Cách hạch toán khấu hao tài sản cố định mới nhất 2025

Hạch toán khấu hao tài sản cố định

Hạch toán khấu hao tài sản cố định (TSCĐ) là quá trình ghi nhận mức giảm giá trị của tài sản cố định theo thời gian sử dụng vào sổ sách kế toán của doanh nghiệp. Việc hạch toán đúng khấu hao không chỉ giúp phản ánh chính xác tình hình tài sản, chi phí và lợi nhuận, mà còn đảm bảo tuân thủ các quy định về kế toán và thuế, từ đó hỗ trợ doanh nghiệp trong việc quản lý hiệu quả nguồn vốn và lập báo cáo tài chính minh bạch. Hãy cùng AZTAX khám phá chi tiết quy trình hạch toán khấu hao TSCĐ, để áp dụng hiệu quả vào thực tế kinh doanh của mình.

1. Cách hạch toán khấu hao tài sản cố định mới nhất

Cách hạch toán khấu hao tài sản cố định mới nhất giúp doanh nghiệp cập nhật phương pháp tính và ghi nhận khấu hao theo đúng quy định hiện hành của pháp luật và chuẩn mực kế toán. Việc áp dụng đúng phương pháp hạch toán không chỉ đảm bảo tính chính xác trong báo cáo tài chính mà còn tối ưu hóa chi phí, hỗ trợ quản lý tài sản hiệu quả và tuân thủ nghĩa vụ thuế.

Cách hạch toán khấu hao tài sản cố định mới nhất
Cách hạch toán khấu hao tài sản cố định mới nhất

2.1 Cách hạch toán khi mua tài sản cố định không phải lắp đặt, chạy thử

a. Trường hợp mua TSCĐ có thể đưa vào sử dụng ngay (không cần lắp đặt, chạy thử, đầu tư bổ sung):

Khi mua TSCĐ:

  • Nợ TK 211 : Nguyên giá (không bao gồm thuế GTGT)
  • Nợ TK 1332: Thuế GTGT được khấu trừ
  • Có TK 1121/331: Tổng giá thanh toán

Đối với TSCĐ hữu hình kèm thiết bị, phụ tùng thay thế:

  • Nợ TK 211: TSCĐ hữu hình
  • Nợ TK 1534: Công cụ, dụng cụ (thiết bị, phụ tùng thay thế)
  • Nợ TK 1332: Thuế GTGT được khấu trừ
  • Có TK 111, 112, 331…

Đối với TSCĐ hữu hình theo phương thức trả chậm, trả góp:

Khi mua và đưa vào sử dụng ngay:

  • Nợ TK 211: Nguyên giá (theo giá trả tiền ngay)
  • Nợ TK 1332: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
  • Nợ TK 242: Chi phí trả trước (phần lãi trả chậm, trả góp)
  • Có TK 111, 112, 331…

Khi thanh toán định kỳ cho người bán:

  • Nợ TK 331: Phải trả người bán
  • Có TK 111, 112: Số tiền trả (bao gồm gốc và lãi)

Khi tính vào chi phí lãi trả chậm, trả góp:

  • Nợ TK 635: Chi phí tài chính
  • Có TK 242: Chi phí trả trước

Nếu được tài trợ, biếu, tặng TSCĐ đưa vào sử dụng ngay:

  • Nợ TK 211: TSCĐ hữu hình
  • Có TK 711: Thu nhập khác

Các chi phí khác phát sinh liên quan đến TSCĐ được tài trợ:

  • Nợ TK 211: TSCĐ hữu hình
  • Có TK 111, 112, 331…

Nếu mua TSCĐ là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng đất:

  • Nợ TK 211: TSCĐ hữu hình (nhà cửa, vật kiến trúc)
  • Nợ TK 213: TSCĐ vô hình (quyền sử dụng đất)
  • Nợ TK 1332: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
  • Có TK 111, 112, 331…

b. Trường hợp mua TSCĐ phải lắp đặt, chạy thử, trang bị thêm trước khi sử dụng:

Khi phát sinh chi phí mua sắm, lắp đặt:

  • Nợ TK 241: Xây dựng cơ bản dở dang (Mua sắm TSCĐ)
  • Nợ TK 1332: Thuế GTGT được khấu trừ
  • Có TK 112, 331…

