Hạch toán tiền thuê đất hàng năm và thuế sử dụng đất

hạch toán tiền thuê đất

Trên hành trình khám phá về những phương pháp hạch toán tài chính, một chủ đề không thể bỏ qua là cách thức hạch toán tiền thuê đất hàng năm trả một lần. Đây là một trong những điều mà nhiều người có thể chưa từng nghe đến, nhưng lại mang đến những cơ hội và thách thức rất riêng. Hãy cùng AZTAX khám phá về cách thực hiện quy trình hạch toán tiền thuê theo thông tư 200 trong bài viết này nhé!

1. Tiền thuê đất hạch toán vào tài khoản nào?

Tài khoản 3337 là tài khoản chuyên dùng để định khoản các khoản thuế nhà đất và tiền thuê đất. Tài khoản này phản ánh chi tiết số thuế và tiền thuê đất phải nộp, đã nộp, cũng như số dư còn lại cần phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.

2. Hạch toán tiền thuê đất hàng năm trả một lần

Hướng dẫn cách hạch toán tiền thuê đất trả một lần
Hướng dẫn cách hạch toán tiền thuê đất hàng năm trả 1 lần

Việc hạch toán tiền thuê đất và thuế nhà đất qua Tài khoản 3337, được ghi nhận là chi phí quản lý doanh nghiệp, được thực hiện chi tiết theo hướng dẫn tại điểm 3.8, khoản 3, Điều 52 của Thông tư 200/2014/TT-BTC như sau:

  • Xác định chi phí phải nộp:
    • Trước tiên, xác định số tiền thuế nhà đất và tiền thuê đất phải nộp, tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp. Hạch toán theo:
      • Nợ Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (6425)
      • Có Tài khoản 3337 – Thuế nhà đất, tiền thuê đất
  • Thanh toán khoản nợ:
    • Khi doanh nghiệp thanh toán tiền thuế nhà đất, tiền thuê đất vào Ngân sách Nhà nước, thực hiện hạch toán:
      • Nợ Tài khoản 3337 – Thuế nhà đất, tiền thuê đất
      • Có Tài khoản 111, 112 và các tài khoản khác tương ứng

Hạch toán tiền thuê đất hàng năm:

  • Khi doanh nghiệp thanh toán tiền thuê đất cho cả năm một lần, số tiền này sẽ được ghi nhận như sau:
    • Nợ Tài khoản 242 – Chi phí trả trước (dùng cho chi phí thuê đất dài hạn)
    • Có Tài khoản 111, 112 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng

Ví dụ: Doanh nghiệp trả 120 triệu đồng tiền thuê đất cho một năm.

  • Nợ Tài khoản 242 – Chi phí trả trước: 120.000.000 đồng
  • Có Tài khoản 111 – Tiền mặt: 120.000.000 đồng

Phân bổ chi phí hàng tháng:

Để phân bổ đều chi phí thuê đất trong năm, doanh nghiệp cần chuyển từ chi phí trả trước vào chi phí quản lý doanh nghiệp hàng tháng. Hạch toán:

  • Nợ Tài khoản 641 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (hoặc Tài khoản 632 nếu liên quan đến sản xuất)
  • Có Tài khoản 242 – Chi phí trả trước

Xem thêm: Hạch toán đánh giá lại tài sản cố định

Xem thêm: Hướng dẫn cách hạch toán đánh giá lại tài sản cố định

3. Hạch toán thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Việc hạch toán thuế sử dụng đất phi nông nghiệp thường được thực hiện như sau:

  • Khi nhận thông báo thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:
    • Nợ Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (nếu sử dụng đất cho mục đích quản lý)
    • Có Tài khoản 3337 – Thuế nhà đất, tiền thuê đất
  • Khi thanh toán thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:
    • Nợ Tài khoản 3337 – Thuế nhà đất, tiền thuê đất
    • Có Tài khoản 111, 112 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng

Ví dụ cụ thể: Doanh nghiệp nhận được thông báo phải nộp 50 triệu đồng tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

  • Khi nhận thông báo thuế:
    • Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp: 50.000.000 đồng
    • Có TK 3337 – Thuế nhà đất, tiền thuê đất: 50.000.000 đồng
  • Khi thực hiện thanh toán:
    • Nợ TK 3337 – Thuế nhà đất, tiền thuê đất: 50.000.000 đồng
    • Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng: 50.000.000 đồng

Xem thêm: Cách hạch toán khấu hao tài sản cố định theo thông tư 133

Xem thêm: Cách hạch toán tài sản cố định cố định hữu hình – Tài khoản 211

4. Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần trong trường hợp nào?

Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần trong trường hợp nào?
Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần trong trường hợp nào?

Theo Điều 56 của Luật Đất đai 2013, Nhà nước cho thuê đất và thu tiền thuê đất một lần đối với các trường hợp sau đây:

  • Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy hải sản hay làm muối.
  • Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn quá mức quy định tại Điều 129 của Luật Đất đai 2013.
  • Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất cho mục đích thương mại, dịch vụ; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
  • Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng với mục đích kinh doanh.
  • Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện các dự án đầu tư trong các lĩnh vực như sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; sản xuất và kinh doanh phi nông nghiệp; xây dựng công trình công cộng với mục đích kinh doanh; thực hiện dự án đầu tư nhà ở cho thuê.
  • Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để xây dựng các công trình sự nghiệp.
  • Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao sử dụng đất để xây dựng trụ sở làm việc.

5. Nhà nước tính tiền thuê đất dựa trên các căn cứ nào?

Nhà nước tính tiền thuê đất dựa trên các căn cứ nào?
Nhà nước tính tiền thuê đất dựa trên các căn cứ nào?

Theo quy định tại Điều 3 của Nghị định 46/2014/NĐ-CP, Nhà nước tính tiền thuê đất dựa trên các tiêu chí sau:

  • Diện tích đất cho thuê.
  • Thời hạn thuê đất.
  • Đơn giá thuê đất, bao gồm các trường hợp như:
  • Đơn giá thuê đất cho thuê đất trả tiền hàng năm.
  • Đơn giá thuê đất cho toàn bộ thời gian thuê trong trường hợp thuê đất trả tiền một lần.
  • Đơn giá thuê đất từ kết quả đấu giá quyền thuê đất.

Đơn giá thuê đất được quy định cụ thể tại Điều 4 của Nghị định 46/2014/NĐ-CP.

Hình thức cho thuê đất của Nhà nước có thể là trả tiền thuê đất hàng năm hoặc trả tiền thuê đất một lần cho toàn bộ thời gian thuê.

6. Mức phạt khi doanh nghiệp khai sai dẫn đến thiếu số Thuế nhà đất, tiền thuê đất phải nộp

Mức phạt khi doanh nghiệp khai sai dẫn đến thiếu số Thuế nhà đất, tiền thuê đất phải nộp
Mức phạt khi doanh nghiệp khai sai dẫn đến thiếu số Thuế nhà đất, tiền thuê đất phải nộp

Doanh nghiệp có thể bị phạt 20% số tiền thuế khai thiếu theo khoản 1 Điều 16 Nghị định 125/2020/NĐ-CP trong các trường hợp sau:

  • Khai sai căn cứ tính thuế dẫn đến thiếu thuế phải nộp, dù các nghiệp vụ kinh tế đã được ghi nhận đầy đủ trong sổ kế toán và chứng từ hợp pháp.
  • Khai sai số tiền thuế liên kết dù đã lập hồ sơ và gửi phụ lục theo quy định.

Ngoài ra, theo khoản 5 Điều 5 Nghị định này, phạt tiền đối với tổ chức gấp đôi mức phạt cá nhân, trừ các trường hợp quy định tại Điều 16, 17 và 18.

Trong bài viết này, chúng ta đã tìm hiểu về cách hạch toán tiền thuê đất hàng năm và thuế sử dụng đất, từ các điều kiện để coi tiền thuê đất là TSCĐ vô hình đến quy trình hạch toán khi thanh toán tiền thuê đất theo nhiều đợt. Đồng thời, đã nhắc đến các quy định pháp lý áp dụng để đảm bảo tính chính xác và tuân thủ nghiêm ngặt trong kế toán và thuế của doanh nghiệp. Nếu cần tư vấn dịch vụ kế toán thuế, hãy gọi ngay AZTAX qua số HOTLINE: 0932.383.089 nhé!

Xem thêm: Hạch toán thanh lý tài sản cố định và ví dụ về thanh lý tài sản cố định

Xem thêm: Cách hạch toán công cụ dụng cụ chi tiết

 

5/5 - (1 bình chọn)
5/5 - (1 bình chọn)
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon