Mẫu giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp 2024 mới nhất

Mẫu giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Mẫu giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp  được coi như là “giấy khai sinh” của doanh nghiệp. Ghi nhận các thông tin về đăng ký doanh nghiệp, nhằm giúp các cơ quan chức năng quản lý và kiểm soát các thông tin cơ bản của doanh nghiệp. Trong bài viết này hãy cùng AZTAX tìm hiểu chi tiết về các mẫu giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp 2024 và các bước cần thiết để hoàn thiện thủ tục này nhé!

1. Mẫu giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là gì?

Mẫu giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là được hiểu như “giấy khai sinh” của doanh nghiệp. Mỗi loại hình doanh nghiệp sẽ có mẫu giấy chứng nhận đăng ký riêng biệt. Trong mẫu giấy này, các ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp sẽ được ghi rõ để chủ doanh nghiệp có thể thực hiện việc kê khai và đăng ký một cách chính xác.

Mẫu giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là gì?
Mẫu giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là gì?

Doanh nghiệp sẽ chính thức bắt đầu hoạt động ngay khi nhận được giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Bên cạnh đó, thông tin thể hiện trên giấy tờ sẽ có sự khác biệt tùy thuộc vào từng loại hình doanh nghiệp.

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp chỉ được cấp bởi cơ quan quản lý nhà nước, nhằm ghi lại những thông tin tổng quan về ngành nghề kinh doanh và phương thức hoạt động của doanh nghiệp. Tài liệu này không chỉ giúp bảo vệ quyền sở hữu thương hiệu của doanh nghiệp mà còn đảm bảo quyền lợi cho các chủ thể kinh doanh.

2. Các mẫu giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp 2024

2.1 Mẫu giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tư nhân

Theo Phụ lục IV-1 (ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư), mẫu Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tư nhân được quy định cụ thể như sau:

Mẫu giấy đăng ký doanh nghiệp tư nhân
Mẫu giấy đăng ký doanh nghiệp tư nhân

2.2 Mẫu giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH một thành viên

Theo Phụ lục IV-2 (ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư), các quy định về mẫu Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp loại hình cụ thể được nêu rõ như sau:

Mẫu giấy đăng ký công ty TNHH một thành viên
Mẫu giấy đăng ký công ty TNHH một thành viên

2.3 Mẫu giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Theo Phụ lục IV-3 (ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư), các quy định về mẫu Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho loại hình cụ thể được xác định như sau:

Mẫu đăng ký công ty TNHH hai thành viên trở lên
Mẫu đăng ký công ty TNHH hai thành viên trở lên

2.4 Mẫu giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần

Theo Phụ lục IV-4 (ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư), các quy định về mẫu Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho các loại hình cụ thể được quy định rõ ràng như sau:

Mẫu đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần
Mẫu đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần

2.5 Mẫu giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty hợp danh

Theo Phụ lục IV-5 (ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư), các quy định về mẫu Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho các loại hình cụ thể được xác định chi tiết như sau:

Mẫu đăng ký doanh nghiệp công ty hợp danh
Mẫu đăng ký doanh nghiệp công ty hợp danh

Xem thêm: Phân biệt giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và giấy phép kinh doanh

Xem thêm: Phân biệt giấy chứng nhận đầu tư và giấy phép kinh doanh

3. Nội dung của mẫu giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Mẫu giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm các thông tin cơ bản sau: Địa chỉ đăng ký làm trụ sở chính và thông tin liên lạc của doanh nghiệp, vốn điều lệ cũng như thông tin về người đại diện theo pháp luật, tùy thuộc vào từng loại hình công ty.

Nội dung của mẫu giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Nội dung của mẫu giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bao gồm năm phần chính, mỗi phần phản ánh thông tin thiết yếu của doanh nghiệp:

  • Mã số doanh nghiệp: Là một mã số duy nhất gán cho từng doanh nghiệp, giúp hệ thống điện tử của Chính Phủ quản lý, theo dõi vi phạm và xử lý các thủ tục pháp lý, đồng thời tạo sự phân biệt rõ ràng giữa các doanh nghiệp.
  • Tên doanh nghiệp: Được ghi rõ dưới ba dạng: tên tiếng Việt, tên tiếng Anh, và tên viết tắt (nếu có).
  • Thông tin liên hệ: Bao gồm địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại hotline, email, và các thông tin khác có liên quan đến đặc thù của doanh nghiệp.
  • Vốn điều lệ: Thông tin về số vốn điều lệ đăng ký của công ty, được quy đổi sang VNĐ.
  • Người đại diện theo pháp luật: Bao gồm tên đầy đủ của người đại diện, với quy định khác nhau về số lượng và phương thức lựa chọn tùy theo loại hình doanh nghiệp.

4. Điều kiện được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Điều kiện được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Điều kiện được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Theo quy định tại Điều 27 của Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi đáp ứng các điều kiện sau:

  • Ngành nghề đăng ký kinh doanh không thuộc danh mục cấm đầu tư kinh doanh.
  • Tên doanh nghiệp phải được đặt theo đúng quy định hiện hành.
  • Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải hợp lệ.
  • Doanh nghiệp cần nộp đủ lệ phí đăng ký theo quy định về phí và lệ phí.

Theo Điều 34 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, các thông tin ghi trên Giấy chứng nhận sẽ có giá trị pháp lý kể từ ngày doanh nghiệp nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Nếu doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới, thì các Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trước đó sẽ không còn hiệu lực.