Khi có biên bản bàn giao, nghiệm thu đưa vào sử dụng:

  • Nợ TK 211: TSCĐ hữu hình
  • Có TK 241: Hoàn thành bàn giao

c. Trường hợp nhận vốn góp hoặc vốn cấp bằng TSCĐ:

  • Nợ TK 211: TSCĐ hữu hình
  • Có TK 411: Nguồn vốn kinh doanh

Lưu ý quan trọng khi trích khấu hao TSCĐ:

  • Ngày ghi tăng TSCĐ trên sổ kế toán cũng chính là ngày bắt đầu trích khấu hao.
  • Ngày ghi giảm TSCĐ là ngày kết thúc trích khấu hao.
  • Doanh nghiệp cần thực hiện hạch toán tăng, giảm TSCĐ và trích khấu hao theo đúng quy định tại chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành.

2.2 Hạch toán khi mua TSCĐ mà cần phải lắp đặt, chạy thử

Trong trường hợp mua TSCĐ và cần phải lắp đặt, chạy thử, trang bị trước khi đưa vào sử dụng (không thể sử dụng ngay) thì quy trình hạch toán khấu hao TSCĐ được thực hiện như sau:

Khi mua TSCĐ:

  • Nợ vào tài khoản 241 (Mua sắm TSCĐ).
  • Nếu có, nợ vào tài khoản 133 (VAT được khấu trừ).
  • Có vào các tài khoản 112, 331.

Khi có biên bản bàn giao, nghiệm thu:

  • Nợ vào tài khoản 211 (TSCĐ hữu hình).
  • Có vào tài khoản 241.

2.3 Trường hợp nhận vốn góp hoặc nhận vốn cấp bằng TSCĐ

Trường hợp nhận vốn góp hay nhận vốn cấp bằng TSCĐ, quy trình hạch toán được thực hiện như sau:

  • Nợ vào tài khoản 211 (TSCĐ hữu hình).
  • Có vào tài khoản 411 (Nguồn vốn kinh doanh).

Chú ý: Việc bắt đầu hay dừng trích khấu hao tài sản cố định được thực hiện từ ngày (số ngày trong tháng) mà TSCĐ được tăng hoặc giảm. Điều này có nghĩa là:

  • Ngày ghi tăng TSCĐ cũng chính là ngày bắt đầu trích khấu hao cho TSCĐ (tức là nếu bạn hạch toán vào TK 211 vào bất kỳ ngày nào thì trích khấu hao sẽ bắt đầu tính từ ngày đó).
  • Ngày ghi giảm TSCĐ cũng chính là ngày dừng trích khấu hao cho TSCĐ.

Ví dụ: Vào ngày 20/03/20xx, Công ty X đã nhận được vốn góp từ công ty liên doanh Y, đó là một tài sản trị giá 500.000.000 đồng theo Biên bản góp vốn số 05/20xx. Theo định giá của Hội đồng thẩm định, giá trị của tài sản góp vốn được xác nhận là 500.000.000 đồng.

Dựa trên bộ chứng từ và hồ sơ nguồn gốc tài sản, phòng kế toán đã ghi nhận việc tăng tài sản tại công ty như sau:
  • Nợ tài khoản 211: 500.000.000
  • Có tài khoản 411: 500.000.000

2.4 Cách hạch toán thanh lý tài sản cố định

Dựa vào Biên bản thanh lý và các chứng từ liên quan đến việc thu, chi thanh lý TSCĐ, quy trình hạch toán được thực hiện như sau:

Phản ánh số thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định, kế toán hạch toán thanh lý tài sản cố định như sau:

  • Nợ vào những tài khoản 111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán).
  • Có vào tài khoản 711 (Phân bổ giá trị còn lại của TSCĐ khi thanh lý).
  • Có vào tài khoản 3331 (VAT phải nộp 33311) (nếu có).

Các chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ, kế toán hạch toán thanh lý tài sản cố định như sau:

  • Nợ vào tài khoản 811 (Chi phí khác).
  • Nếu áp dụng, nợ vào tài khoản 133 (VAT được khấu trừ).
  • Có vào các tài khoản 111, 112, 141, 311,… (Tổng giá thanh toán).

