thực hiện khai báo thu nhập cá nhân suốt đời. Tuy nhiên, có một số trường hợp cần thay đổi thông tin đăng ký thuế, bao gồm các tình huống sau:

  • Cá nhân lao động có sự thay đổi nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, chuyển ra ngoài tỉnh trực thuộc trung ương.
  • Cá nhân được cấp mới số căn cước công dân.

6.3. Ủy quyền đăng ký mã số thuế cá nhân có hiệu lực pháp lý hay không?

Nếu cá nhân thuộc diện phải đăng ký mã số thuế nhưng không thể tự thực hiện, họ có thể ủy quyền cho người khác làm thủ tục đăng ký thay. Mã số thuế được cấp trong trường hợp này vẫn có giá trị pháp lý và là mã số thuế cá nhân của bạn để thực hiện các nghĩa vụ thuế liên quan.Việc sử dụng giấy ủy quyền đăng ký mã số thuế cá nhân giúp quá trình đăng ký thuế trở nên thuận tiện và hợp pháp hơn. Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc hỗ trợ chi tiết về thủ tục này, hãy liên hệ với AZTAX qua hotline 0932.383.089 để được tư vấn và hỗ trợ nhanh chóng.

Đánh giá post
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon
whatsapp-icon