Xem thêm: Hồ sơ, thủ tục xin cấp giấy chứng nhận địa điểm kinh doanh 2024

5. Hồ sơ, thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Quá trình cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là bước quan trọng để doanh nghiệp chính thức hoạt động. Hồ sơ và thủ tục liên quan bao gồm việc chuẩn bị các tài liệu cần thiết như Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, bản điều lệ công ty và danh sách cổ đông hoặc thành viên. Sau khi nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh, kết quả sẽ được thông báo trong vòng 03 đến 05 ngày làm việc.

Hồ sơ, thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Hồ sơ, thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Hồ sơ, thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp gồm 3 bước như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:

Tùy theo từng loại hình doanh nghiệp, hồ sơ có thể khác nhau, nhưng cơ bản bao gồm các tài liệu sau:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Bản điều lệ công ty (có đủ chữ ký của các thành viên sáng lập).
  • Danh sách cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần hoặc danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
  • Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng thực cá nhân.
  • Văn bản ủy quyền cho người nộp hồ sơ trực tiếp (nếu có).

Bước 2: Nộp hồ sơ: 

Nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Bước 3: Xem xét và trả kết quả:

Trong thời gian từ 03 đến 05 ngày kể từ khi nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ xem xét và trả kết quả:

  • Nếu hồ sơ hợp lệ, sẽ cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh.
  • Nếu hồ sơ không hợp lệ, sẽ có thông báo yêu cầu sửa đổi.

6. Cơ quan thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Theo Nghị định 01/2021/NĐ-CP, được quy định tại Điều 14 và 15, Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan có thẩm quyền và chức năng trong việc cấp và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Cơ quan thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Cơ quan thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Đối với các doanh nghiệp như doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty hợp danh, và công ty cổ phần, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cấp bởi Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Đối với hộ kinh doanh, giấy chứng nhận sẽ được cấp tại UBND quận hoặc huyện nơi hộ kinh doanh hoạt động.

Thông thường, mỗi tỉnh có một trụ sở Phòng Đăng ký kinh doanh để xử lý các hồ sơ đăng ký. Tuy nhiên, riêng tại hai thành phố lớn là Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh, có thể có tới ba trụ sở khác nhau phụ trách việc cấp giấy chứng nhận kinh doanh cho các doanh nghiệp trong khu vực của mình.

7. Các yếu tố nhận biết giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do cơ quan thẩm quyền cấp

Dưới đây là các yếu tố giúp nhận diện Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do cơ quan thẩm quyền cấp:

Các yếu tố nhận biết giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do cơ quan thẩm quyền cấp
Các yếu tố nhận biết giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do cơ quan thẩm quyền cấp

Giấy chứng nhận có thể ở hai dạng: văn bản giấy hoặc văn bản điện tử, với các đặc điểm chung như sau:

  • Mặt trước: Chữ vàng kim trên nền đỏ.
  • Mặt sau: Cung cấp đầy đủ thông tin đăng ký của doanh nghiệp, bao gồm dấu, chữ ký của cơ quan cấp phép, quốc hiệu và tiêu ngữ. Đối với dạng giấy, mặt sau có chữ nổi và hoa văn nổi.

Mỗi doanh nghiệp sẽ có một mã số doanh nghiệp duy nhất, gồm 10 chữ số liền kề.

  • Tên doanh nghiệp: Gồm hai phần: loại hình kinh doanh và tên riêng, thể hiện bằng tiếng Việt, tiếng Anh, và tên viết tắt nếu có.
  • Thông tin trụ sở chính: Chi tiết về địa chỉ và các thông tin liên hệ như email, website, số điện thoại.
  • Vốn điều lệ: Ghi rõ bằng chữ tiếng Việt. Đối với công ty cổ phần, thêm thông tin về tổng số cổ phần và mệnh giá mỗi cổ phần.
  • Thông tin đại diện pháp luật: Bao gồm ngày sinh, tên đầy đủ, chức vụ, số CMND hoặc căn cước công dân, hộ chiếu, và địa chỉ thường trú.

Trên đây là những thông tin cơ bản về mẫu giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp 2024 mà cá nhân và doanh nghiệp có thể tham khảo. Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn cái nhìn rõ nét hơn về các vấn đề liên quan đến việc thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp. Nếu có thắc mắc về giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, mẫu giấy phép kinh doanh 2024 hãy gọi ngay cho AZTAX qua số HOTLINE: 0932.383.089. Chúng tôi rất hân hạnh được hỗ trợ các bạn.

8. Câu hỏi thường gặp

8.1 Tra cứu mẫu giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh như thế nào?

Để tra cứu thông tin mẫu giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, bạn truy cập vào Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo đường link sau và gõ mã số thuế: https://dangkykinhdoanh.gov.vn/vn/Pages/Trangchu.aspx

8.2 Số giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp la gì?

Số đăng ký kinh doanh hay còn gọi là mã số doanh nghiệp hoặc là mã số của hộ đăng ký kinh doanh

8.3 Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do ai cấp?

Theo Điều 14, 15 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan có chức năng và thẩm quyền cấp và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Xem thêm: Dịch vụ đăng ký giấy phép kinh doanh

Xem thêm: Dịch vụ tư vấn thành lập công ty

5/5 - (1 bình chọn)
5/5 - (1 bình chọn)
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon
whatsapp-icon