Ghi giảm nguyên giá TSCĐ thanh lý, nhượng bán, kế toán hạch toán thanh lý tài sản cố định như sau:

  • Nợ vào tài khoản 214 (Hao mòn TSCĐ) (giá trị hao mòn).
  • Nếu có, nợ vào tài khoản 811 (Chi phí khác) (giá trị còn lại).
  • Có vào tài khoản 211 (TSCĐ hữu hình) (nguyên giá).
  • Có vào tài khoản 213 (TSCĐ vô hình) (nguyên giá).

Trường hợp bán hồ sơ thầu thanh lý TSCĐ, kế toán hạch toán thanh lý tài sản cố định như sau:

  • Nợ vào những tài khoản 111, 112, 138 để ghi nhận khoản thu từ bán hồ sơ thầu liên quan.
  • Có vào tài khoản 811 (Chi phí khác).

Lưu ý:

  • Việc hạch toán nhượng bán, thanh lý TSCĐ vô hình được thực hiện tương tự như việc hạch toán thanh lý TSCĐ hữu hình.
  • Theo khoản 1 điều 4 Thông tư 45/2013/TT-BTC, việc phá dỡ TSCĐ cũng được xử lý như thanh lý TSCĐ.

Ví dụ: Ngày 18/9, Công ty Hòa Bình tiến hành bán một máy photocopy đã qua sử dụng tại phòng hành chính.
Thông tin liên quan đến giao dịch như sau:

  • Nguyên giá của máy: 30.000.000 đồng
  • Giá trị hao mòn lũy kế: 12.000.000 đồng
  • Thời gian sử dụng: 3 năm
  • Chi phí sửa chữa trước khi bán: 700.000 đồng, chi bằng tiền mặt
  • Giá bán (chưa VAT 10%): 10.000.000 đồng
  • Khách hàng chưa thanh toán tiền

Kế toán hạch toán thanh lý tài sản cố định như sau:

Ghi nhận doanh thu bán TSCĐ (chưa thu tiền):

  • Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng: 11.000.000
  • Có TK 711 – Thu nhập khác: 10.000.000
  • Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp: 1.000.000

Ghi nhận chi phí sửa chữa trước khi bán:

  • Nợ TK 811 – Chi phí khác: 700.000
  • Có TK 111 – Tiền mặt: 700.000

Ghi giảm nguyên giá và hao mòn TSCĐ thanh lý:

  • Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ: 12.000.000
  • Nợ TK 811 – Chi phí khác (giá trị còn lại): 18.000.000
  • Có TK 211 – TSCĐ hữu hình: 30.000.000

2.5 Hạch toán trích khấu hao tài sản cố định hàng tháng

Vào cuối kỳ (cuối tháng), bộ phận kế toán thực hiện việc hạch toán trích khấu hao tài sản cố định theo từng bộ phận sử dụng và hạch toán trích khấu hao tài sản cố định như sau:

Nợ vào các tài khoản sau để phân bổ chi phí trích khấu hao tài sản cố định theo từng bộ phận:

  • Tài khoản 154 (Bộ phận Sản xuất) (TT 133).
  • Tài khoản 6421 (Bộ phận Bán hàng) (TT 133).
  • Tài khoản 6422 (Bộ phận Quản lý) (TT 133).
  • Tài khoản 623 (Chi phí sử dụng máy thi công) (TT 200).
  • Tài khoản 627 (Chi phí sản xuất chung) (TT 200).
  • Tài khoản 641 (Chi phí bán hàng) (TT 200).
  • Tài khoản 642 (Chi phí QLDN) (TT 200).

Có vào các tài khoản sau để ghi nhận chi phí trích khấu hao tài sản cố định:

  • Tài khoản 2141 (Hao mòn Tài sản cố định Hữu hình).
  • Tùy từng loại TSCĐ, có vào các tài khoản 2142, 2143, 2147.

Lưu ý: Quá trình hạch toán trích khấu hao chỉ thực hiện đến khi giá trị trích khấu hao bằng với nguyên giá (đối với tài khoản 211).

Ví dụ: Hạch toán trích khấu hao tài sản cố định hàng tháng

Giả sử doanh nghiệp có một máy móc trị giá 120 triệu đồng, đăng ký khấu hao trong 4 năm. Mỗi tháng, bộ phận kế toán thực hiện việc hạch toán trích khấu hao tài sản cố định như sau:

  • Nợ TK 154: 2 triệu đồng (khấu hao cho bộ phận sản xuất).
  • Nợ TK 6421: 1 triệu đồng (khấu hao cho bộ phận bán hàng).
  • Nợ TK 6422: 1 triệu đồng (khấu hao cho bộ phận quản lý).
  • Nợ TK 623: 500 nghìn đồng (khấu hao cho máy thi công).
  • Nợ TK 627: 1 triệu đồng (khấu hao cho chi phí sản xuất chung).
  • Nợ TK 641: 1 triệu đồng (khấu hao cho chi phí bán hàng).
  • Nợ TK 642: 1 triệu đồng (khấu hao cho chi phí quản lý doanh nghiệp).
    • Có tài khoản 2141 (Hao mòn tài sản cố định hữu hình): 7 triệu đồng.

Quá trình trích khấu hao sẽ tiếp tục cho đến khi tổng giá trị khấu hao đạt bằng nguyên giá tài sản.

Xem thêm: Cách hạch toán nhập khẩu tài sản cố định theo thông tư 133

Xem thêm: Cách Hạch toán tài sản cố định cố định hữu hình – Tài khoản 211

Xem thêm: Dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp

3. Sơ đồ định khoản – Hạch toán khấu hao tài sản cố định

Dưới đây là sơ đồ minh họa định khoản và hạch toán khấu hao tài sản cố định (tài khoản 214) dựa trên các quy định của Thông tư 133 và Thông tư 200 để bạn có thể tham khảo:

Sơ đồ định khoản khấu hao TSCĐ theo Thông tư 133

Sơ đồ định khoản 214 - thông tư 133
Sơ đồ định khoản 214 – thông tư 133

Sơ đồ định khoản theo Thông tư 200

Sơ đồ định khoản 214 - thông tư 200
Sơ đồ định khoản 214 – thông tư 200

Lưu ý:

  • Các tài khoản kế toán có thể được điều chỉnh phù hợp với từng trường hợp cụ thể.
  • Tuân thủ đầy đủ các quy định của Luật kế toán và các hướng dẫn liên quan là rất quan trọng và cần thiết.

4. Cách tính nguyên giá TSCĐ đã qua sử dụng

Nguyên giá tài sản cố định (TSCĐ) đã qua sử dụng được tính bằng tổng giá mua tại thời điểm mua cộng với các khoản thuế không được hoàn lại và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.

Cách tính nguyên giá TSCĐ đã qua sử dụng
Cách tính nguyên giá TSCĐ đã qua sử dụng

Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013 quy định như sau:

  • Nguyên giá của tài sản cố định hữu hình là tổng chi phí mà doanh nghiệp phải chi để sở hữu tài sản cố định hữu hình cho đến khi tài sản đó đã sẵn sàng để sử dụng.
  • Nguyên giá TSCĐ hữu hình (bao gồm cả tài sản mua mới và đã qua sử dụng) bao gồm:

Nguyên giá TSCĐ của tài sản cố định đã qua sử dụng = Giá mua thực tế của tài sản (*) + Các khoản thuế và chi phí khác liên quan (không bao gồm thuế được hoàn lại)

(*): Giá mua thực tế là giá trên hóa đơn (không tính thuế VAT).

Xem thêm: Hướng dẫn cách hạch toán đánh giá lại tài sản cố định

5. Cách tính khấu hao tài sản cố định đã qua sử dụng

Để tính khấu hao tài sản cố định đã qua sử dụng, có thể áp dụng phương pháp khấu hao giảm dần theo số dư còn lại hoặc khấu hao theo số giờ sử dụng.

Phương pháp khấu hao giảm dần tính toán dựa trên tỷ lệ khấu hao áp dụng cho giá trị còn lại của tài sản, trong khi phương pháp khấu hao theo số giờ sử dụng phân bổ chi phí dựa trên số giờ hoạt động thực tế của tài sản.

Công thức và phương pháp để tính khấu hao tài sản cố định đã qua sử dụng
Công thức và phương pháp để tính khấu hao tài sản cố định đã qua sử dụng

Hiện nay, theo chuẩn mực kế toán, có ba phương pháp chính để tính trích khấu hao tài sản cố định:

  • Phương pháp khấu hao đường thẳng;
  • Phương pháp khấu hao TSCĐ theo số dư giảm dần có điều chỉnh;
  • Phương pháp khấu hao TSCĐ theo số lượng và khối lượng sản phẩm.

Phần lớn các doanh nghiệp thường ưa chuộng phương pháp khấu hao đường thẳng. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tập trung phân tích về phương pháp này.

Mức độ trích khấu hao TSCĐ hàng năm theo phương pháp khấu hao đường thẳng

Mức trích khấu hao hằng năm = Nguyên giá của TSCĐ / Thời gian trích khấu hao

Trong đó:

  • Thời gian trích khấu hao của TSCĐ được tính dựa trên giá trị hợp lý của TSCĐ và thời gian trích khấu hao của TSCĐ mới cùng loại theo Phụ lục 1 của Thông tư 45.
  • Giá trị hợp lý của TSCĐ là giá mua, giá trị còn lại hoặc giá trị thẩm định của tổ chức có thẩm quyền (trong trường hợp nhận, biếu tặng, chuyển nhượng miễn phí) và các trường hợp khác.
  • Thời gian trích khấu hao của TSCĐ mới cùng loại sẽ được xác định theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 45.

Mức độ trích khấu hao TSCĐ hàng tháng theo phương pháp đường thẳng

Mức trích khấu hao hàng tháng được tính bằng cách chia mức trích khấu hao hàng năm cho 12 tháng:

Mức trích khấu hao hằng tháng = Mức trích khấu hao hàng năm / 12

Đối với tháng có phát sinh tăng TSCĐ, ta sẽ tính mức trích khấu hao theo tháng dựa trên số ngày sử dụng TSCĐ trong tháng đó:

Mức trích khấu hao của tháng phát sinh tăng TSCĐ = Mức trích khấu hao theo tháng × Số ngày sử dụng TSCĐ trong tháng đó / Tổng số ngày của tháng đó

Xem thêm: hạch toán thanh lý tài sản cố định và ví dụ về thanh lý tài sản cố định

6. Khung thời gian khấu hao tài sản cố định

Khung thời gian trích khấu hao tài sản cố định xác định thời gian phân bổ chi phí tài sản vào các kỳ kế toán dựa trên tuổi thọ hữu ích của tài sản. Theo quy định tại Việt Nam, thời gian khấu hao được phân chia theo loại tài sản, từ 3 đến 50 năm.

Doanh nghiệp cần áp dụng đúng khung thời gian này để đảm bảo tính chính xác trong báo cáo tài chính.

Khung thời gian trích khấu hao tài sản cố định
Khung thời gian trích khấu hao tài sản cố định

Thời hạn trích khấu hao cho từng loại TSCĐ được xác định theo quy định của Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013 của Bộ Tài chính như sau:

Danh mục những nhóm tài sản cố định Thời gian trích khấu hao tối thiểu (theo năm) Thời gian trích khấu hao tối đa (theo năm)

A – Máy móc và thiết bị động lực

Máy phát động lực 8 15
Máy phát điện, thuỷ điện, nhiệt điện, phong điện và hỗn hợp khí 7 20
Máy biến áp, thiết bị nguồn điện 7 15
Máy móc và thiết bị động lực khác 6 15
B – Máy móc và thiết bị công tác
Máy công cụ 7 15
Máy móc thiết bị dùng trong các ngành khai khoáng 5 15
Máy kéo 6 15
Máy dùng cho nông- lâm nghiệp 6 15
Máy bơm nước, xăng dầu 6 15
Thiết bị luyện kim, gia công bề mặt chống gỉ, ăn mòn kim loại 7 15
Thiết bị chuyên dùng cho sản xuất các loại hoá chất 6 15
Máy móc, thiết bị chuyên dùng cho sản xuất vật liệu xây dựng, đồ sành sứ, thuỷ tinh 10 20
Thiết bị chuyên dùng cho sản xuất các linh kiện và điện tử, quang học, cơ khí chính xác 5 15
Máy móc, thiết bị dùng trong những ngành sản xuất da, in văn phòng phẩm và văn hoá phẩm 7 15
Máy móc, thiết bị dùng cho ngành dệt 10 15
Máy móc, thiết bị dùng cho ngành may mặc 5 10
Máy móc, thiết bị dùng cho ngành giấy 5 15
Máy móc, thiết bị sản xuất, chế biến lương thực và thực phẩm 7 15
Máy móc, thiết bị điện ảnh, y tế 6 15
Máy móc, thiết bị viễn thông, thông tin-điện tử, tin học và truyền hình 3 15
Máy móc, thiết bị cho sản xuất dược phẩm 6 10
Máy móc, thiết bị cho công tác khác 5 12
Máy móc, thiết bị dùng trong ngành lọc hóa dầu 10 20
Máy móc, thiết bị dùng trong thăm dò khai thác dầu khí 7 10
Máy móc thiết bị xây dựng 8 15
Cần cẩu 10 20
C – Dụng cụ làm việc đo lường và thí nghiệm
Thiết bị đo lường, thử nghiệm các đại lượng cơ học, âm học, nhiệt học 5 10
Thiết bị quang học, quang phổ 6 10
Thiết bị điện, điện tử 5 10
Thiết bị đo, phân tích lý hoá 6 10
Thiết bị, dụng cụ đo phóng xạ 6 10
Thiết bị chuyên ngành đặc biệt 5 10
Các thiết bị đo lường và thí nghiệm khác 6 10
Khuôn mẫu dùng trong công nghiệp đúc 2 5
D – Thiết bị và các phương tiện vận tải
Phương tiện vận tải đường bộ 6 10
Phương tiện vận tải đường sắt 7 15
Phương tiện vận tải đường thuỷ 7 15
Phương tiện vận tải đường không 8 20
Thiết bị vận chuyển đường ống 10 30
Phương tiện bốc dỡ, nâng hàng 6 10
Thiết bị và phương tiện vận tải khác 6 10
E – Dụng cụ quản lý
Thiết bị tính toán, đo lường 5 8
Máy móc, thiết bị thông tin, điện tử và phần mềm tin học phục vụ quản lý 3 8
Phương tiện và dụng cụ quản lý khác 5 10
G – Nhà cửa, vật kiến trúc
Nhà cửa loại kiên cố 25 50
Nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà vệ sinh, nhà thay quần áo, nhà để xe… 6 25
Nhà cửa khác 6 25
Kho chứa, bể chứa; cầu, đường, đường băng sân bay; bãi đỗ, sân phơi… 5 20
Kè, đập, cống, kênh, mương máng 6 30
Bến cảng, ụ triền đà… 10 40
Các vật kiến trúc khác 5 10
H – Súc vật, vườn cây lâu năm
Các loại súc vật 4 15
Vườn cây công nghiệp, vườn cây ăn quả, vườn cây lâu năm. 6 40
Thảm cỏ, thảm cây xanh. 2 8
I – Các loại tài sản cố định hữu hình khác chưa quy định trong các nhóm trên. 4 25
K – Tài sản cố định vô hình khác. 2 20

7. Các câu hỏi thường gặp về khấu hao tài sản cố đinh

Câu 1: Khấu hao tài sản cố định là tài khoản nào?

Tài khoản 214 được sử dụng để ghi nhận khấu hao tài sản cố định. Tài khoản này phản ánh sự biến động của giá trị hao mòn và giá trị lũy kế của tài sản cố định cũng như bất động sản đầu tư trong quá trình sử dụng. Nó bao gồm các khoản trích khấu hao và các điều chỉnh khác liên quan đến hao mòn của các tài sản này.

Câu 2: Chi phí khấu hao tài sản cố định được tính vào đâu?

Chi phí khấu hao tài sản cố định được tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Đây là một phần chi phí quan trọng, phản ánh sự hao mòn tự nhiên hoặc hao mòn do sử dụng của các tài sản cố định trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.

Việc thực hiện đúng quy trình hạch toán khấu hao tài sản cố định không chỉ đảm bảo tính minh bạch trong báo cáo tài chính mà còn giúp doanh nghiệp tuân thủ chuẩn mực kế toán và chính sách thuế. Ghi nhận sai có thể làm sai lệch chi phí, ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh và nghĩa vụ thuế. Do đó, kế toán viên cần nắm chắc nghiệp vụ và các quy định liên quan. Nếu bạn cần tư vấn cụ thể theo từng trường hợp tài sản, đừng ngần ngại liên hệ với AZTAX qua HOTLINE: 0932.383.089 để được tư vấn cụ thể hơn.

Xem thêm: Hạch toán tiền thuê đất hàng năm và thuế sử dụng đất

5/5 - (2 bình chọn)
5/5 - (2 bình chọn)
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon
whatsapp-icon